Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 33/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 07/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 33/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 07/09/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2018/QĐ-UBND |
Hoà Bình, ngày 07 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 của Bộ Xây dựng về ban hành mẫu hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1969/TTr-SXD ngày 06/8/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN
CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 07/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Phân công trách nhiệm cho các ngành chức năng và phân cấp quản lý cho chính quyền địa phương về quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, các chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng có hạng mục chiếu sáng công cộng đô thị hoặc hệ thống hạ tầng cơ sở khép kín sau khi xây dựng hoàn thành.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Hòa Bình (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Nguyên tắc phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị
1. Hoạt động chiếu sáng công cộng đô thị phải thực hiện theo các quy định, tiêu chuẩn hiện hành của ngành xây dựng, điện lực, giao thông và các ngành khác có liên quan, đảm bảo an toàn, mỹ quan đô thị, bảo vệ môi trường và tiết kiệm điện.
2. Xây dựng, cải tạo và quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với quy hoạch đô thị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và những quy định hiện hành khác.
b) Tuân thủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Khi sửa chữa, thay thế, lắp đặt mới nguồn sáng và các thiết bị chiếu sáng tại các công trình xây dựng và công trình chiếu sáng đô thị có sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước phải sử dụng nguồn sáng được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng hoặc dán nhãn tiết kiệm năng lượng của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
c) Quản lý, vận hành theo đúng quy định, quy trình kỹ thuật về chiếu sáng đảm bảo an toàn, tiết kiệm điện, phòng chống cháy nổ, bảo vệ hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị và đúng thời gian quy định.
d) Bảo đảm đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật và phù hợp với các công trình và khu vực được chiếu sáng.
đ) Đối với công tác xây dựng, cải tạo các công trình chiếu sáng đô thị phải tuân thủ Quy định quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật được quy định tại Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 13/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Chương II
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ
Điều 3. Sở Xây dựng
Là cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư để phát triển chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh.
2. Thẩm định dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng, cấp phép xây dựng công trình chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Phổ biến các quy chuẩn kỹ thuật về chiếu sáng đô thị; làm đầu mối tổng hợp các kiến nghị về sửa đổi, bổ sung các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về chiếu sáng đô thị trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh; chủ trì thẩm định dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị sử dụng nguồn vốn nhà nước.
5. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư để phát triển chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh.
6. Hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc nghiệm thu, quản lý, bảo trì, khai thác sử dụng hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh.
7. Theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng về tình hình thực hiện quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên cơ sở dự án đầu tư xây dựng được duyệt.
2. Chủ trì thẩm định chủ trương đầu tư các công trình chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh đối với các dự án đầu tư xây dựng do cấp tỉnh quản lý.
3. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật khi tham gia đầu tư xây dựng hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị.
Điều 5. Sở Tài chính
1. Căn cứ quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp chính quyền địa phương trong từng thời kỳ; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí dự toán ngân sách hàng năm đảm bảo chi cho hoạt động chiếu sáng công cộng đô thị.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các đơn vị liên quan hướng dẫn thanh, quyết toán các khoản phí, chi phí liên quan đến hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị theo quy định; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng tiền xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động chiếu sáng đô thị theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Sở Công Thương
1. Chỉ đạo Công ty Điện lực Hòa Bình xây dựng phương thức vận hành, phương án cấp điện đảm bảo cung cấp điện ổn định cho hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị.
2. Phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, thanh tra việc quản lý, vận hành, bảo trì và thực hiện các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của các đơn vị quản lý hệ thống chiếu sáng công cộng.
Điều 7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý chiếu sáng các công trình văn hóa lịch sử, tượng đài, đài tưởng niệm, vườn hoa, công viên, chiếu sáng khu vực phục vụ lễ hội, chiếu sáng quảng cáo, trang trí... đảm bảo an toàn, đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ.
Điều 8. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, chỉ đạo các cơ quan Báo, Đài tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 9. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Sở Xây dựng, Công an tỉnh và đơn vị quản lý vận hành trong công tác chiếu sáng các nút giao thông, dẫn hướng phương tiện giao thông hoạt động an toàn về ban đêm và bố trí hợp lý vị trí hệ thống báo hiệu đường bộ bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 10. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
1. Tổ chức quản lý, khai thác, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng các khu vực thuộc quyền quản lý.
2. Lập kế hoạch đầu tư phát triển chiếu sáng công cộng và kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền xem xét đưa vào chương trình hoặc kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội hằng năm để thực hiện. Xây dựng cơ sở dữ liệu về chiếu sáng trên khu vực được giao để phục vụ quản lý.
3. Thẩm định dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình chiếu sáng công cộng trên khu vực được giao quản lý theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 11. Công an tỉnh
Chỉ đạo các lực lượng chức năng thuộc Công an tỉnh, Công an các huyện, thành phố phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, xử lý kịp thời các vi phạm theo quy định của pháp luật về chiếu sáng đô thị.
Điều 12. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức thực hiện quản lý hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn thuộc quyền quản lý.
2. Ban hành các quy định cụ thể về quản lý chiếu sáng đô thị theo phân cấp, trong đó quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân tham gia quản lý và xây dựng hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị; quy định về quản lý và vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn được giao quản lý và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định này.
3. Lựa chọn đơn vị có đủ nhân lực, trang thiết bị và phương tiện kỹ thuật chuyên ngành cần thiết để thực hiện các yêu cầu và nhiệm vụ của công tác quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị, phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị và kinh phí thực hiện để đưa vào chương trình kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của địa phương.
5. Cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp kinh tế ngân sách cấp huyện hằng năm đảm bảo cho hoạt động của hệ thống chiếu sáng đô thị được phân công quản lý theo quy định hiện hành.
6. Thẩm định dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình chiếu sáng đô thị trên khu vực được giao quản lý theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Xây dựng cơ sở dữ liệu về chiếu sáng đô thị phục vụ công tác quản lý chiếu sáng trên địa bàn.
8. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động nhân dân sử dụng điện chiếu sáng an toàn, đúng mục đích; sử dụng các sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện và chấp hành các quy định của pháp luật về chiếu sáng đô thị.
9. Kiểm tra, xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn theo quy định.
10. Định kỳ hằng năm (trước ngày 10/12) hoặc đột xuất báo cáo Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn.
Điều 13. Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thực hiện quản lý hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Tổ chức kiểm tra, xử lý hoặc đề nghị xử lý các vi phạm về quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn mình quản lý theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
3. Tuyên truyền, giáo dục, vận động các tổ chức, cá nhân tích cực tham gia bảo vệ công trình chiếu sáng đô thị. Đề xuất hướng phát triển chiếu sáng đô thị trên địa bàn.
Điều 14. Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng đô thị
1. Quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị theo nội dung quy định tại Điều 23 Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị và các quy định cụ thể về quản lý chiếu sáng đô thị do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành;
2. Thực hiện quyền và trách nhiệm theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ.
Điều 15. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng
1. Chủ đầu tư các khu đô thị mới, các dự án có liên quan đến hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh phải tuân thủ các quy định về quản lý, vận hành và xây dựng hệ thống chiếu sáng đô thị. Thiết kế và thi công xây dựng các công trình chiếu sáng đô thị với đường dây đặt ngầm và phải gắn kết đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật của các khu vực lân cận theo hướng hiện đại và bảo đảm mỹ quan đô thị.
2. Chủ đầu tư khu đô thị mới, các dự án có hệ thống hạ tầng cơ sở khép kín sau khi xây dựng hoàn thành, có trách nhiệm quản lý đồng bộ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chiếu sáng đô thị hoặc bàn giao theo phân cấp quản lý hệ thống chiếu sáng đô thị theo Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Tổ chức thực hiện
Sở Xây dựng và các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy định này.
Điều 17. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng bằng văn bản để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây