Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình 20-CTr/TU Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ khoa học - kỹ thuật và đội ngũ công nhân lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh trong giai đoạn mới do tỉnh Bình Dương ban hành
Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình 20-CTr/TU Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ khoa học - kỹ thuật và đội ngũ công nhân lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh trong giai đoạn mới do tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 3247/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 24/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3247/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 24/11/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3247/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 24 tháng 11 năm 2016 |
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 20-CTR/TU NGÀY 09/8/2016 CỦA TỈNH ỦY VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KHOA HỌC - KỸ THUẬT VÀ ĐỘI NGŨ CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chương trình số 20-CTr/TU ngày 09/8/2016 của Tỉnh ủy Bình Dương về Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ khoa học - kỹ thuật và đội ngũ công nhân lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh trong giai đoạn mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 779/TTr-SNV ngày 09/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình số 20-CTr/TU ngày 09/8/2016 của Tỉnh ủy về Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ khoa học - kỹ thuật và đội ngũ công nhân lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh trong giai đoạn mới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 20-CTR/TU NGÀY 09/8/2016 CỦA TỈNH ỦY
VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KHOA HỌC - KỸ
THUẬT VÀ ĐỘI NGŨ CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH TRONG
GIAI ĐOẠN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3247/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Căn cứ Chương trình số 20-CTr/TU ngày 09/8/2016 của Tỉnh ủy về Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ khoa học - kỹ thuật và đội ngũ công nhân lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển của Tỉnh trong giai đoạn mới (dưới đây viết tắt là Chương trình số 20-CTr/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, đồng thời phân công trách nhiệm cụ thể để triển khai thực hiện đạt các mục tiêu được đề ra trong Chương trình số 20-CTr/TU của Tỉnh ủy.
- Làm căn cứ để các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án theo chức năng, nhiệm vụ được giao và là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền tiến hành giám sát, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phải triển khai thực hiện theo tiến độ, nội dung được phân công tại Kế hoạch này.
Để thực hiện đạt các mục tiêu đã nêu trong Chương trình số 20-CTr/TU, trong giai đoạn 2016 - 2020 cần tập trung triển khai các nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Đào tạo nghề
a) Mục tiêu
Nâng tỉ lệ lao động qua đào tạo lên 80%, trong đó có văn bằng, chứng chỉ đạt 30%.
b) Nhiệm vụ chủ yếu
- Xây dựng Đề án đảm bảo nguồn lao động có tay nghề, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn hàng năm để thực hiện đề án dạy nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tiến hành rà soát, sắp xếp lại mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng tinh gọn; đầu tư mở rộng đất đai, cơ sở vật chất và trang thiết bị để hình thành từ 2 - 3 cơ sở giáo dục nghề nghiệp có quy mô lớn, chất lượng đạt chuẩn, đáp ứng nhu cầu trong tỉnh và vùng Đông Nam bộ.
- Thống kê, rà soát trình độ đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên giáo dục nghề nghiệp để bố trí và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp cho từng đối tượng.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hướng nghiệp cho học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông.
- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ các trường, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo các ngành nghề mà doanh nghiệp, địa phương đang có nhu cầu; cơ chế, chính sách ưu đãi (huy động vốn, tín dụng, thuế, đất đai...) để khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và tham gia đào tạo nghề. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chính sách khuyến khích người lao động tham gia học nghề, nhất là lao động vùng nông thôn, vùng chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Tuyên truyền sâu rộng các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về vai trò, vị trí của giáo dục nghề nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng để các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp... tích cực tham gia thực hiện giáo dục nghề nghiệp.
a) Mục tiêu:
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực hoạt động thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, đại biểu HĐND các cấp:
- Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện:
+ Tập trung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định về trình độ lý luận chính trị, kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức quốc phòng - an ninh, tin học, ngoại ngữ. Phấn đấu đến năm 2020, 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi được bổ nhiệm vào ngạch; bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.
+ Bảo đảm hàng năm ít nhất 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
+ Đến năm 2020, 100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên; 90% công chức cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
+ Hàng năm, ít nhất 60% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ.
+ Người hoạt động không chuyên trách cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong thời gian 02 năm.
- Đối với viên chức:
+ Bảo đảm đến năm 2020, ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
+ Đến năm 2020, ít nhất 70% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm.
+ Hàng năm, ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.
- Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
+ 100% đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động.
- Đại biểu HĐND các cấp được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong nhiệm kỳ.
b) Nhiệm vụ chủ yếu
- Tiếp tục triển khai thực hiện các đề án, dự án đào tạo, bồi dưỡng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, gồm có:
+ Dự án đảm bảo nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 - 2017 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 09/01/2013.
+ Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo của tỉnh Bình Dương đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3079/QĐ-UBND ngày 18/10/2011.
+ Đề án đào tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp ủy, chính quyền xã, phường, thị trấn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2868/QĐ-UBND ngày 04/10/2011.
- Xây dựng các đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đại biểu Hội đồng nhân dân giai đoạn 2016 - 2020:
+ Đề án tuyển chọn, cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
+ Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
+ Đề án nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ làm công tác khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
+ Đề án đảm bảo nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018 - 2020.
+ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, kiến thức quốc phòng và an ninh...
+ Kế hoạch bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng.
- Sửa đổi, bổ sung, ban hành các chế độ, chính sách phục vụ cho việc đào tạo, thu hút và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phù hợp với đặc điểm tình hình và ngân sách của địa phương,
a) Mục tiêu: Đến năm 2020 đạt 9 bác sĩ/1 vạn dân.
b) Nhiệm vụ chủ yếu
- Xây dựng Đề án đảm bảo nguồn nhân lực y tế đến năm 2020.
- Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ sinh viên y, dược đào tạo theo địa chỉ sử dụng để thay thế Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 09/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Rà soát, xây dựng chính sách thu hút và các chế độ hỗ trợ đối với viên chức ngành y tế.
- Đề nghị Bộ Y tế và các Trường Đại học Y Dược phân bổ chỉ tiêu đào tạo theo địa chỉ sử dụng để tỉnh cử viên chức và sinh viên ngành y đi đào tạo.
4. Đào tạo, bồi dưỡng công chức lãnh đạo, quản lý, viên chức quản lý, giáo viên các cấp học
a) Mục tiêu: Bảo đảm trình độ đào tạo của công chức lãnh đạo, quản lý, viên chức quản lý và giáo viên các cấp học đạt chuẩn quy định; 100% công chức lãnh đạo, quản lý, viên chức quản lý cấp trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục nghề nghiệp công lập được bồi dưỡng quản lý giáo dục hoặc được đào tạo thạc sĩ quản lý giáo dục và ít nhất 25% giáo viên dạy lớp có trình độ đào tạo chuyên môn trên chuẩn.
b) Nhiệm vụ chủ yếu
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng dạy và học tiếng Anh trong trường phổ thông giai đoạn 2012 - 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3405/QĐ-UBND ngày 05/12/2012.
- Xây dựng Đề án đảm bảo nguồn nhân lực ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020.
- Rà soát đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các bậc học, xác định số lượng và ngành cần đào tạo để phối hợp với Trường Đại học Thủ Dầu Một, Trường Đại học Quốc tế Miền Đông và các cơ sở đào tạo khác tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn quy định đối với giáo viên, trong đó đảm bảo tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn.
5. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức một số ngành, lĩnh vực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đối ngoại và hội nhập quốc tế
a) Mục tiêu: Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế có khả năng giao tiếp, tham mưu văn bản thuộc một trong các ngôn ngữ: Anh, Pháp, Hoa, Hàn Quốc, Nhật.
b) Nhiệm vụ chủ yếu
- Xác định nhu cầu thường xuyên giao tiếp bằng ngoại ngữ trong thực thi nhiệm vụ, công vụ của các cơ quan, đơn vị.
- Tuyển chọn cán bộ, công chức, viên chức và xác định yêu cầu về trình độ cần đào tạo, bồi dưỡng về ngoại ngữ cho từng đối tượng.
- Lựa chọn cơ sở đào tạo, bồi dưỡng để cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc ký kết hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng.
6. Thu hút lao động có trình độ cao, chuyên gia đầu ngành phục vụ cho hoạt động quản lý hành chính nhà nước, phát triển kinh tế, quản lý đô thị và lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, khoa học công nghệ
a) Mục tiêu: Bổ sung nhân lực có trình độ, năng lực thực tiễn, kinh nghiệm mà đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hiện có của tỉnh chưa đáp ứng được trong quá trình triển khai thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh và nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
b) Nhiệm vụ chủ yếu
- Rà soát, xác định nhu cầu, đối tượng, ngành nghề, trình độ cần thu hút trong các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng danh mục ngành nghề, số lượng, yêu cầu về trình độ của lao động cần thu hút.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các chế độ chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho lao động cần thu hút.
III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Chi tiết phân công trách nhiệm các cơ quan, đơn vị và thời gian thực hiện các nhiệm vụ theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này.
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch này, Giám đốc các sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp chỉ đạo, xây dựng kế hoạch, chương trình hành động của sở, ngành, địa phương mình, đồng thời xây dựng nhiệm vụ cụ thể trong kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện đảm bảo đạt tiến độ và hiệu quả Kế hoạch của tỉnh đã đề ra.
2. Giám đốc các sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện để theo dõi, chỉ đạo thực hiện.
3. Hàng năm, căn cứ đề nghị của các sở, ngành và khả năng cân đối ngân sách, các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch này theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
4. Trường Chính trị tỉnh hàng năm phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ: Xây dựng chương trình, kế hoạch mở lớp và tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo tiêu chuẩn các ngạch công chức; theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; theo tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã và các đối tượng khác do cấp có thẩm quyền giao. Liên kết với các cơ sở đào tạo để mở các lớp đại học, sau đại học cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
5. Giao Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện của các sở, ngành và địa phương cho Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện nếu cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, Giám đốc các sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo)./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 20-CTR/TU NGÀY 09/8/2016 CỦA TỈNH ỦY VỀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KHOA HỌC - KỸ THUẬT
VÀ ĐỘI NGŨ CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH TRONG GIAI
ĐOẠN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3247/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Đào tạo nghề |
|||||
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Trách nhiệm cụ thể |
Kết quả/Sản phẩm |
Thời gian |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||||
1 |
Xây dựng Đề án đảm bảo nguồn lao động có tay nghề, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ và Sở Tài chính |
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh |
Quý I/2017 |
2 |
Xây dựng kế hoạch dạy nghề hàng năm cho lao động nông thôn để thực hiện đề án dạy nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
Hàng năm |
3 |
Tiến hành rà soát, sắp xếp lại mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng tinh gọn; đầu tư mở rộng đất đai, cơ sở vật chất và trang thiết bị để hình thành từ 2 - 3 cơ sở giáo dục nghề nghiệp có quy mô lớn, chất lượng đạt chuẩn, đáp ứng nhu cầu trong tỉnh và vùng Đông Nam bộ. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Quyết định của UBND tỉnh |
Quý I/2017 |
4 |
Thống kê, rà soát trình độ đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên giáo dục nghề nghiệp để bố trí và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp cho từng đối tượng. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm |
Hàng năm |
5 |
Xây dựng kế hoạch hướng nghiệp cho học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Kế hoạch |
Hàng năm |
6 |
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ các trường, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo các ngành nghề mà doanh nghiệp, địa phương đang có nhu cầu; cơ chế, chính sách ưu đãi (huy động vốn, tín dụng, thuế, đất đai...) để khuyến khích doanh nghiệp đầu tư và tham gia đào tạo nghề. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ |
Quyết định của UBND tỉnh |
Quý I/2017 |
7 |
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chính sách khuyến khích người lao động tham gia học nghề, nhất là lao động vùng nông thôn, vùng chuyển đổi mục đích sử dụng đất. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Tài chính |
Quyết định của UBND tỉnh |
Quý IV/2016 |
8 |
Tuyên truyền sâu rộng các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về vai trò, vị trí của giáo dục nghề nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng để các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị xã hội, các doanh nghiệp… tích cực tham gia thực hiện giáo dục nghề nghiệp |
Sở Lao động, Thương binh, và Xã hội |
Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương; Báo Bình Dương |
- Chương trình, chuyên mục được phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương. - Các tin bài về công tác giáo dục nghề nghiệp trên Báo Bình Dương |
Thường xuyên |
II. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
|||||
1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các đề án, dự án đào tạo, bồi dưỡng đã được UBND tỉnh phê duyệt: |
|
|
|
|
+ Dự án đảm bảo nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 - 2017. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
+ Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo của tỉnh Bình Dương. |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND cấp huyện |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
+ Đề án đào tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp ủy, chính quyền xã, phường, thị trấn. |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Trường Chính trị, UBND cấp huyện |
Kế hoạch |
Từ 2017- 2018 |
|
2 |
Xây dựng các đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020, gồm có: |
|
|
|
|
+ Đề án tuyển chọn, cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài. |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính |
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh |
Quý I/2017 |
|
+ Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã. |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính và UBND cấp huyện |
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh |
Quý I/2017 |
|
+ Đề án nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ làm công tác khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính |
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh |
Quý IV/2016 |
|
+ Đề án đảm bảo nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018 - 2020. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh |
Quý I/2018 |
|
+ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, kiến thức quốc phòng và an ninh... |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính, Trường Chính trị, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quyết định phê duyệt Kế hoạch của UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
+ Kế hoạch bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giai đoạn 2016 - 2021. |
Văn phòng HĐND tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính và HĐND cấp huyện |
Quyết định phê duyệt Kế hoạch của Thường trực HĐND tỉnh |
Hàng năm |
|
+ Rà soát, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ và cơ quan tài Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính chính cùng cấp |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của từng sở, ngành, UBND cấp huyện |
Hàng năm |
|
3 |
Tổ chức đào tạo về lý luận chính trị, quản lý hành chính nhà nước cho đối tượng được tuyển chọn đào tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp ủy, chính quyền xã, phường, thị trấn. |
Trường Chính trị tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ |
Kế hoạch đào tạo của Trường Chính trị tỉnh |
Năm 2017 - 2018 |
4 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định mới thay thế Nghị định số 18/2010/NĐ- CP ngày 05/3/2010 |
5 |
Sửa đổi, bổ sung, ban hành các chế độ, chính sách phục vụ cho việc đào tạo, thu hút và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phù hợp với đặc điểm tình hình và ngân sách của địa phương. |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan |
Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Quý I/2017 |
III. Đào tạo, đào tạo theo địa chỉ sử dụng, thu hút sinh viên y khoa tốt nghiệp ra trường về tỉnh công tác |
|||||
1 |
Xây dựng Đề án đảm bảo nguồn nhân lực y tế đến năm 2020. |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính |
Quyết định phê duyệt đề án của UBND tỉnh |
Quý IV/2016 |
2 |
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ sinh viên y, dược đào tạo theo địa chỉ sử dụng. |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính |
Nghị quyết HĐND tỉnh và Quyết định, của UBND tỉnh |
Quý IV/2016 |
3 |
Rà soát, xây dựng chính sách thu hút và các chế độ hỗ trợ đối với viên chức ngành y tế. |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính |
Nghị quyết HĐND tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh |
Quý I/2017 |
4 |
Đề nghị Bộ Y tế và các Trường Đại học Y Dược phân bổ chỉ tiêu đào tạo theo địa chỉ sử dụng. |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ và các đơn vị sự nghiệp y tế |
Văn bản đề nghị của UBND tỉnh |
Hàng năm |
IV. Đào tạo, bồi dưỡng công chức lãnh đạo, quản lý, viên chức quản lý và giáo viên các cấp học |
|||||
1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh giai đoạn 2012-2017. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính |
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh |
Năm 2016 - 2017 |
2 |
Xây dựng Đề án đảm bảo nguồn nhân lực ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ và Sở Tài chính, UBND cấp huyện |
Quyết định phê duyệt Đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Quý IV/2016 |
3 |
Rà soát đội ngũ cán bộ, giáo viên các bậc học, xác định số lượng và ngành cần đào tạo để phối hợp với Trường ĐH Thủ Dầu Một, ĐH Quốc tế Miền Đông, các cơ sở đào tạo khác tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn quy định đối với giáo viên, trong đó đảm bảo tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Đại học Thủ Dầu Một, Đại học Quốc tế Miền Đông và các cơ sở đào tạo |
Quyết định cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng |
Hàng năm |
V. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức một số ngành, lĩnh vực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đối ngoại và hội nhập quốc tế |
|||||
1 |
Xác định nhu cầu thường giao tiếp bằng ngoại ngữ trong thực thi nhiệm vụ, công vụ của các cơ quan, đơn vị |
Sở Ngoại vụ |
Sở Nội vụ |
Danh sách cơ quan và số lượng cán bộ, công chức, viên chức có yêu cầu giao tiếp bằng ngoại ngữ |
Quý IV/2016 |
2 |
Tuyển chọn cán bộ, công chức, viên chức và xác định yêu cầu về trình độ cần đào tạo, bồi dưỡng về ngoại ngữ cho từng đối tượng. |
Sở Ngoại vụ |
Sở Nội vụ |
Danh sách cán bộ, công chức, viên chức được tuyển chọn |
Quý IV/2016 |
3 |
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Ngoại vụ |
Sở Nội vụ |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
Quý I/2017 |
4 |
Lựa chọn cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và trình UBND tỉnh cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc ký kết hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng. |
Sở Nội vụ |
Sở Ngoại vụ, Sở Tài chính |
Quyết định của UBND tỉnh |
Hàng năm |
VI. Thu hút lao động có trình độ cao, các chuyên gia đầu ngành phục vụ cho hoạt động quản lý hành chính nhà nước, phát triển kinh tế, quản lý đô thị và lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, khoa học công nghệ |
|||||
1 |
Rà soát, xác định nhu cầu, đối tượng, ngành nghề, trình độ cần thu hút trong các cơ quan, đơn vị. |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Văn bản đề nghị ngành nghề, đối tượng, trình độ cần thu hút |
Quý IV/2016 |
2 |
Xây dựng danh mục ngành nghề, số lượng, yêu cầu về trình độ của lao động cần thu hút. |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính và các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Danh mục ngành nghề, số lượng cần thu hút |
Quý I/2017 |
3 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các chế độ chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho lao động cần thu hút. |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan |
Nghị quyết HĐND tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh |
Quý I/2017 |
VII. Chế độ thông tin, báo cáo, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch |
|||||
1 |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Báo cáo |
Hàng năm |
2 |
Tiến hành sơ kết thực hiện Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Báo cáo |
6/2018 |
3 |
Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Hội nghị tổng kết việc thực hiện Kế hoạch |
Cuối năm 2020 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây