Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về sửa đổi kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về sửa đổi kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 33/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Dương Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 25/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 33/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Dương Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 25/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2020/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 25 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân về sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 228/TTr-SKHĐT ngày 19 tháng 8 năm 2020 về sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh như sau:
GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh là 11.438,923 tỷ đồng, trong đó: (1) ngân sách tập trung: 2.851,526 tỷ đồng (bao gồm nguồn thu tiền sử dụng đất và nguồn thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra vào cửa khẩu), (2) xổ số kiến thiết: 7.279,597 tỷ đồng (bao gồm nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2017 và 2018: 144,597 tỷ đồng), (3) nguồn thu hồi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Tây Ninh (nguồn giảm vốn điều lệ, giảm trích quỹ dự phòng): 155,9 tỷ đồng, (4) nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương năm 2017 cho ngân sách địa phương: 150 tỷ đồng, (5) nguồn dự phòng ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh năm 2018 và năm 2019: 180 tỷ đồng, (6) nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp năm 2018: 307 tỷ đồng, (7) nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2019 - xổ số kiến thiết: 138,6 tỷ đồng, (8) nguồn cân đối nguồn chi ngân sách cấp tỉnh cuối năm 2019: 230 tỷ đồng, (9) nguồn bội chi ngân sách địa phương: 146,3 tỷ đồng, được phân bổ như sau:
- Chuẩn bị đầu tư: 168 tỷ đồng;
- Thực hiện đầu tư: 6.501,523 tỷ đồng;
- Thanh toán khối lượng: 188,82 tỷ đồng.
Kế hoạch vốn thực hiện đầu tư được phân bổ cho các lĩnh vực:
Kế hoạch vốn là 3.446,712 tỷ đồng (xổ số kiến thiết: 2.661,61 tỷ đồng, nguồn thu hồi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Tây Ninh (nguồn giảm vốn điều lệ, giảm trích quỹ dự phòng): 155,9 tỷ đồng, nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương năm 2017 cho ngân sách địa phương: 77,202 tỷ đồng, nguồn dự phòng ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh năm 2018 và năm 2019: 150 tỷ đồng, nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp năm 2018: 207 tỷ đồng, nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2019 - Xổ số kiến thiết: 35 tỷ đồng, nguồn cân đối nguồn chi ngân sách cấp tỉnh cuối năm 2019: 160 tỷ đồng) đầu tư 38 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 06 dự án với tổng vốn đầu tư là 545,416 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 32 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 2.971,296 tỷ đồng, trong đó:
Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020 là 16 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 1.847,238 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 15 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 1.054,058 tỷ đồng.
2. Lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Kế hoạch vốn là 606,640 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 202,242 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 240 tỷ đồng, nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương năm 2017 cho ngân sách địa phương: 72,798 tỷ đồng, nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2019 - Xổ số kiến thiết: 91,6 tỷ đồng) đầu tư 45 dự án/đề án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 03 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 40,624 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 42 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 566,016 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020 là 39 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 281,916 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 03 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 284,10 tỷ đồng.
3. Lĩnh vực Y tế
Kế hoạch vốn là 668,48 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 105,726 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 562,754 tỷ đồng) đầu tư 26 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 07 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 166,148 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 19 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 502,332 tỷ đồng, trong đó:
Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 16 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 351,931 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 03 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 150,401 tỷ đồng.
4. Lĩnh vực Giáo dục, đào tạo và dạy nghề
Kế hoạch lĩnh vực Giáo dục, đào tạo, dạy nghề: 302,158 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 218,54 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 83,618 tỷ đồng) đầu tư 28 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 28,46 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 24 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 273,698 tỷ đồng, trong đó:
Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 20 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 238,048 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 35,65 tỷ đồng.
5. Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
Kế hoạch vốn là 147,70 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 106,66 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 41,04 tỷ đồng) đầu tư 17 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 13,7 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020 - dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 15 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 134 tỷ đồng.
6. Lĩnh vực Khu dân cư, cụm dân cư biên giới
Kế hoạch vốn là 69,552 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 11 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 58,552 tỷ đồng) đầu tư 02 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 01 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 49,552 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020 - dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 20 tỷ đồng.
7. Lĩnh vực Văn hóa, thể thao, xã hội
Kế hoạch vốn là 275,144 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 36,944 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 238,2 tỷ đồng) đầu tư 34 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 82,93 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 32 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 192,214 tỷ đồng, trong đó:
Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 22 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 119,364 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 10 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 72,85 tỷ đồng.
8. Lĩnh vực An ninh quốc phòng
Kế hoạch vốn là 590,525 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 442,305 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 78,22 tỷ đồng, nguồn cân đối nguồn chi ngân sách cấp tỉnh cuối năm 2019: 70 tỷ đồng) đầu tư 34 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 85,17 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 30 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 433,355 tỷ đồng, trong đó:
Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 25 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 250,99 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 06 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 254,365 tỷ đồng.
9. Lĩnh vực Trụ sở cơ quan, khác
Kế hoạch vốn là 394,612 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 254,782 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 127,83 tỷ đồng, nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2019 - Xổ số kiến thiết: 12 tỷ đồng) đầu tư 63 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 05 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 135,455 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 59 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 259,157 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 57 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 224,157 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 35 tỷ đồng.
(Phụ lục I kèm theo)
Điều 2. Hỗ trợ mục tiêu huyện, thị xã, thành phố
Kế hoạch đầu tư đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh là 4.434,28 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 1.304,507 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 2.999,773 tỷ đồng, nguồn dự phòng ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh năm 2018 và năm 2019: 30 tỷ đồng, nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp năm 2018: 100 tỷ đồng) hỗ trợ mục tiêu huyện, thành phố đầu tư:
1. Nông thôn mới: 1.997,685 tỷ đồng.
2. Phát triển thành phố, thị xã: 974,596 tỷ đồng.
3. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: 115,721 tỷ đồng.
4. Xây mới trường học thuộc Đề án Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non tại vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2017-2020: 98,238 tỷ đồng.
5. Hỗ trợ khác: 1.248,04 tỷ đồng.
(Phụ lục II kèm theo)
Điều 3. Về nguồn bội chi ngân sách địa phương
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 nguồn bội chi ngân sách địa phương là 146,3 tỷ đồng phân bổ cho các dự án sử dụng vốn ODA có nhu cầu vay lại trên địa bàn tỉnh.
(Phụ lục III kèm theo)
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ đúng quy định;
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh;
3. Hướng dẫn và giải đáp các khó khăn, vướng mắc cho các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh.
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
Quản lý vốn sử dụng chặt chẽ, hiệu quả; hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc Sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh, Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương I Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Sửa đổi, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh và Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2019 và Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm (2016 - 2020) nguồn vốn ngân sách tỉnh.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị sử dụng kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
LĨNH VỰC |
KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN 2016-2020 |
GHI CHÚ |
|||||||||
TỔNG KẾ HOẠCH |
Trong đó: |
|||||||||||
NSTT (BAO GỒM NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ NGUỒN THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA VÀO CỬA KHẨU) |
XSKT (BAO GỒM NGUỒN TĂNG THU NGÂN SÁCH TỈNH 2017 LÀ 42,194 TỶ ĐỒNG VÀ 2018 LÀ 102,403 TỶ ĐỒNG) |
NGUỒN THU HỒI TỪ CÔNG TY TNHH MTV XSKT TÂY NINH (NGUỒN GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ, GIẢM TRÍCH QUỸ DỰ PHÒNG) |
NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2017 CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2018 (150 TỶ ĐỒNG) VÀ NĂM 2019 (30 TỶ ĐỒNG) |
NGUỒN THOÁI VỐN NN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NĂM 2018 |
NGUỒN TĂNG THU NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2019 - XSKT |
NGUỒN CÂN ĐỐI NGUỒN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CUỐI NĂM 2019 (NGUỒN TIẾT KIỆM CHI NGUỒN CÂN ĐỐI NS TỈNH NĂM 2019 LÀ 142.264.983.200 ĐỒNG VÀ NGUỒN TIẾT KIỆM CHI NGUỒN DỰ PHÒNG NS TỈNH NĂM 2019 LÀ 87.735.016.800 ĐỒNG) |
NGUỒN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
||||
|
TỔNG |
11.438.923 |
2.851.526 |
7.279.597 |
155.900 |
150.000 |
180.000 |
307.000 |
138.600 |
230.000 |
146.300 |
|
I |
TỈNH QUẢN LÝ |
6.858.343 |
1.547.019 |
4.279.824 |
155.900 |
150.000 |
150.000 |
207.000 |
138.600 |
230.000 |
|
Phụ lục I |
A |
Chuẩn bị đầu tư |
168.000 |
80.000 |
88.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Thực hiện đầu tư |
6.501.523 |
1.378.199 |
4.091.824 |
155.900 |
150.000 |
150.000 |
207.000 |
138.600 |
230.000 |
|
|
1 |
Giao thông |
3.446.712 |
|
2.661.610 |
155.900 |
77.202 |
150.000 |
207.000 |
35.000 |
160.000 |
|
|
2 |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
606.640 |
202.242 |
240.000 |
|
72.798 |
|
|
91.600 |
|
|
|
3 |
Y tế |
668.480 |
105.726 |
562.754 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
302.158 |
218.540 |
83.618 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khoa học và công nghệ |
147.700 |
106.660 |
41.040 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Khu dân cư, cụm dân cư biên giới |
69.552 |
11.000 |
58.552 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Văn hóa - Thể thao - Xã hội |
275.144 |
36.944 |
238.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
An ninh quốc phòng |
590.525 |
442.305 |
78.220 |
|
|
|
|
|
70.000 |
|
|
9 |
Trụ sở cơ quan, khác |
394.612 |
254.782 |
127.830 |
|
|
|
|
12.000 |
|
|
|
C |
Thanh toán KL |
188.820 |
88.820 |
100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
HUYỆN QUẢN LÝ |
4.434.280 |
1.304.507 |
2.999.773 |
|
|
30.000 |
100.000 |
|
|
|
Phụ lục II |
1 |
Xây dựng nông thôn mới |
1.997.685 |
|
1.897.685 |
|
|
|
100.000 |
|
|
|
|
2 |
Phát triển thành phố, thị xã |
974.596 |
500.000 |
474.596 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ xây dựng trường chuẩn quốc gia |
115.721 |
|
115.721 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đề án Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non tại vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2017-2020 |
98.238 |
|
98.238 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hỗ trợ khác |
1.248.040 |
804.507 |
443.533 |
|
|
30.000 |
|
|
|
|
|
III |
NGUỒN BỘI CHI NSĐP |
146.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
146.300 |
Phụ lục III |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây