Quyết định 33/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 33/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 17/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 33/2010/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 17/12/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2010/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2008/QĐ-UBND NGÀY 24/6/2008 CỦA UBND TỈNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÔNG TY NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ quy
định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ Về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày
07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản
lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập, công ty nhà nước;
Xét Tờ trình số 307/TTr.STC ngày 14/12/2010 của Giám đốc sở Tài chính về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 24/6/2008 của UBND tỉnh về tiêu
chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 24/6/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long, như sau:
1. Khoản 1 Điều 1 sửa đổi như sau:
Các chức danh được sử dụng xe ô tô để đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc và đi công tác với giá mua tối đa là 920 triệu đồng/xe bao gồm:
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Phó Bí thư Tỉnh ủy;
- Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh.
2- Khoản 4 Điều 1 “Trang bị xe chuyên dùng” bổ sung, sửa đổi như sau:
Xe chuyên dùng là xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù đột xuất, cấp bách phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội.
Căn cứ nhu cầu thực tế ở địa phương, hàng năm các đơn vị được giao nhiệm vụ cần phải bố trí xe chuyên dùng đề xuất chủng loại, số lượng; sau đó sở quản lý ngành phối hợp sở Tài chính rà soát nhu cầu và căn cứ khả năng ngân sách trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủng loại, số lượng, giá mua xe chuyên dùng sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3- Điểm a Khoản 5 Điều 1 “Trang bị xe cho các đơn vị mới thành lập” sửa đổi như sau:
Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được thành lập sau ngày Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành có các chức danh có hệ số phụ cấp lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,25 được trang bị 01 xe ô tô từ nguồn xe điều chuyển, nếu không có nguồn xe điều chuyển và dịch vụ thuê xe không thuận tiện thì được mua 01 xe ô tô với giá tối đa 720 triệu đồng/xe.
4- Điểm b Khoản 5 Điều 1 “Thay thế xe phục vụ các chức danh” được sửa đổi như sau:
Đối với các chức danh Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh khi phải thay thế theo quy định nhưng không có xe điều chuyển thì được mua mới với giá 920 triệu đồng/xe.
5- Khoản 6 Điều 1 “Trang bị xe ô tô phục vụ công tác các Công ty nhà nước” sửa đổi như sau:
Tùy theo nhu cầu phục vụ công tác và khả năng tài chính, Công ty nhà nước được trang bị xe ô tô phục vụ công tác cho các chức danh lãnh đạo và phục vụ công tác chung theo quy định sau:
Giám đốc, Phó giám đốc các Công ty nhà nước (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty cổ phần có vốn nhà nước trên 50%) được sử dụng xe ô tô với giá mua tối đa 720 triệu đồng/xe đi công tác từ cơ quan làm việc đến cơ quan khác công tác không khống chế cự ly. Không bố trí xe đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc.
6- Bổ sung khoản 8 và khoản 9 Điều 1 như sau:
“8. Số lượng xe được trang bị như sau:
- Các sở, ban, ngành và các tổ chức tương đương trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn phòng Huyện ủy, Thành ủy; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được trang bị mỗi cơ quan tối đa 02 xe ô tô.
- Các cơ quan, đơn vị khác mới thành lập được trang bị 01 xe ô tô phục vụ công tác.
9. Việc mua mới xe ô tô tại khoản 5 điều này được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước được giao do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, trường hợp không có trong dự toán ngân sách được giao thì Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực HĐND tỉnh.”
Các quy định khác vẫn giữ như Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 24/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Giám đốc sở Tài chính hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận : |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây