579330

Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa chủ trì tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

579330
LawNet .vn

Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa chủ trì tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

Số hiệu: 3235/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Lê Đức Vinh
Ngày ban hành: 25/10/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3235/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
Người ký: Lê Đức Vinh
Ngày ban hành: 25/10/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3235/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 25 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG DO SỞ XÂY DỰNG CHỦ TRÌ TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 1880/SXD-VP ngày 18/5/2018, Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản s 1541/STP-XDVB ngày 07/8/2018 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 2416/SNV-CCHC ngày 05/10/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Xây dựng chủ trì tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1452/QĐ-UBND ngày 05/6/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Nội vụ, Tư pháp; Cục Thuế tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh Khánh Hòa; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh; Các Ban HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (VBĐT);
- Cổng TTĐT CCHC tỉnh (VBĐT);
- TT Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH KH, Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, LH, ĐL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

QUY CHẾ

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG DO SỞ XÂY DỰNG CHỦ TRÌ TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 3235/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định cụ thể về trách nhiệm, trình tự các bước công việc, thời hạn xử lý, cơ chế phối hợp luân chuyển, giải quyết hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Xây dựng chủ trì tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, cụ thể:

1. Lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc: Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh; Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh; Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quản lý.

2. Lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám định tư pháp xây dựng: Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng; Đăng ký công bố thông tin người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động; Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do Ủy ban nhân dân tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin.

3. Lĩnh vực nhà ở: Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quy định tại Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quy định tại Khoản 6 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh; Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước; Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước; Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước; Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh.

4. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản: Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND cấp huyện quyết định việc đầu tư.

5. Lĩnh vực hoạt động xây dựng: Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh; Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương (sau đây gọi chung là các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành); Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tư pháp; Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa; Công an tỉnh Khánh Hòa (Phòng Cảnh sát PCCC); Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa, Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa (sau đây gọi chung là các tổ chức có chức năng quản lý điện, nước); Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; các Ban Quản lý trực thuộc tỉnh, Hội Xây dựng, Hội Kiến trúc sư, Hội Liên hiệp khoa học kỹ thuật, Hội đồng Kiến trúc-Quy hoạch (sau đây gọi chung là các Ban, Hội ngành xây dựng), Trung tâm Quản lý nhà và chung cư và các Sở, ngành, đơn vị liên quan.

Điều 3. Đầu mối tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả và cách thức trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

1. Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) của Sở Xây dựng là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính.

2. Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua các cách thức: trực tiếp tại Bộ phận Một cửa; thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến qua mạng Internet theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng nếu cá nhân, tổ chức chưa đến nhận.

3. Việc nộp phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo quy định hiện hành của cấp thẩm quyền.

4. Đối với trường hợp bổ sung theo quy định khi thực hiện công tác thẩm định: Dự án/thiết kế cơ sở, báo cáo kinh tế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế, dự toán xây dựng công trình; trường hợp bổ sung, điều chỉnh hồ sơ sau khi có ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân để phục vụ công tác thẩm định hoặc hồ sơ có sai sót, thì tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bổ sung, điều chỉnh theo một trong ba cách thức nêu tại Khoản 2 Điều này.

Căn cứ vào quy trình giải quyết hồ sơ, Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng thực hiện tiếp nhận, in biên nhận hồ sơ bổ sung và chuyển ngay cho phòng chuyên môn chủ trì thụ lý hồ sơ để kịp thời xử lý các bước tiếp theo.

Điều 4. Thời hạn giải quyết hồ sơ và cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính

1. Thời hạn giải quyết của từng thủ tục hành chính tại Quy chế này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bao gồm cả thời gian lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan; không bao gồm thời gian chờ tổ chức, cá nhân và đơn vị tư vấn thẩm tra thực hiện thẩm tra: dự án/thiết kế cơ sở, báo cáo kinh tế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế, dự toán xây dựng công trình để bổ sung hồ sơ phục vụ công tác thẩm định của Sở Xây dựng; thời gian chờ tổ chức, cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ sau khi có ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân được lấy ý kiến hoặc hồ sơ có sai sót; thời gian chờ ý kiến của cấp có thẩm quyền.

Trường hợp tiếp nhận và giải quyết đồng thời nhiều thủ tục hành chính thì thời gian giải quyết thủ tục không quá tổng thời gian khi giải quyết riêng từng thủ tục.

2. Các cơ quan phối hợp, tham gia ý kiến giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm phản hồi theo thời hạn được quy định. Sở Xây dựng được quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định và không phải chịu trách nhiệm về nội dung đã lấy ý kiến mà cơ quan phối hợp không trả lời hoặc trả lời quá thời hạn quy định. Cơ quan, đơn vị phối hợp phải chịu trách nhiệm về nội dung thuộc trách nhiệm phối hợp, tham gia ý kiến của mình.

3. Trường hợp hồ sơ bị quá hạn vì lý do khách quan, cơ quan phải có thông báo xin lỗi và hẹn lại thời gian trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Thời gian hẹn lại được cộng thêm không quá 1/3 tổng thời gian giải quyết của thủ tục hành chính.

Điều 5. Cập nhật cơ sở dữ liệu, quản lý hồ sơ trên Phần mềm một cửa điện tử

1. Toàn bộ thông tin, dữ liệu có liên quan đến quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả phải được cập nhật trên Phần mềm một cửa điện tử, thống nhất với quá trình giải quyết hồ sơ trên thực tế, phục vụ cho việc thống kê, tổng hợp, công khai kết quả giải quyết hồ sơ theo quy định của Chính phủ và việc tra cứu hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet của công dân.

2. Sở Xây dựng thực hiện tạo lập, cập nhật, gửi/nhận hồ sơ điện tử trong quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính liên thông trực tuyến liên thông theo đúng quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chương II

QUY TRÌNH PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

Mục 1. LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC

Điều 6. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết

Tổng thời gian thực hiện là 30 ngày, trong đó: Thời gian thẩm định là 10 ngày; thời gian phê duyệt là 20 ngày.

a) Thời gian và trình tự thẩm định: 10 ngày, cụ thể:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến, kèm hồ sơ, tài liệu liên quan dự án đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu cần thiết)

2,0 ngày

Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành;

Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Văn hóa và Thể thao; Du lịch;

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; UBND cấp huyện nơi có dự án;

Các ban, hội ngành xây dựng.

Gửi văn bản tham gia ý kiến đến Sở Xây dựng

4,0 ngày

Sở Xây dựng

 

Tổ chức thẩm định, có văn bản báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch

3,0 ngày

Trả kết quả giải quyết: Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch

0,5 ngày

b) Thời gian và trình tự phê duyệt: 20 ngày (bao gồm 15 ngày UBND tỉnh xử lý và 5,0 ngày Sở Xây dựng chuẩn bị hồ sơ trình phê duyệt và trả kết quả).

Sau khi chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ theo Báo cáo kết quả thẩm định gửi Sở Xây dựng, trình tự giải quyết như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo quyết định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt

4,0 ngày

UBND tỉnh

Ban hành Quyết định phê duyệt nhiệm vụ/nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch hoặc văn bản không đồng ý, gửi Sở Xây dựng để chuyển đến chủ đầu tư

15,0 ngày

Sở Xây dựng

Gửi chủ đầu tư Quyết định phê duyệt nhiệm vụ/nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch hoặc văn bản không đồng ý

0,5 ngày

Điều 7. Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết

Tổng thời gian thực hiện là 37 ngày, trong đó: Thời gian thẩm định là 15 ngày; thời gian phê duyệt là 22 ngày.

a) Thời hạn và trình tự thẩm định: 15 ngày, trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến, kèm hồ sơ, tài liệu liên quan dự án đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

2,0 ngày

Các cơ quan liên quan tham gia ý kiến

Gửi văn bản tham gia ý kiến đến Sở Xây dựng

7,0 ngày

Sở Xây dựng

Tổ chức thẩm định, có văn bản báo cáo kết quả thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch

5,0 ngày

Trả kết quả: Báo cáo kết quả thẩm định đồ án/đồ án điều chỉnh quy hoạch

0,5 ngày

b) Thời hạn và trình tự phê duyệt: 22 ngày (bao gồm 15 ngày UBND tỉnh xử lý và 7,0 ngày Sở Xây dựng chuẩn bị hồ sơ trình phê duyệt và trả kết quả).

 Sau khi chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ theo Báo cáo kết quả thẩm định, trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo quyết định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt

6,0 ngày

UBND tỉnh

Ban hành Quyết định phê duyệt đồ án/đồ án điều chỉnh quy hoạch hoặc văn bản không đồng ý, gửi Sở Xây dựng để chuyển đến chủ đầu tư

15,0 ngày

Sở Xây dựng

Gửi chủ đầu tư: Quyết định phê duyệt đồ án/đồ án điều chỉnh quy hoạch hoặc văn bản không đồng ý

0,5 ngày

Điều 8. Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quản lý

1. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình trên các trục đường Trần Phú, Phạm Văn Đồng, Nha Trang; các trục đường chính có lộ giới từ 35 m trở lên trong Khu trung tâm đô thị thương mại - Dịch vụ - Tài chính - du lịch Nha Trang (sân bay cũ); các công trình cấp I, cấp đặc biệt.

a) Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 36 ngày, trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến, kèm hồ sơ, tài liệu liên quan dự án đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

3,0 ngày

Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành;

Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Văn hóa và Thể thao; Du lịch;

Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;

UBND cấp huyện; đại diện cộng đồng dân cư nơi có dự án;

Các tổ chức có chức năng quản lý điện, nước; các ban, hội ngành xây dựng;

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Gửi văn bản tham gia ý kiến đến Sở Xây dựng

7,0 ngày

Sở Xây dựng

Tổ chức thẩm định, có văn bản báo cáo UBND tỉnh phương án kiến trúc quy hoạch dự án, gửi kèm hồ sơ, tài liệu liên quan

8,0 ngày

UBND tỉnh

UBND tỉnh có văn bản đồng ý thỏa thuận phương án kiến trúc hoặc không đồng ý

15,0 ngày

Sở Xây dựng

Cấp giấy phép quy hoạch; trường hợp UBND tỉnh có ý kiến khác, ban hành văn bản thông báo và nêu lý do

2,0 ngày

Trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân: Giấy phép quy hoạch hoặc văn bản thông báo

0,5 ngày

Trường hợp phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan, Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với chính quyền địa phương nơi có dự án, thời gian thực hiện được cộng thêm không quá 15 ngày.

2. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình còn lại (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Khoản 1, Điều 7 Quy định này).

a) Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

b) Thời hạn, trình tự giải quyết: 26 ngày, trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

 Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến, kèm hồ sơ, tài liệu liên quan dự án đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

3,0 ngày

Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành;

Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Văn hóa và Thể thao; Du lịch;

Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;

UBND cấp huyện; Đại diện cộng đồng dân cư nơi có dự án;

Các tổ chức có chức năng quản lý điện, nước; Các Ban, Hội ngành xây dựng;

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Gửi văn bản tham gia ý kiến đến Sở Xây dựng

10,0 ngày

Sở Xây dựng

Tổ chức thẩm định

10,0 ngày

 

Cấp Giấy phép quy hoạch (trường hợp đồng ý phương án kiến trúc); trường hợp có ý kiến khác, ban hành văn bản thông báo và nêu lý do

2,0 ngày

Trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân: Giấy phép quy hoạch hoặc văn bản thông báo

0,5 ngày

Trường hợp phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan, Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với chính quyền địa phương nơi có dự án, thời gian thực hiện được cộng thêm không quá 15 ngày.

Mục 2. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP

Điều 9. Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 15 ngày, trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến, kèm hồ sơ, tài liệu liên quan đến Sở Tư pháp

3,0 ngày

Sở Tư pháp

Gửi văn bản tham gia ý kiến đến Sở Xây dựng

3,0 ngày

Sở Xây dựng

Có văn bản trình UBND tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng, kèm hồ sơ liên quan

2,0 ngày

UBND tỉnh

UBND tỉnh ban hành Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng hoặc có văn bản không đồng ý gửi Sở Xây dựng để trả kết quả giải quyết

6,0 ngày

Sở Xây dựng

Trả kết quả giải quyết: Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng hoặc văn bản không đồng ý của UBND tỉnh

0,5 ngày

Điều 10. Đăng ký công bố thông tin người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, Văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 30 ngày, trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

- Kiểm tra, xem xét hồ sơ thông tin đăng ký công bố;

- Trường hợp hồ sơ thông tin đăng ký công bố chưa đầy đủ, hợp lệ gửi văn bản đề nghị cá nhân, tổ chức, bổ sung hoàn thiện theo quy định (không tính trong thời gian giải quyết thủ tục hành chính).

7,0 ngày

Sở Xây dựng

Trình UBND tỉnh danh sách công bố người giám định tư pháp xây dựng, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, Văn phòng giám định tư pháp xây dựng

12,0 ngày

UBND tỉnh

Ban hành danh sách công bố trên Trang thông tin điện tử của UBND tỉnh và gửi Sở Xây dựng để trả kết quả giải quyết

10,0 ngày

Sở Xây dựng

Trả kết quả giải quyết: Danh sách của UBND tỉnh công bố người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc

0,5 ngày

Điều 11. Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do UBND tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 10 ngày, trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh danh sách công bố người giám định tư pháp xây dựng, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, Văn phòng giám định tư pháp xây dựng

4,0 ngày

UBND tỉnh

Ban hành danh sách giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, Văn phòng giám định tư pháp xây dựng. Đồng thời, gửi Sở Xây dựng để thực hiện trả kết quả giải quyết

5,0 ngày

Sở Xây dựng

Trả kết quả giải quyết: Danh sách của UBND tỉnh công bố cập nhật lại thông tin giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, Văn phòng giám định tư pháp xây dựng

0,5 ngày

Mục 3. LĨNH VỰC NHÀ Ở

Điều 12. Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 32 ngày (không bao gồm thời gian UBND tỉnh chờ ý kiến của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền), trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến, kèm hồ sơ, tài liệu liên quan đến các cơ quan, tổ chức liên quan

3,0 ngày

Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; UBND cấp huyện nơi có dự án

Gửi văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng

10,0 ngày

Sở Xây dựng

Tổng hợp ý kiến, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình kèm các dự thảo gửi UBND tỉnh để xin ý kiến Hội đồng nhân dân tỉnh; xin ý kiến các cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 500 tỷ đồng)

6,0 ngày

UBND tỉnh

Ký tờ trình kèm theo hồ sơ gửi các cơ quan liên quan

5,0 ngày

 

Chờ ý kiến của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 500 tỷ đồng)

Dừng tính thời gian và thông báo cho chủ đầu tư

UBND tỉnh

Sau khi nhận được ý kiến của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền, ban hành văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án hoặc không chấp thuận và nêu rõ lý do, đồng thời gửi Sở Xây dựng để trả kết quả

7,0 ngày

Sở Xây dựng

Trả kết quả giải quyết: Văn bản của UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở hoặc văn bản thông báo không chấp thuận

0,5 ngày

Điều 13. Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 32 ngày, trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến, kèm hồ sơ, tài liệu liên quan đến các cơ quan, tổ chức liên quan

3,0 ngày

Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; UBND cấp huyện nơi có dự án

Gửi văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng

10,0 ngày

Sở Xây dựng

- Tổng hợp ý kiến, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình kèm các dự thảo gửi UBND tỉnh ban hành văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (đối với dự án có tổng mức đầu tư từ 500 tỷ đồng trở xuống);

- Tổng hợp ý kiến, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình kèm các dự thảo gửi UBND tỉnh để xin ý kiến các cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 500 tỷ đồng).

6,0 ngày

UBND tỉnh

Ký tờ trình kèm theo hồ sơ gửi các cơ quan liên quan

5,0 ngày

UBND tỉnh, Sở Xây dựng

Chờ ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 500 tỷ đồng)

Dừng tính thời gian và thông báo cho chủ đầu tư

UBND tỉnh

- Ban hành văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do nhà đầu tư biết (đối với dự án có tổng mức đầu tư từ 500 tỷ đồng trở xuống); đồng thời gửi Sở Xây dựng để trả kết quả;

- Sau khi nhận được ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 500 tỷ đồng), ban hành văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án hoặc không chấp thuận và nêu rõ lý do; đồng thời gửi Sở Xây dựng để trả kết quả.

7,0 ngày

Sở Xây dựng

Trả kết quả giải quyết: Văn bản của UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở hoặc văn bản thông báo không chấp thuận

0,5 ngày

Điều 14. Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 30 ngày, trình tự như sau:          

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ

10,5 ngày

Sở Xây dựng

Tổ chức họp Tổ chuyên gia do UBND tỉnh lập để xem xét, đánh giá năng lực của nhà đầu tư

8,0 ngày

Có văn bản báo cáo, kèm theo biên bản họp Tổ chuyên gia và hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư gửi UBND tỉnh để công nhận nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án

UBND tỉnh

- Ban hành văn bản công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở. Trường hợp không chấp thuận thì có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để làm cơ sở cho Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho nhà đầu tư biết.

 - Gửi văn bản công nhận chủ đầu tư hoặc văn bản thông báo đến Sở Xây dựng để trả kết quả giải quyết.

10,0 ngày

Sở Xây dựng

Trả kết quả giải quyết: Văn bản của UBND tỉnh công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở hoặc văn bản của Sở Xây dựng thông báo lý do không công nhận

0,5 ngày

Điều 15. Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 20 ngày, trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

- Tiếp nhận văn bản báo cáo, kèm hồ sơ của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ.

0,5 ngày

- Tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện cho thuê nhà ở công vụ thì báo cáo, trình UBND tỉnh ban hành quyết định cho thuê nhà ở công vụ; trường hợp không đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

11,0 ngày

UBND tỉnh

- Ban hành Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ.

- Gửi Quyết định cho Sở Xây dựng để trả kết quả giải quyết cho cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê, Trung tâm quản lý nhà và chung cư và người được thuê nhà ở công vụ (mỗi nơi 01 bản).

8,0 ngày

Sở Xây dựng

Trả kết quả giải quyết: Quyết định của UBND tỉnh bố trí cho thuê nhà ở công vụ hoặc văn bản của Sở Xây dựng trả lời không đủ điều kiện để cho thuê.

0,5 ngày

Điều 16. Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 50 ngày (kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo thông báo tiếp nhận hồ sơ hoặc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu không có thông báo tiếp nhận hồ sơ), trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

- Tiếp nhận hồ sơ;

- Lập danh mục hồ sơ;

- Chuyển hồ sơ đến Trung tâm quản lý nhà và chung cư.

1,5 ngày

Trung tâm Quản lý nhà và chung cư

- Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Xây dựng;

- Tổ chức thẩm định hồ sơ; báo cáo Danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ gửi Sở Xây dựng xem xét, kiểm tra.

25,0 ngày

Sở Xây dựng

- Xét duyệt hoặc thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ để thực hiện xét duyệt từng hồ sơ đăng ký, xác định đối tượng đủ điều kiện hoặc chấm điểm xét chọn đối tượng ưu tiên (nếu có);

- Trường hợp đủ điều kiện hoặc được ưu tiên xét duyệt thuê, thuê mua nhà ở thì Sở Xây dựng có Tờ trình kèm theo danh sách và biên bản xét duyệt hoặc biên bản chấm điểm báo cáo UBND cấp tỉnh quyết định;

- Trường hợp không đủ điều kiện hoặc chưa được xét duyệt thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho người nộp đơn và Trung tâm Quản lý nhà và chung cư để biết.

16,0 ngày

UBND tỉnh

- Ban hành Quyết định phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua nhà ở.

- Gửi Quyết định này cho Sở Xây dựng để trả kết quả và để Sở chuyển Trung tâm quản lý nhà và chung cư thực hiện ký hợp đồng với người thuê, thuê mua nhà ở.

7,0 ngày

Sở Xây dựng

Trả kết quả giải quyết: Quyết định phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua nhà ở.

0,5 ngày

Điều 17. Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 57 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ: Trường hợp đang thực tế sử dụng nhà ở, không có hợp đồng thuê nhà ở nhưng có quyết định, văn bản phân phối, bố trí nhà ở và có tên trong quyết định, văn bản này thì phải làm thủ tục ký hợp đồng thuê nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, nhà ở)

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 30 ngày, trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

- Tiếp nhận hồ sơ;

- Lập danh mục hồ sơ;

- Chuyển hồ sơ đến Trung tâm Quản lý nhà và chung cư.

1,5 ngày

Trung tâm Quản lý nhà và chung cư

- Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Xây dựng;

- Tổ chức thẩm định hồ sơ và có văn bản báo cáo gửi Sở Xây dựng kèm theo hồ sơ.

15,0 ngày

Sở Xây dựng

Tổ chức kiểm tra, lập Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ trình UBND tỉnh quyết định.

6,0 ngày

UBND tỉnh

- Ban hành Quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở;

- Gửi Quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ đến Sở Xây dựng để thông báo cho Trung tâm quản lý nhà và chung cư thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà ở.

7,0 ngày

Sở Xây dựng

Trả kết quả giải quyết: Quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ

0,5 ngày

Điều 18. Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 40 ngày, trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

- Tiếp nhận hồ sơ;

- Lập danh mục hồ sơ;

- Chuyển hồ sơ đến Trung tâm Quản lý nhà và chung cư.

1,5 ngày

Trung tâm Quản lý nhà và chung cư

- Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Xây dựng;

- Tổ chức thẩm định hồ sơ và lập danh sách người mua nhà ở kèm theo hồ sơ gửi Sở Xây dựng.

20,0 ngày

Sở Xây dựng

- Tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất;

- Lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm theo văn bản xác định giá bán nhà ở của Hội đồng xác định giá bán nhà ở, báo cáo bằng văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

11,0 ngày

UBND tỉnh

- Ban hành Quyết định bán nhà ở cũ;

- Gửi Quyết định bán nhà ở cũ đến Sở Xây dựng để trả kết quả và để Sở chuyển cho Trung tâm Quản lý nhà và chung cư thực hiện ký hợp đồng mua bán nhà ở cũ.

7,0 ngày

Sở Xây dựng

Trả kết quả giải quyết: Quyết định của UBND tỉnh bán nhà ở cũ

0,5 ngày

Điều 19. Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 30 ngày, trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến, kèm hồ sơ, tài liệu liên quan đến các cơ quan, tổ chức liên quan

3,0 ngày

Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;

Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa; UBND cấp huyện nơi có dự án.

Gửi văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng.

7,0 ngày

Sở Xây dựng

Tổ chức thẩm định, có văn bản kết quả thẩm định trình UBND tỉnh chấp thuận, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý và nội dung cần chỉnh sửa (nếu có), kèm hồ sơ liên quan

9,0 ngày

UBND tỉnh

- Ban hành văn bản chấp thuận kết quả thẩm định giá; trường hợp không chấp thuận thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Gửi văn bản chấp thuận kết quả thẩm định giá hoặc văn bản thông báo không chấp thuận đến Sở Xây dựng để trả kết quả giải quyết.

10,0 ngày

Sở Xây dựng

Trả kết quả giải quyết cho tổ chức: Văn bản của UBND tỉnh chấp thuận kết quả thẩm định giá hoặc văn bản của UBND tỉnh thông báo không chấp thuận

0,5 ngày

Mục 4. LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Điều 20. Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh quyết định việc đầu tư

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 832/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 30 ngày, trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến, kèm hồ sơ, tài liệu liên quan đến các cơ quan, tổ chức liên quan

3,0 ngày

Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục Thuế tỉnh; các Sở quản lý chuyên ngành liên quan (nếu có)

Gửi văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng

10,0 ngày

Sở Xây dựng

Có văn bản tổng hợp và hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định báo cáo UBND tỉnh xem xét, ký ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc văn bản thông báo rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng

6,0 ngày

UBND tỉnh

- Ban hành Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc văn bản thông báo rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng;

- Gửi Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc văn bản thông báo đến Sở Xây dựng để trả kết quả giải quyết.

10,0 ngày

Sở Xây dựng

Trả kết quả giải quyết cho tổ chức: Quyết định của UBND tỉnh cho phép chuyển nhượng dự án hoặc văn bản thông báo rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng

0,5 ngày

Mục 5. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Điều 21. Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết:

a) Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh nhóm B: 25 ngày, trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến, kèm hồ sơ, tài liệu liên quan dự án đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

5,0 ngày

Trường hợp cần thẩm tra thiết kế, Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp và ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn thẩm tra. Sau khi có kết quả thẩm tra của tư vấn thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho Sở Xây dựng

Dừng tính thời gian và thông báo cho chủ đầu tư

Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành;

Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Văn hóa và Thể thao; Du lịch;

Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;

UBND cấp huyện; đại diện cộng đồng dân cư nơi có dự án;

Các tổ chức có chức năng quản lý điện, nước; các ban, hội ngành xây dựng;

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Gửi văn bản tham gia ý kiến đến Sở Xây dựng

10,0 ngày

Sở Xây dựng

Tổ chức thẩm định, có văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án/dự án điều chỉnh

9,0 ngày

Trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân: Văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án/dự án điều chỉnh

0,5 ngày

b) Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh nhóm C: 15 ngày (không tính thời gian chủ đầu tư bổ sung kết quả thẩm tra), trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến, kèm hồ sơ, tài liệu liên quan dự án đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

2,0 ngày

Trường hợp cần thiết thẩm tra thiết kế, Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp và ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn thẩm tra. Sau khi có kết quả thẩm tra của tư vấn thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho Sở Xây dựng.

Dừng tính thời gian và thông báo cho chủ đầu tư

Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành;

Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Văn hóa và Thể thao; Du lịch; Tài chính;

Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;

UBND cấp huyện; đại diện cộng đồng dân cư nơi có dự án;

Các tổ chức có chức năng quản lý điện, nước; các ban, hội ngành xây dựng;

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Gửi văn bản tham gia ý kiến đến Sở Xây dựng

7,0 ngày

Sở Xây dựng

Tổ chức thẩm định, có văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án/dự án điều chỉnh

5,0 ngày

Trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân: Văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án/dự án điều chỉnh

0,5 ngày

c) Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh nhóm B: 15 ngày (không tính thời gian chủ đầu tư bổ sung kết quả thẩm tra), trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến, kèm hồ sơ, tài liệu liên quan dự án đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

3,0 ngày

Trường hợp cần thẩm tra thiết kế, Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp và ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn thẩm tra. Sau khi có kết quả thẩm tra của tư vấn thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho Sở Xây dựng.

Dừng tính thời gian và thông báo cho chủ đầu tư

Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành;

Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Văn hóa và Thể thao; Du lịch;

Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;

UBND cấp huyện; Đại diện cộng đồng dân cư nơi có dự án;

Các tổ chức có chức năng quản lý điện, nước; Các Ban, Hội ngành xây dựng;

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Gửi văn bản tham gia ý kiến đến Sở Xây dựng

6,0 ngày

Sở Xây dựng

Tổ chức thẩm định, có văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh

5,0 ngày

Trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân: Văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh

0,5 ngày

d) Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh nhóm C: 10 ngày, trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến, kèm hồ sơ, tài liệu liên quan dự án đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

2,0 ngày

 

Trường hợp cần thẩm tra thiết kế, Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp và ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn thẩm tra. Sau khi có kết quả thẩm tra của tư vấn thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho Sở Xây dựng

 

Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành;

Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Văn hóa và Thể thao; Du lịch;

Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;

UBND cấp huyện; Đại diện cộng đồng dân cư nơi có dự án;

Các tổ chức có chức năng quản lý điện, nước; Các Ban, Hội ngành xây dựng;

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Gửi văn bản tham gia ý kiến đến Sở Xây dựng

4,0 ngày

Sở Xây dựng

Tổ chức thẩm định, có văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh

3,0 ngày

Trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân: Văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh

0,5 ngày

Điều 22. Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)

1. Thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 15 ngày (không tính thời gian chủ đầu tư bổ sung kết quả thẩm tra), trình tự như sau:

Cơ quan thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời hạn thực hiện

Sở Xây dựng

Tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

Kiểm tra hồ sơ, gửi văn bản đề nghị tham gia ý kiến, kèm hồ sơ, tài liệu liên quan dự án đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

3,0 ngày

 

Trường hợp chủ đầu tư chưa thực hiện việc thẩm tra, Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn thẩm tra. Sau khi có kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho Sở Xây dựng

Dừng tính thời gian và thông báo cho chủ đầu tư

Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành;

Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Văn hóa và Thể thao; Du lịch;

Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;

UBND cấp huyện; Đại diện cộng đồng dân cư nơi có dự án;

Các tổ chức có chức năng quản lý điện, nước; Các Ban, Hội ngành xây dựng;

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

Gửi văn bản tham gia ý kiến đến Sở Xây dựng

6,0 ngày

Sở Xây dựng

Tổ chức thẩm định, có văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công dự án đầu tư xây dựng; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh

5,0 ngày

Trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân: Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật/ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh

0,5 ngày

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Xây dựng

1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Quy chế này trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; niêm yết công khai theo đúng quy định của UBND tỉnh, hướng dẫn, phổ biến đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh.

2. Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải quyết đã được phân định trong Quy chế, khẩn trương xây dựng quy trình ISO tiếp nhận và cập nhật trên cơ sở dữ liệu phần mềm một cửa điện tử để thực hiện đồng bộ, hiệu quả.

3. Tổ chức và chỉ đạo giải quyết hồ sơ bảo đảm đúng thời hạn đã phân định, đảm bảo tuân thủ đúng quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh.

4. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường luân chuyển hồ sơ điện tử, giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến qua mạng Internet, trả kết quả theo phương thức chuyển phát nhanh.

5. Chủ trì, phối hợp với UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan thống nhất triển khai gửi nhận, luân chuyển văn bản, hồ sơ, tài liệu giữa các cơ quan dưới dạng điện tử qua mạng tin học để rút ngắn tối đa thời gian phối hợp giải quyết, trả kết quả.

6. Định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả phối hợp giải quyết hồ sơ trễ hẹn của các cơ quan, đơn vị về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.

7. Khi có quy định pháp luật thay đổi về thành phần hồ sơ, biểu mẫu thực hiện các thủ tục hành chính được phối hợp giải quyết nêu tại Quy chế này, Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo rà soát, ban hành theo thẩm quyền hoặc tham mưu văn bản hướng dẫn, chỉ đạo kịp thời, đúng quy định và phổ biến cho tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.

Điều 24. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng UBND tỉnh

1. Tổ chức quán triệt nội dung Quy chế đến toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan.

2. Xây dựng, cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Phần mềm một cửa điện tử đối với các bước công việc thuộc phạm vi xử lý của Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực UBND tỉnh để quản lý, xử lý hồ sơ, đảm bảo thời hạn giải quyết chung.

Điều 25. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố

1. Tổ chức quán triệt nội dung Quy chế đến toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

2. Tổ chức công khai Quy chế theo đúng quy định, chỉ đạo của UBND tỉnh.

3. Chỉ đạo tổ chức triển khai, đôn đốc, phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.

4. Phối hợp với các sở, ngành tổ chức tập huấn nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính cho cán bộ, công chức, viên chức ở địa phương; kịp thời phát hiện, kiến nghị xử lý các vướng mắc.

Điều 26. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

Đôn đốc, kiểm tra và theo dõi chung tình hình, kết quả thực hiện; chủ trì cùng Sở Xây dựng và các cơ quan, tổ chức liên quan tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vấn đề có tính liên ngành, các vướng mắc trong quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, bộ phận chức năng theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.

Điều 27. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan

Tích cực tham gia phối hợp với Sở Xây dựng theo Quy chế phối hợp giữa Sở Xây dựng với UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và các quy chế, quy định liên quan.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp vướng mắc, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức và cá nhân liên quan kịp thời phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo (thông qua Sở Nội vụ), trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác