403017

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum

403017
LawNet .vn

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu: 33/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 30/11/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 33/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 30/11/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2018/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 30 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phvề qun lý, phát triển cụm công nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 ca Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2018. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, K
ế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng;
- Bộ Tư pháp (Cục Ki
m tra VBQPPL);
- Thưng trực Tnh y;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ch
tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh:
-
Đoàn Đại biu Quốc hội tnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam t
nh;
- Báo Kon Tum,
Đài PT-TH tnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tnh:
- Lưu: VT, HTKT4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về nội dung, trách nhiệm phối hợp của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là y ban nhân dân cấp huyện) và các đơn vị liên quan trong quản cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề (gọi tt là cụm công nghiệp) trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các sở, ban, ngành; y ban nhân dân cấp huyện.

2. Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị đầu xây dựng hạ tng kthuật cụm công nghiệp.

3. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.

4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan tới qun lý, hoạt động ca cụm công nghiệp.

Điều 3. Nguyên tắc và phương thức phối hợp

1. Nguyên tắc phi hợp

a) Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ, phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các sở, ban, ngành, y ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị, tchức có liên quan đ nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp; đảm bảo sự thống nhất và tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.

b) Việc phối hợp quản lý nhà nước thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cp huyện. Trong quá trình phối hợp, tránh chồng chéo nhiệm vụ, không làm giảm vai trò, trách nhiệm, thm quyền và không cản trở công việc của mỗi cơ quan.

c) Các cơ quan tham gia công tác phối hợp phải cử người có đủ năng lực chuyên môn, đáp ứng yêu cầu về thời gian, địa điểm, công việc phối hợp và chịu trách nhiệm về nội dung phối hợp mà mình thực hiện.

2. Phương thức phối hợp

a) Quá trình thực hiện các nội dung phi hp do một cơ quan chủ trì và một hoặc nhiều cơ quan khác tham gia phối hợp giải quyết công việc. Căn cứ vào tính chất, nội dung của công tác quản lý nhà nước, cơ quan chủ trì quyết định áp dụng một hoặc kết hợp các phương thức phối hợp sau:

- Tổ chức làm việc tập trung thông qua các cuộc họp trực tiếp để các bên tham gia thảo luận, thống nhất và ghi nhận kết quả làm việc bng biên bản cuộc họp và thông báo kết luận làm việc (nếu cần). Cơ quan được mời tham gia phối hợp có trách nhiệm ký vào biên bản cuộc họp và chịu trách nhiệm vý kiến tham gia trong biên bản. Trường hợp không ththam gia cuộc họp, cơ quan phối hợp có thể gi ý kiến tham gia bng văn bản đến cơ quan chủ trì. Trường hợp cơ quan phối hợp không tham gia cuộc họp và không gửi văn bản tham gia ý kiến thì nội dung phối hợp được coi là thống nhất và cơ quan phối hợp chịu trách nhiệm thi hành về lĩnh vực đó theo quy định của pháp luật.

- Cơ quan ch trì gửi hồ sơ, tài liệu liên quan đến cơ quan phối hợp để lấy ý kiến bằng văn bản về nội dung công việc cần phối hợp. Cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trlời bng văn bản trong thời hạn không quá 08 (tám) ngày làm việc ktừ ngày nhận được yêu cầu. Nếu quá thời hạn trên, cơ quan được hỏi ý kiến không có văn bản trả lời được xem như đã đồng ý và chịu trách nhiệm về nội dung công việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Thành lp đoàn kiểm tra, rà soát liên ngành gồm thành viên của các cơ quan liên quan để triển khai nội dung công việc theo kế hoạch được duyệt.

- Cơ quan phối hợp cung cấp thông tin chuyên ngành về cụm công nghiệp đến cơ quan chủ trì đ theo dõi.

b) Căn cứ vào kế hoạch, chương trình hoạt động liên quan đến công tác quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp do các cơ quan quản lý chuyên ngành lập hoặc được giao hàng năm, cơ quan quản lý chuyên nnh thông báo nội dung để Sở Công Thương tổng hợp làm cơ sở phối hợp thực hiện quản lý cụm công nghiệp trong năm. Đối với các chương trình công tác đột xuất, các cơ quan chuyên ngành thông báo với SCông Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện đphối hợp thực hiện.

c) Các quyết định, văn bản, hướng dẫn, x lý, kết luận, kiến nghị liên quan đến quản lý và hoạt động ca cụm công nghiệp cơ quan ch trì gửi Sở Công Thương 01 (một) bn để tổng hợp phục vụ công tác quản lý nhà nước.

Chương II

NỘI DUNG QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN

Điều 4. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế chính sách về cụm công nghiệp

1. Sở Công Thương

a) Ch trì, phối hợp SKế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp đề xuất danh mục dự án thuộc Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh sử dụng ngân sách địa phương; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư kêu gọi, thu hút đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp từ các nguồn vốn hợp pháp khác (ngân sách Trung ương, nguồn vn n dụng đu tư phát triển của nhà nước, nguồn vn đầu tư từ doanh nghiệp nhà nước, tư nhân đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp, các tổ chức tài trợ, nguồn vn đầu tư nước ngoài).

e) Ch trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có ch trương cho phép kêu gọi thu hút xã hội hóa việc đầu tư xây dựng, các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Ch trì, phi hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kthuật cụm công nghiệp trên cơ sở đề xuất của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện đảm bảo phù hợp nhu cầu thực tế và khả năng cân đối nguồn vốn;

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan tổ chức kêu gọi, thu hút đầu tư vào địa bàn tnh có hiệu quả, bao gm đầu tư phát trin cụm công nghiệp.

3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vn ngân sách tnh hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.

Điều 5. Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp

1. Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tích hợp quy hoạch phát triển cụm công nghiệp vào quy hoạch tnh theo quy định và hướng dẫn của các Bộ, ngành.

2. Các S: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài ngun và Môi trường, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban quản lý Khu kinh tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương trong công tác tổ chức lập phương án phát triển cụm công nghiệp trong quy hoạch tnh theo quy định.

Điều 6. Bổ sung, điều chỉnh cụm công nghiệp ra khỏi Quy hoạch

1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp cùng các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có liên quan đến cụm công nghiệp làng nghề) và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tnh bổ sung, điều chỉnh cụm công nghiệp ra khi quy hoạch tnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

2. Ban qun lý Khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lp hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch gửi Sở Công Thương theo quy định. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 7. Thành lập và mở rộng cụm công nghiệp

1. Ban quản lý Khu kinh tế, y ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lập hồ sơ thành lp, mở rộng cụm công nghiệp thuộc phạm vi địa giới do mình qun lý gửi S Công Thương đchủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định.

2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có liên quan đến cụm công nghiệp làng ngh) thm định hồ sơ thành lập, mrộng cụm công nghiệp do Ban qun lý Khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 8. Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp

1. Sở Công Thương tham gia ý kiến góp ý bng văn bản về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến.

2. Ban quản Khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đ án quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý sau khi có ý kiến thng nhất bng văn bản của Sở Xây dựng. Đồng thời tổ chức công b, công khai đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Sở Xây dựng có ý kiến thống nhất bằng văn bản về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch để Ban Quản lý Khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện làm cơ sở phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp theo quy định.

4. Các s, ngành liên quan tham gia ý kiến góp ý bằng văn bản về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến.

Điều 9. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp

1. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp

a) Lập và trình cấp có thẩm quyền (quy định tại Điều 57 Luật Xây dựng) phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp đtriển khai thực hiện theo quy định của pháp luật.

b) Tự thực hiện hoặc thuê tổ chức tư vấn thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt trong giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án.

2. Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cp huyện tổ chức thẩm định dự án đầu công trình hạ tng kthuật cụm công nghiệp theo quy định về đầu tư xây dựng.

3. Sở Tài ngun và Môi trường tiếp nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường (thuộc thm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh y quyn), tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; xác nhận Kế hoạch bảo v môi trường thuộc thẩm quyền.

Điều 10. Thu hồi đất, cho thuê đất đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp

1. Sở Tài nguyên và Môi trưng

a) Tiếp nhận, thm tra hồ sơ xin thuê đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định; trên cơ sở Quyết định thuê đất, chuyn thông tin địa chính tới Cục Thuế tnh tính tiền thuê đt; ký hợp đồng thuê đất; phối hợp với chính quyền địa phương và các ngành có liên quan tổ chức bàn giao đất ngoài thực địa; lập thủ tục cấp Giấy chng nhận quyền sử dụng đất cho chủ đầu xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.

b) Tiếp nhận, thm tra hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp thuê đất tại các cụm công nghiệp.

c) Hướng dẫn các doanh nghiệp thuê đất của nhà nước tại các cụm công nghiệp xây dựng hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Chđầu tư xây dựng hạ tầng kthuật cụm công nghiệp

a) Chịu trách nhiệm lập hồ sơ xin thuê đất theo quy định.

b) Hướng dẫn các doanh nghiệp thuê lại đất từ chđầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp xây dựng hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

c) Hàng năm, chđầu tư xây dựng hạ tầng, kỹ thuật cụm công nghiệp có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tnh và công bố công khai diện tích đất chưa cho thuê, cho thuê lại trong cụm công nghiệp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tnh và trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Điều 11. Tiếp nhận, triển khai dự án đầu tư sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp

1. Các thủ tục triển khai dự án đầu tư sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp được thực hiện theo cơ chế một ca, một cửa liên thông. Trong đó Sở Công Thương là đầu mi hỗ trợ, hướng dẫn nhm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư về thủ tục triển khai dự án đầu tư.

2. Trách nhiệm ca các cơ quan, đơn vị

a) Sở Công Thương

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ, hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục đăng ký đầu tư vào cụm công nghiệp.

- Tham gia, phối hợp với các cơ quan chức năng và địa phương liên quan giải quyết các thủ tục triển khai đầu tư cho nhà đầu tư.

- Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị hỗ trợ, hướng dẫn giải quyết vướng mc trong quá trình thực hiện thủ tục đầu tư và triển khai dự án đầu tư theo phân cp của Ủy ban nhân dân tnh.

b) Sở Kế hoạch và Đu tư chtrì phối hợp với Sở Công Thương, các cơ quan chức năng và địa phương liên quan tổ chức thẩm định các dự án đầu tư thuộc thm quyền, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) đối với các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.

c) Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, các cơ quan chức năng và địa phương liên quan thực hiện thm định nhu cầu sdụng đất, điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyn mục đích s dng đất, xem xét trình Ủy ban nhân dân tnh giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sdụng đất và cấp Giấy chng nhận quyền sdụng đất, quyền sở hu nhà và các tài sản khác gắn liền với đất cho các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp áp dụng đối với trường hợp cụm công nghiệp chưa cho đơn vị đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng thuê đất.

- Chủ trì thẩm định và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

d) Ban Qun lý Khu kinh tế, y ban nhân dân cấp huyện

- Phối hợp, đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư vào trong cụm công nghiệp trên địa bàn qun lý.

- Có trách nhiệm cung cấp thông tin, giới thiệu địa điểm đầu tư cho nhà đầu tư.

- Có trách nhiệm xác nhn kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

- Chỉ đạo các phòng, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp xã liên quan giải quyết kịp thời các thủ tục triển khai đầu tư cho nhà đầu tư.

đ) Công an tỉnh có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt thiết kế về phòng cháy, cha cháy của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp theo Luật Phòng cháy và cha cháy.

e) Đơn vị đầu tư hạ tầng kthuật cụm công nghiệp

- Hướng dẫn các nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư trong cụm công nghiệp liên hệ với các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết các thủ tục liên quan theo quy định.

- Phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan giải quyết kịp thời các thủ tục đầu tư có liên quan; hỗ trợ nhà đầu tư trong quá trình trin khai dự án.

Điều 12. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích

1. Các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp gồm: Bảo v, giữ gìn an ninh trật tự; thông tin liên lạc; cấp nước, thoát nước; vệ sinh môi trường, xử lý nước thải, chất thải; phòng cháy, chữa cháy; duy tu, bảo dưng, khai thác các công trình hạ tầng kthuật và các dịch vụ tiện ích khác.

2. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp:

a) Tổ chức cung cấp, qun lý các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp.

b) Xây dựng định mức chi phí sử dụng dịch vụ công cộng, tiện ích cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành và thỏa thuận giá sử dụng các dịch vụ công cộng tin ích với các tổ chức cá nhân sử dụng dịch vụ thông qua hợp đồng ký kết. Trường hợp không thỏa thuận được, chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý theo quy định của pháp luật.

c) Xây dựng, phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tin ích trên cơ sở ý kiến của các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp, không trái quy định của pháp luật Chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ ngày quyết định phê duyệt Quy chế qun lý các dịch vụ công cộng, tiện ích, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện đ theo dõi, quản lý.

3. Trách nhiệm các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp: Sử dụng có trả tiền các công trình hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ công cộng, tiện ích chung và các dịch vụ khác trong cm công nghiệp theo quy định.

Điều 13. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác thông tin, báo cáo

1. Công tác thông tin

a) Sở Công Thương ch trì phối hợp cùng các sở, ngành liên quan tổ chức làm việc với Ủy ban nhân dân cấp huyện nhm tháo gkhó khăn, vướng mắc đồng thời tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa các ngành trong việc thực hiện ci cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong các cụm công nghiệp.

b) Các sở, ngành liên quan, trong quá trình thực hiện chức năng và nhiệm vụ được phân công, có trách nhiệm liên h, thông tin đến đơn vị đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp để cùng phối hợp.

2. Chế độ báo cáo định kỳ: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung ca Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 ca Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.

3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

a) Chđầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các doanh nghiệp công nghiệp định kỳ theo quý và hàng năm có trách nhiệm báo cáo tiến độ đầu tư, tình hình sản xuất kinh doanh, bảo vệ môi trường, quản lý sử dụng lao động và các nội dung có liên quan khác về Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Công Thương.

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Kinh tế hoặc Kinh tế và Hạ tầng thực hiện chức năng là cơ quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân dân huyện qun lý nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn; có trách nhiệm tổng hp, đánh giá, báo cáo tình hình hoạt động và khó khăn, vướng mắc của các cụm công nghiệp trên địa bàn, định k hng quý báo cáo về S Công Thương.

c) S Công Thương có trách nhiệm tổng hp tình hình hoạt động, nhng khó khăn, vướng mắc và kiến nghị của doanh nghiệp công nghiệp, đơn vị đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.

Điều 14. Công tác thanh tra, kiểm tra

1. Sở Công Thương đánh giá, giám sát hiệu quả việc hỗ trợ đầu tư và hoạt động của các cụm công nghiệp trên địa bàn.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Công an tnh, SCông Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện lp kế hoạch, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, đất đai của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp; xác nhận chất lượng công trình xử lý chất thải của các ssản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp và hệ thống xử lý cht thải chung của cụm công nghiệp.

3. Sở Xây dựng chtrì, phối hợp với Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện thanh tra, kiểm tra việc tuân thcác quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng trong cụm công nghiệp thuộc thm quyền.

4. Cục Thuế tnh kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế các cơ sở sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Trách nhiệm thi hành

1. Các sở, ban, ngành, y ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.

2. Sở Công Thương có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và đôn đốc việc triển khai thực hiện Quy chế này.

3. Các nội dung qun lý nhà nước vcụm công nghiệp chưa nêu trong Quy chế này, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm hưng dn và chủ trì giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 16. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cp huyện và các đơn vị có liên quan báo cáo Sở Công Thương để tng hợp, tham mưu, đề xuất y ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác