649700

Quyết định 33/2025/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

649700
LawNet .vn

Quyết định 33/2025/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Số hiệu: 33/2025/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Trần Chí Hùng
Ngày ban hành: 27/03/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 33/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
Người ký: Trần Chí Hùng
Ngày ban hành: 27/03/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2025/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 27 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 06 tháng 4 năm 2025 và thay thế Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy chế phối hợp thực hiện trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quản lý và phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN, TP.HCM);
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Như Điều 3;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH. STP

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Chí Hùng

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 33/2025/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Trung tâm Phát triển quỹ đất) với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là sở, ngành tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan (sau đây gọi tắt là hộ bị ảnh hưởng) trong thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với Trung tâm Phát triển quỹ đất; các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; Chủ đầu tư; người sử dụng đất; người có tài sản gắn liền với đất và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch.

2. Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo.

3. Tuân thủ các quy định của pháp luật; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.

4. Đảm bảo thực hiện tốt theo Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quy chế của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác dân vận tham gia trong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất và các ý kiến chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.

5. Trường hợp cơ quan thẩm quyền có ban hành kế hoạch cụ thể về thời gian hoàn thành thì thực hiện theo kế hoạch đã ban hành.

Chương II

PHỐI HỢP THỰC HIỆN TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ

Điều 4. Xây dựng, ban hành, triển khai kế hoạch thu hồi đất và kế hoạch bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Xây dựng kế hoạch

a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Phát triển quỹ đất.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản kèm theo hồ sơ dự án do Chủ đầu tư gửi đến.

c) Đơn vị phối hợp: Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

2. Tổ chức họp với người có đất trong khu vực thu hồi

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 05 ngày.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Ban Tuyên giáo và Dân vận cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các đơn vị có liên quan.

3. Ban hành kế hoạch

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 05 ngày.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

4. Triển khai kế hoạch

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Thời gian thực hiện: Đồng thời với việc triển khai thông báo thu hồi đất.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Ban Tuyên giáo và Dân vận cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các đơn vị có liên quan.

Điều 5. Ban hành và triển khai thông báo thu hồi đất

1. Trích lục hồ sơ địa chính

a) Đơn vị thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 05 ngày.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

2. Ban hành thông báo thu hồi đất

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trung tâm Phát triển quỹ đất.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất và các đơn vị có liên quan.

3. Triển khai thông báo thu hồi đất

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Thời gian hoàn thành:

Đối với dự án có dưới 100 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 10 ngày.

Đối với dự án có từ 100 hộ đến dưới 300 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 15 ngày.

Đối với dự án có từ 300 hộ đến dưới 1.000 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 20 ngày.

Đối với dự án có từ 1.000 hộ bị ảnh hưởng trở lên, thời gian thực hiện không quá 25 ngày.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Ban Tuyên giáo và Dân vận cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các đơn vị có liên quan.

Điều 6. Điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm

1. Đơn vị thực hiện: Trung tâm Phát triển quỹ đất.

2. Thời gian hoàn thành:

a) Đối với dự án có dưới 100 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 30 ngày.

b) Đối với dự án có từ 100 hộ đến dưới 300 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 60 ngày.

c) Đối với dự án có từ 300 hộ đến dưới 1.000 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 90 ngày.

d) Đối với dự án có từ 1.000 hộ bị ảnh hưởng trở lên, thời gian thực hiện không quá 120 ngày.

3. Đơn vị phối hợp: Chủ đầu tư, Ban Tuyên giáo và Dân vận cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các đơn vị có liên quan.

Điều 7. Kiểm đếm bắt buộc

1. Tổ chức vận động, thuyết phục đối với trường hợp không phối hợp trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 10 ngày.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Chủ đầu tư, Ban Tuyên giáo và Dân vận cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các đơn vị có liên quan.

2. Ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc vận động, thuyết phục mà người có đất thu hồi vẫn không phối hợp điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan.

3. Thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 03 ngày kể từ ngày quyết định kiểm đếm bắt buộc có hiệu lực thi hành.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Chủ đầu tư, Ban Tuyên giáo và Dân vận cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các đơn vị có liên quan.

Điều 8. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc

1. Tổ chức vận động, thuyết phục, đối thoại

a) Đơn vị thực hiện: Ban cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thành lập Ban cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc có hiệu lực thi hành.

c) Đơn vị phối hợp: Ban Tuyên giáo và Dân vận cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các đơn vị có liên quan.

2. Ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 03 ngày.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan.

3. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 03 ngày kể từ ngày quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc có hiệu lực thi hành. Trừ trường hợp quyết định cưỡng chế quy định thời gian dài hơn.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Ban Tuyên giáo và Dân vận cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các đơn vị có liên quan.

Điều 9. Xác định nguồn gốc đất thu hồi, tài sản gắn liền với đất thu hồi và các thông tin khác có liên quan để làm cơ sở áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Thời gian hoàn thành:

a) Đối với dự án có dưới 100 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 10 ngày.

b) Đối với dự án có từ 100 hộ đến dưới 300 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 20 ngày.

c) Đối với dự án có từ 300 hộ đến dưới 1.000 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 30 ngày.

d) Đối với dự án có từ 1.000 hộ bị ảnh hưởng trở lên, thời gian thực hiện không quá 40 ngày.

3. Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất và các đơn vị có liên quan.

4. Trường hợp việc xác định nguồn gốc đất thu hồi, tài sản gắn liền với đất thu hồi và các thông tin khác có liên quan thuộc trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị chức năng khác thì cơ quan, đơn vị có chức năng chịu trách nhiệm thực hiện.

Điều 10. Lập, niêm yết công khai, tổ chức lấy ý kiến, đối thoại những trường hợp chưa thống nhất phương án dự kiến và hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Phát triển quỹ đất.

b) Thời gian hoàn thành:

Đối với dự án có dưới 100 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 05 ngày.

Đối với dự án có từ 100 hộ đến dưới 300 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 10 ngày.

Đối với dự án có từ 300 hộ đến dưới 1.000 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 15 ngày.

Đối với dự án có từ 1.000 hộ bị ảnh hưởng trở lên, thời gian thực hiện không quá 20 ngày.

c) Đơn vị phối hợp: Chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan.

2. Niêm yết công khai, tổ chức lấy ý kiến, tổ chức đối thoại những trường hợp chưa thống nhất phương án dự kiến và hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Phát triển quỹ đất.

b) Thời gian hoàn thành:

Đối với dự án có dưới 100 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 10 ngày kể từ sau khi hết thời hạn niêm yết công khai.

Đối với dự án có từ 100 hộ đến dưới 300 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 20 ngày kể từ sau khi hết thời hạn niêm yết công khai.

Đối với dự án có từ 300 hộ đến dưới 1.000 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 30 ngày kể từ sau khi hết thời hạn niêm yết công khai.

Đối với dự án có từ 1.000 hộ bị ảnh hưởng trở lên, thời gian thực hiện không quá 40 ngày kể từ sau khi hết thời hạn niêm yết công khai.

c) Đơn vị phối hợp: Ban Tuyên giáo và Dân vận cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các đơn vị có liên quan.

Điều 11. Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Đơn vị thực hiện: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ở địa phương cùng cấp với cơ quan thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Thời gian hoàn thành:

a) Đối với dự án có dưới 100 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

b) Đối với dự án có từ 100 hộ đến dưới 300 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

c) Đối với dự án có từ 300 hộ đến dưới 1.000 hộ bị ảnh hưởng, thời gian thực hiện không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

d) Đối với dự án có từ 1.000 hộ bị ảnh hưởng trở lên, thời gian thực hiện không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

3. Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất và các đơn vị có liên quan.

Điều 12. Phê duyệt và triển khai, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 05 ngày.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

2. Triển khai, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Phát triển quỹ đất.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 10 ngày.

c) Đơn vị phối hợp: Ban Tuyên giáo và Dân vận cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các đơn vị có liên quan.

Điều 13. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ

1. Đơn vị thực hiện: Trung tâm Phát triển quỹ đất.

2. Thời gian thực hiện: không quá 30 ngày kể từ ngày quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có hiệu lực thi hành.

3. Đơn vị phối hợp: Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

4. Xử lý một số trường hợp cụ thể khi chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ

a) Đối với trường hợp có tranh chấp đất đai, tài sản thì Trung tâm Phát triển quỹ đất chuyển số tiền bồi thường, hỗ trợ vào tài khoản tiền gửi của Trung tâm Phát triển quỹ đất mở tại ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối theo lãi suất không kỳ hạn, sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết xong thì chi trả cho người có quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản. Đồng thời, Trung tâm Phát triển quỹ đất có văn bản thông báo đến những người có tranh chấp về việc xử lý số tiền đang tranh chấp như trên.

b) Đối với trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đang thế chấp tại Ngân hàng và các tổ chức tín dụng.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc bên nhận thế chấp hoặc bên thế chấp được nhận số tiền bồi thường thì thực hiện chi trả tiền bồi thường theo thỏa thuận được thống nhất giữa các bên.

Trường hợp các bên không có thỏa thuận về việc bên nhận thế chấp hoặc bên thế chấp được nhận số tiền bồi thường thì Trung tâm Phát triển quỹ đất chuyển số tiền bồi thường vào tài khoản tiền gửi của Trung tâm Phát triển quỹ đất mở tại ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối theo lãi suất không kỳ hạn và thực hiện việc chi trả sau khi có bản án, quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

c) Đối với trường hợp người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản bị ảnh hưởng phải thi hành án.

Đơn vị thực hiện: Cơ quan Thi hành án.

Thời gian hoàn thành: Theo quy định về thi hành án.

Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất và các đơn vị có liên quan.

d) Xử lý tiền thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất của người sử dụng đất chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Đơn vị thực hiện: Trung tâm Phát triển quỹ đất.

Thời gian hoàn thành: Không quá 30 ngày.

Đơn vị phối hợp: Cơ quan Thuế, cơ quan Tài chính.

đ) Xử lý tiền bồi thường, hỗ trợ về đất của người phải nộp tiền sử dụng đất ở tái định cư, nhà ở tái định cư.

Đơn vị thực hiện: Trung tâm Phát triển quỹ đất.

Thời gian hoàn thành: Không quá 30 ngày.

Đơn vị phối hợp: Cơ quan Thuế, cơ quan Tài chính.

Điều 14. Thực hiện phương án tái định cư

1. Tổ chức chọn nền tái định cư, lập thủ tục và đề nghị ban hành quyết định giao đất ở tái định cư

a) Tổ chức chọn nền tái định cư.

Đơn vị thực hiện: Đơn vị được giao bố trí tái định cư.

Thời gian hoàn thành: Không quá 10 ngày.

Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các đơn vị có liên quan.

b) Lập thủ tục và đề nghị ban hành quyết định giao đất ở tái định cư.

Đơn vị thực hiện: Đơn vị được giao bố trí tái định cư.

Thời gian hoàn thành: Không quá 05 ngày kể từ khi chọn nền và thành phần hồ sơ phải đảm bảo theo quy định về trình tự, thủ tục giao đất.

Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng Đăng ký đất đai và các đơn vị có liên quan.

2. Ban hành quyết định giao đất ở tái định cư và bàn giao đất ở tái định cư

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 10 ngày.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất và các đơn vị có liên quan.

3. Thông báo nộp tiền sử dụng đất ở tái định cư

a) Đơn vị thực hiện: Đội Thuế cấp huyện.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 10 ngày.

c) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Đăng ký đất đai, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan.

4. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 15 ngày kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

c) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Đăng ký đất đai, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan.

Điều 15. Quyết định thu hồi đất

1. Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất.

2. Thời gian hoàn thành: Không quá 10 ngày theo quy định tại khoản 5 Điều 87 Luật Đất đai.

3. Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Ban Tuyên giáo và Dân vận cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các đơn vị có liên quan.

Điều 16. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất

1. Tổ chức vận động, thuyết phục

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 60 ngày.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Ban Tuyên giáo và Dân vận cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các đơn vị có liên quan.

2. Lập thủ tục đề nghị ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất

a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Phát triển quỹ đất.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 20 ngày.

c) Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các đơn vị có liên quan.

3. Ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trung tâm Phát triển quỹ đất và thành phần hồ sơ đảm bảo theo quy định.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các đơn vị có liên quan.

4. Thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất

a) Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 60 ngày.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỳ đất, Ban Tuyên giáo và Dân vận cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan.

Điều 17. Quản lý đất đã thu hồi và bàn giao mặt bằng

1. Đối với đất chưa có dự án đầu tư

a) Khu vực đô thị.

Đơn vị quản lý: Trung tâm Phát triển quỹ đất.

Thời gian quản lý: Từ khi nhận mặt bằng đến khi có Chủ đầu tư hoặc chủ trương của cơ quan thẩm quyền.

Đơn vị phối hợp: Chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan.

b) Khu vực nông thôn.

Đơn vị quản lý: Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thời gian quản lý: Từ khi nhận mặt bằng đến khi có Chủ đầu tư hoặc chủ trương của cơ quan thẩm quyền.

Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

2. Đối với đất đã có dự án đầu tư

a) Đơn vị bàn giao: Trung tâm Phát triển quỹ đất.

b) Đơn vị nhận bàn giao: Chủ đầu tư.

c) Thời gian bàn giao: Không quá 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận mặt bằng.

d) Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan.

Điều 18. Chỉnh lý biến động đất đai

1. Chuyển hồ sơ chỉnh lý

a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Phát triển quỹ đất.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 10 ngày kể từ khi có quyết định thu hồi đất và đã tiếp nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

c) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Đăng ký đất đai và các đơn vị có liên quan.

2. Chỉnh lý biến động đất đai

a) Đơn vị thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai.

b) Thời gian hoàn thành: Không quá 10 ngày.

c) Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất và các đơn vị có liên quan.

Điều 19. Trách nhiệm sở, ngành, địa phương có liên quan trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường

Chủ trì, tổng hợp các kết quả, kiến nghị đề xuất liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết; Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc, Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện thực hiện hoặc tham mưu thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của ngành liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh trong việc xác định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác chưa có trong đơn giá bồi thường theo quy định; Hướng dẫn Trung tâm Phát triển quỹ đất trong việc lập hồ sơ thủ tục bồi thường, hỗ trợ về cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác đối với các trường hợp phức tạp chưa có quy định hoặc quy định chưa cụ thể.

2. Sở Tài chính

Theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan giải quyết các vướng mắc trong quá trình áp dụng chính sách, thủ tục liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

3. Sở Xây dựng

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh trong việc xác định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất chưa có trong đơn giá bồi thường theo quy định; Hướng dẫn Trung tâm Phát triển quỹ đất trong việc lập hồ sơ thủ tục bồi thường, hỗ trợ về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất đối với các trường hợp phức tạp chưa có quy định hoặc quy định chưa cụ thể.

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh giải quyết vướng mắc trong việc bồi thường, hỗ trợ các công trình hạ tầng giao thông; Hướng dẫn Trung tâm Phát triển quỹ đất trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác định mức bồi thường công trình hạ tầng giao thông.

4. Sở Công Thương

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh giải quyết vướng mắc liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ di dời hệ thống dây chuyền sản xuất, máy móc, thiết bị, công trình điện thuộc lĩnh vực chuyên ngành quản lý; Hướng dẫn Trung tâm Phát triển quỹ đất trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác định mức bồi thường hệ thống dây chuyền sản xuất, máy móc, thiết bị, công trình điện; Thẩm định dự toán giá trị bồi thường, hỗ trợ di dời, công trình điện thuộc thẩm quyền hoặc giao cho cơ quan chuyên môn thẩm định.

5. Sở Khoa học và Công nghệ

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh giải quyết vướng mắc trong việc bồi thường, hỗ trợ các công trình viễn thông; Hướng dẫn Trung tâm Phát triển quỹ đất trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác định mức bồi thường các công trình viễn thông; Thẩm định dự toán giá trị bồi thường, hỗ trợ các công trình viễn thông thuộc thẩm quyền hoặc giao cho cơ quan chuyên môn thẩm định.

6. Chi cục Thuế khu vực

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh giải quyết vướng mắc trong việc bồi thường, hỗ trợ liên quan đến nghĩa vụ tài chính của các tổ chức; Hướng dẫn, chỉ đạo Đội Thuế cấp huyện giải quyết vướng mắc liên quan đến nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Phối hợp Trung tâm Phát triển quỹ đất trong việc lập hồ sơ, thủ tục và xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước của người có đất bị thu hồi theo quy định.

7. Thanh tra tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổng hợp các kiến nghị về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết; Hướng dẫn Trung tâm Phát triển quỹ đất trong việc tuyên truyền, hướng dẫn cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi thực hiện quyền yêu cầu, khiếu nại đúng trình tự, thủ tục và thẩm quyền theo quy định của Luật Khiếu nại và Luật Tố cáo.

8. Công an tỉnh

Chỉ đạo Công an cấp xã xác định nhân khẩu thường trú, tạm trú làm cơ sở áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Hướng dẫn người có đất bị thu hồi thực hiện các thủ tục về đăng ký thường trú để di chuyển đến nơi ở mới được thuận lợi.

Xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự và bảo vệ trật tự, an toàn trong trường hợp thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.

9. Cục Thi hành án dân sự tỉnh

Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc cung cấp đầy đủ, kịp thời bản án, quyết định thi hành án và các văn bản liên quan đến công tác thu tiền thi hành án mà người phải thi hành án là đối tượng được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; đồng thời có trách nhiệm phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong quá trình thực hiện.

10. Ủy ban nhân dân cấp huyện

Thực hiện và chỉ đạo các cơ quan trực thuộc thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng thẩm quyền quy định các nhiệm vụ liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật và Quy chế này.

11. Trung tâm Phát triển quỹ đất

Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch thu hồi đất, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất, việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và quyết định thu hồi đất theo quy định pháp luật và Quy chế này.

Cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến các cơ quan thẩm quyền khi có yêu cầu.

Theo dõi, tổng hợp báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện; chủ động tháo gỡ vướng mắc hoặc kiến nghị, đề xuất cơ quan thẩm quyền giải quyết.

12. Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện

Chịu trách nhiệm thực hiện theo thẩm quyền liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đúng quy định của pháp luật.

13. Văn phòng Đăng ký đất đai

Chịu trách nhiệm thực hiện đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật trong việc thực hiện thu hồi, chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, chỉnh lý biến động đất đai theo quy định.

14. Ủy ban nhân dân cấp xã

Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng thẩm quyền quy định các nhiệm vụ liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật và Quy chế này.

15. Chủ đầu tư dự án

Bàn giao, cung cấp cho Trung tâm Phát triển quỹ đất đầy đủ hồ sơ, thủ tục có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; ranh, cọc mốc giải phóng mặt bằng của công trình, dự án.

Tham gia, phối hợp trong quá trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền Chủ đầu tư.

16. Các đơn vị có liên quan

Phối hợp tuyên truyền, phổ biến, vận động người có đất bị thu hồi và Nhân dân chấp hành tốt các chủ trương, chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động tham gia, phối hợp với Trung tâm Phát triển quỹ đất và các sở, ban, ngành, đơn vị trong quá trình thực hiện; Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý.

17. Trường hợp vướng mắc, chậm trễ do cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chậm giải quyết theo quy định thì cơ quan, đơn vị, cá nhân chậm giải quyết chịu trách nhiệm.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Chế độ báo cáo

Định kỳ hàng tháng Trung tâm Phát triển quỹ đất chịu trách nhiệm báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ đầu tư và báo cáo đến Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thẩm quyền, cơ quan phối hợp biết.

Theo dõi, kịp thời báo cáo đến cơ quan thẩm quyền kết quả tình hình thực hiện khi có yêu cầu.

Điều 21. Tổ chức thực hiện

1. Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh triển khai, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nội dung tại Quy chế này. Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Quy chế.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo đến Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh để tổng hợp, phối hợp các cơ quan liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời giải quyết./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác