569934

Quyết định 3267/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

569934
LawNet .vn

Quyết định 3267/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Số hiệu: 3267/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Nguyễn Văn Khước
Ngày ban hành: 25/12/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3267/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký: Nguyễn Văn Khước
Ngày ban hành: 25/12/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3267/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH  VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;

Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu;

Căn cứ Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 02/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ "Xây dựng, cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH giai đoạn 2021- 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 - tỉnh Vĩnh Phúc";

Căn cứ Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 12/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhiệm vụ "Xây dựng, cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH giai đoạn 2021- 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 - tỉnh Vĩnh Phúc";

Căn cứ Văn bản số 950/BĐKH-KHTC ngày 16/9/2020 của Cục Biến đổi khí hậu về việc ý kiến về Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH giai đoạn 2021- 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 - tỉnh Vĩnh Phúc;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 565/TTr-STNMT ngày 14/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3267/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu, tiến tới nền kinh tế các bon thấp, phát triển bền vững; phòng, tránh và giảm thiểu những hiểm họa do biến đổi khí hậu đem lại, bảo vệ cuộc sống của nhân dân trong tỉnh;

- Thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, cùng với các tỉnh khác trong cả nước góp phần thực hiện cam kết của Việt Nam cùng cộng đồng quốc tế chung tay bảo vệ khí hậu trái đất. Tạo đà tiếp tục thu hút hỗ trợ vốn đầu tư từ cộng đồng quốc tế;

- Giảm lượng phát thải khí nhà kính hướng đến việc triển khai thực hiện cam kết giảm phát thải khí nhà kính sau 2020 (COP21 và đóng góp do quốc gia tự quyết định -NDC).

- Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu;

- Khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả và bền vững tài nguyên;

- Bảo đảm chất lượng môi trường sống và cân bằng sinh thái, phấn đấu đạt các chỉ tiêu về môi trường tương đương với mức hiện nay của các nước công nghiệp phát triển trong khu vực.

2. Yêu cầu

- Cải thiện hệ thống tự nhiên, cơ sở hạ tầng và hoàn thiện các chính sách, hệ thống chiến lược, quy hoạch liên quan đến biến đổi khí hậu.

- Nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh thái để sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu thông qua việc đầu tư cho các hành động thích ứng và nâng cao nhận thức.

- Giảm nhẹ rủi ro thiên tai và giảm thiểu thiệt hại, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng do biến đổi khí hậu.

- Tăng cường nguồn lực con người, khoa học công nghệ, tài chính, hợp tác quốc tế cho thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Xác định được các thách thức và cơ hội của biến đổi khí hậu đối với quá trình phát triển của ngành, lĩnh vực và địa phương;

- Xác định được các giải pháp ưu tiên nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, lộ trình triển khai và nguồn lực thực hiện cho từng giai đoạn (2021 - 2025, 2026 - 2030, tầm nhìn đến 2050).

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Nhiệm vụ chung

a) Giai đoạn 2021 - 2025

- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền để nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương về BĐKH và ứng phó với những tác động của BĐKH;

- Nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu của các ngành, các cấp để có được kế hoạch ứng phó hiệu quả, kịp thời trước BĐKH;

- Tăng cường triển khai các hoạt động khoa học - công nghệ thông qua các đề tài, dự án nghiên cứu về đánh giá tác động của BĐKH đến các ngành, lĩnh vực, các vùng cụ thể cũng như những nghiên cứu về khả năng ứng phó với BĐKH các ngành, lĩnh vực và địa phương;

- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách, chiến lược tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với hoàn cảnh trong nước và quốc tế.

b) Giai đoạn 2026 - 2030

- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền để nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương về BĐKH và ứng phó với những tác động của BĐKH;

- Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai các hoạt động khoa học - công nghệ thông qua các đề tài, dự án nghiên cứu về đánh giá tác động của BĐKH đến các ngành, lĩnh vực, các vùng cụ thể cũng như những nghiên cứu về khả năng ứng phó với BĐKH các ngành, lĩnh vực và địa phương;

- Xây dựng các chương trình, dự án liên quan đến giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cho từng ngành, từng lĩnh vực cụ thể, góp phần vào thực hiện việc ứng phó với BĐKH một cách hiệu quả.

c) Tầm nhìn đến 2050

- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền để nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương về BĐKH và ứng phó với những tác động của BĐKH;

- Tiếp tục xây dựng các chương trình, dự án liên quan đến giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cho từng ngành, từng lĩnh vực cụ thể, góp phần vào thực hiện việc ứng phó với BĐKH một cách hiệu quả.

- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách, chiến lược tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với định hướng phát triển mới nhằm xây dựng và củng cố nền kinh tế các-bon thấp có khả năng chống chịu và thích ứng cao với các tác động của biến đổi khí hậu.

2. Nhiệm vụ cụ thể cho từng ngành, lĩnh vực

a) Lĩnh vực nông nghiệp

- Nghiên cứu sử dụng phân bón cho trồng trọt, thức ăn chăn nuôi một cách phù hợp, hạn chế tối đa dư thừa; Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật hợp lý, theo hướng dẫn;

- Thay đổi phương thức canh tác lúa cải tiến IRI, 3 giảm ba tăng… là những giải pháp hạn chế phát thải khí nhà kính (KNK) của lĩnh vực.

- Tận dụng nguồn chất thải trong nông nghiệp (phân, phụ phẩm nông nghiệp…) cho việc sản xuất năng lượng (hầm Biogas), phân bón hữu cơ…

- Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, áp dụng các mô hình sản xuất nông nghiệp xanh…

- Hỗ trợ thay thế các loại máy móc nông nghiệp cũ, lạc hậu, hiệu quả hoạt động thấp và phát sinh nhiều KNK.

- Tăng cường khả năng chống chịu với BĐKH ngành nông nghiệp thông qua hoàn thiện hệ thống chính sách.

- Điều chỉnh kế hoạch canh tác, bố trí hợp lý cơ cấu mùa vụ và nhân rộng các mô hình nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, thích ứng với BĐKH.

b) Lĩnh vực công nghiệp

- Điều chỉnh kế hoạch phát triển công nghiệp phù hợp với tình hình biến đổi khí hậu. Đối với các Khu công nghiệp đang quy hoạch cần thực hiện việc đánh giá tác động của BĐKH đến KCN và lên phương án thực hiện xây dựng có tích hợp thích ứng với BĐKH.

- Nâng cấp, cải tạo các công trình xử lý rác thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Nghiên cứu, xây dựng các công trình bằng vật liệu tại chỗ, công nghệ cao để tăng độ bền công trình.

- Nghiên cứu, áp dụng các máy móc, thiết bị tiên tiến trong các nhà máy, khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo tiêu chuẩn Việt Nam, nhằm giảm phát thải khí nhà kính.

- Chuyển đổi, thay thế nguồn cung cấp năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch sang các dạng năng lượng tái tạo như năng lượng gió, năng lượng mặt trời, sinh khối, khí sinh học...

c) Lĩnh vực xây dựng và cơ sở hạ tầng

- Nâng cao năng lực chống ngập lụt đô thị trong điều kiện biến đổi khí hậu

- Ứng dụng công nghệ mới, vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao cho công trình nhà ở đô thị.

- Hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới trong lĩnh vực xây dựng.

d) Lĩnh vực giao thông vận tải

- Nâng cấp và cải tạo các công trình giao thông ở các nơi thường bị đe dọa bởi ngập lụt.

- Phát triển giao thông công cộng theo hướng sử dụng phương tiện có phát thải thấp, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

- Tăng cường hoạt động kiểm soát khí thải từ hoạt động giao thông vận tải

e) Lĩnh vực du lịch

- Ưu tiên phát triển loại hình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; du lịch vui chơi giải trí cao cấp. Hình thành các khu nghỉ dưỡng, sinh thái cao cấp tại Khu du lịch Tam Đảo, Hồ Sáu Vó, Đại Lải, Vĩnh Thịnh - An Tường, Hồ Vân trục - Lập Thạch, các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng dọc dãy núi Tam Đảo.

- Trùng tu, tôn tạo, bảo vệ phát huy các giá trị di tích lịch sử, công trình văn hóa xuống cấp do tác động của môi trường, biến đổi khí hậu.

- Nghiên cứu, điều chỉnh quy hoạch phù hợp với cơ cấu theo từng loại hình du lịch đề khai thác tối đa thời gian có khí hậu thuận lợi trong năm, định hướng khai thác các loại hình dụ lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tổ chức các tour du lịch phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu.

f) Lĩnh vực giáo dục và y tế

- Nâng cao nhận thức cho học sinh, cộng đồng về các mối nguy do BĐKH gây ra như: phát sinh dịch bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, tiêu chảy, bệnh ngoài da).

- Tăng cường năng lực ứng phó của các cơ sở y tế tại địa phương.

- Dự trữ nguồn dược phẩm hỗ trợ hoạt động khám chữa bệnh và khắc phục hậu quả sau thiên tai.

- Nghiên cứu, xây dựng hệ thống giám sát dịch bệnh phát sinh do thời tiết, khí hậu thay đổi cực đoan ở cả người và vật nuôi.

g) Lĩnh vực tài nguyên, môi trường

- Tăng cường năng lực giám sát BĐKH, quan trắc khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai để chủ động ứng phó với BĐKH.

- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài nguyên nước trong điều kiện biến đổi khí hậu.

- Tăng cường công tác giám sát và bảo vệ tài nguyên nước.

- Tăng cường khả năng trữ nước và nâng cao hiệu quả sử dụng nước.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nhóm giải pháp thích ứng biến đổi khí hậu

- Xây dựng hệ thống cảnh báo thiên tai.

- Xây dựng phương án chủ động phòng chống thiên tai cho từng ngành/lĩnh vực.

- Xây dựng hệ thống giám sát dịch bệnh phát sinh do thời tiết, khí hậu thay đổi cực đoan ở cả người và vật nuôi.

- Xây dựng và cải tạo hệ thống hồ chứa, kênh mương nội đồng.

- Cải tạo, nâng cấp các công trình điều tiết thủy lợi.

- Nâng cấp các tuyến đường, loại hình giao thông xuống cấp, các vùng thường xuyên chịu tác động bởi mưa lũ, sạt lở.

- Nghiên cứu áp dụng các giống cây trồng, vật nuôi thích ứng tốt với các yếu tố BĐKH (ngập, hạn hán…).

- Nghiên cứu áp dụng các vật liệu mới có khả năng chịu nhiệt và chịu ngập trong xây dựng, giao thông.

- Áp dụng các mô hình tích trữ nước mưa tại các hộ gia đình.

- Chủ động các phương tiện ứng phó với thiên tai và BĐKH như: thuốc, thực phẩm, áo phao, thuyền cứu hộ, bao cát...

- Xây dựng hệ thống quan trắc tài nguyên nước (chất lượng và trữ lượng).

2. Nhóm giải pháp giảm nhẹ khí nhà kính

- Nghiên cứu áp dụng công nghệ mới, ít phát thải khí nhà kính trong sản xuất công nghiệp/tiểu thủ công nghiệp.

- Ứng dụng sâu rộng quy trình sản xuất sạch hơn.

- Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, áp dụng mô hình sản xuất nông nghiệp xanh, ít phát thải

- Tăng cường quản lý chất thải, nâng cấp, cải tạo các bãi chôn lấp trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải tại các khu đô thị.

- Sử dụng năng lượng hiệu quả, tiết kiệm.

- Bảo vệ hệ sinh thái rừng.

- Xây dựng nhà máy điện năng lượng mặt trời, năng lượng gió… trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

3. Nhóm giải pháp hỗ trợ

a) Về cơ chế chính sách

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng; tăng cường, khuyến khích các ngành ít sử dụng năng lượng.

- Tăng cường các chính sách hỗ trợ người dân trong công tác ứng phó BĐKH.

- Lồng ghép yếu tố BĐKH vào các quy hoạch: Tài nguyên nước, khoáng sản, sử dụng đất; Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản); Y tế; Giao thông; Cấp nước; Xây dựng và phát triển đô thị; Công nghiệp và dịch vụ; Năng lượng (điện); Kinh tế xã hội…

b) Về tài chính

- Tăng cường ngân sách cho các hoạt động BVMT, ứng phó BĐKH.

- Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển ngành/lĩnh vực, BVMT từ các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước.

- Đa dạng hóa nguồn vốn thích ứng với BĐKH thông qua nguồn vốn ODA, PPP.

c) Về truyền thông nâng cao nhận thức

- Tuyên truyền thực hiện các giải pháp phòng chống dịch bệnh, đảm bảo sức khỏe cộng đồng.

- Tuyên truyền thực hiện các giải pháp phòng chống dịch bệnh, đảm bảo sức khỏe cộng đồng.

- Tuyên truyền các giải pháp tiết kiệm điện, nước.

- Tuyên truyền về các giải pháp thích ứng với thiên tai, dịch bệnh

IV. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

1. Danh mục các nhiệm vụ, dự án ưu tiên thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030: Chi tiết ở Phụ lục 1 ban hành kèm theo Kế hoạch này.

2. Nguồn vốn thực hiện:

- Từ ngân sách nhà nước chi cho đầu tư phát triển, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp bảo vệ môi trường giai đoạn 2021 - 2030.

- Từ ngoài ngân sách nhà nước (Nguồn vốn hỗ trợ quốc tế, đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp khối tư nhân).

- Nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án liên quan khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh trong việc quản lý và thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu;

- Chủ trì cùng các Sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện; đề xuất chỉnh sửa, bổ sung Kế hoạch hành động cho phù hợp với thực tế của tỉnh và chỉ đạo của cơ quan Trung ương (nếu có).

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất vốn đầu tư công cho các chương trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu.

3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch và phân bổ hợp lý nguồn ngân sách phục vụ cho việc thực hiện Kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu, kể cả phần tiếp nhận nguồn vốn viện trợ trong và ngoài tỉnh.

4. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố: Trên cơ sở Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050, lồng ghép vấn đề biến đổi khí hậu vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh; chủ động triển khai Kế hoạch hành động cho ngành, lĩnh vực mình và thực hiện các nhiệm vụ, dự án được giao trong Danh mục nhiệm vụ, dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 trong Kế hoạch hành động.

 Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 

PHỤ LỤC 1:

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 3267/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

TT

Các nhiệm vụ/dự án

Cơ quan chủ trì

Thời gian thực hiện

Ghi chú

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

1

Tiếp tục triển khai Dự án quản lý nguồn nước và ngập lụt tỉnh Vĩnh Phúc

Ban QLDA sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc

 

 

Dự án chuyển tiếp

-

Hợp phần 1: Quản lý ngập lụt

 

-

 

 

-

Hợp phần 2: Quản lý môi trường nước

 

-

 

 

-

Hợp phần 1: Xây dựng hệ thống cảnh báo lũ sớm và quản lý lưu vực sông Phan- Cà Lồ

 

-

 

 

2

Tiếp tục triển khai Dự án Chương trình phát triển các đô thị loại II (các đô thị xanh) - Dự án thành phần tỉnh Vĩnh Phúc, vay vốn Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)

Ban QLDA sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc

-

 

Dự án chuyển tiếp

3

Đầu tư một số tuyến cống thoát nước chính phục vụ thoát nước đô thị Thành phố Vĩnh Yên

Sở Xây dựng

-

 

Dự án mới

4

Đầu tư một số tuyến cống thoát nước chính phục vụ thoát nước đô thị Thành phố Phúc Yên

Sở Xây dựng

-

 

Dự án mới

5

Xây dựng tuyến đê Hữu sông Phó Đáy địa phận xã Thái Hòa, TT Hoa Sơn, huyện Lập Thạch

Ban QLDA NN&PTNT tỉnh

-

 

Dự án mới

6

Xây dựng trạm bơm tiêu Cầu Ngạc, Cầu Đọ, tỉnh Vĩnh Phúc

Ban QLDA NN&PTNT tỉnh

-

 

Dự án mới

7

Xây dựng, lắp đặt hệ thống giám sát vận hành; thiết bị thông tin, cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du; thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trên lưu vực cho hệ thống các hồ chứa lớn, hệ thống kênh Liễn Sơn

Chi cục Thủy lợi

-

 

Dự án mới

8

Kiên cố hóa mái và mặt bờ kênh tiêu Bến Tre

Ban QLDA ĐTXD các CT NN&PTNT

 

-

Dự án mới

9

Dự án xây dựng công trình hệ thống đường phòng cháy chữa cháy rừng, bảo vệ rừng kết hợp dân sinh tỉnh Vĩnh Phúc

Chi cục Kiểm lâm

 

-

Dự án mới

10

Đầu tư trang thiết bị phục vụ quan trắc và phân tích môi trường

Sở Tài nguyên và môi trường

-

 

Dự án mới

11

Hạ tầng nền tảng ban đầu cung cấp dịch vụ đô thị thông minh

Sở Thông tin và Truyền thông

-

 

Dự án mới

12

Xây dựng các hệ thống thông tin thông minh

Sở Thông tin và Truyền thông

-

 

Dự án mới

13

Bổ sung trang thiết bị CNTT phục vụ vận hành hệ thống CSDL môi trường khoáng sản, tài nguyên nước, biến đổi khí hậu và KTTV

Sở Tài nguyên và Môi trường

-

 

Dự án mới

14

Xây dựng mạng lưới quan trắc tài nguyên nước tỉnh Vĩnh Phúc

Sở Tài nguyên và môi trường

-

 

Dự án mới

15

Dự án nâng cấp hệ thống giám sát quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Sở Tài nguyên và Môi trường

-

 

Dự án mới

16

Cải tạo, nạo vét các tuyến kênh tiêu vùng bãi Vĩnh Tường

Ban QLDA NN&PTNT tỉnh

-

 

Dự án mới

17

Cải tạo, nạo vét các tuyến kênh tiêu vùng bãi Yên lạc

Ban QLDA NN&PTNT tỉnh

-

 

Dự án mới

18

Đầu tư xây dựng hệ thống chiếu sáng tiết kiệm năng lượng tại thành phố Vĩnh Yên và thành phố Phúc Yên

Sở Công thương

-

 

Dự án mới

19

Kè hồ Đầm Vạc

Sở Xây dựng

-

 

Dự án mới

20

Nạo vét và kè hồ điều hòa Sáu Vó thuộc quy hoạch phân khu B1

Sở Xây dựng

-

 

Dự án mới

21

Nâng cao khả năng điều tiết nước, chống ngập úng và bảo vệ cảnh quan môi trường hồ Đầm Vạc

Sở Xây dựng

-

 

Dự án mới

22

Thoát nước và xử lý nước thải Phúc Yên

Sở Xây dựng

-

 

Dự án mới

23

Xây dựng tuyến kênh tiêu ngoài hàng rào cụm công nghiệp Đình Chu - Văn Quán

UBND huyện Lập Thạch

-

 

Dự án mới

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác