519612

Quyết định 322/2003/QĐ-UB quy định về chế độ trang bị, sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính sự nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành

519612
LawNet .vn

Quyết định 322/2003/QĐ-UB quy định về chế độ trang bị, sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính sự nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành

Số hiệu: 322/2003/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Bùi Quang Vinh
Ngày ban hành: 25/07/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 322/2003/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Bùi Quang Vinh
Ngày ban hành: 25/07/2003
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 322/2003/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 25 tháng 7 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRANG BỊ, SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001, Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính sự nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 73/2001/TT-BTC ngày 30/8/2001; Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội;

Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tỉnh Lào Cai,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở tài chính - Vật giá, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát việc cấp phát và thanh toán chi phí trang bị và cước phí điện thoại đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan HCSN của tỉnh theo đúng quy định này.

Điều 3. Các ông: Chánh văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/8/2003. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH




Bùi Quang Vinh

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC TRANG BỊ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ - HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 322/2003/QĐ-UB ngày 25/7/2003 của UBND tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Điện thoại cố định trang bị tại nhà riêng và điện thoại di động là tài sản của Nhà nước trang bị cho cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để sử dụng cho các hoạt động công vụ.Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng, điện thoại di động có trách nhiệm quản lý và sử dụng.

Việc mua sắm, sửa chữa, thanh lý điện thoại phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý tài sản cố định.

Điều 2. Cơ quan tài chính chỉ cấp phát kinh phí cho việc trang bị, quản lý, sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được quy định tại quyết định này. Kho bạc nhà nước có trách nhiệm kiểm soát chi theo đúng chế độ quy định hiện hành. Người nào ra quyết định trang bị điện thoại hoặc thanh toán cước phí không đúng với quy định này phải tự chịu trách nhiệm về vật chất; Trường hợp vi phạm nghiêm trọng sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Đối tượng được trang bị điện thoại di động:

1. Đối tượng được trang bị theo quy định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm:

1.1. Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh

1.2 Phó Bí thư Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, các đồng chí trong Ban thường vụ của Tỉnh ủy, Thường trực Đoàn đại biểu Quốc hội.

2. Căn cứ vào Điều 4 bản quy định kèm theo QĐ số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của TT CP, UBND tỉnh trang bị bổ sung cho một số đối tượng sau:

2.1. Chánh, Phó Văn phòng Tỉnh ủy; Chánh, Phó Văn phòng HĐND& UBND tỉnh.

2.2. Giám đốc các sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh quản lý.

2.3. Trưởng các Ban của HĐND tỉnh.

2.4. Người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội trực thuộc tỉnh gồm: UB Mặt trận Tổ quốc, Tỉnh hội phụ nữ, Tỉnh Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân.

2.5. Bí thư Đảng ủy khối cơ quan dân chính Đảng tỉnh.

2.6. Bí thư huyện, thị ủy, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã.

2.7. Các trường hợp bổ sung đặc biệt khác theo Quyết định của Bí thư Tỉnh ủy hoặc Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 4. Đối tượng được trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng:

1. Đối tượng được trang bị theo quy định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm:

1.1. Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

1.2. Phó bí thư Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh,
các đồng chí trong Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Đoàn đại biểu Quốc hội.

1.3. Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh.
1.4. Giám đốc các sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh.

1.5. Trưởng các Ban của HĐND tỉnh.

1.6. Người đứng đầu của các tổ chức chính trị - xã hội trực thuộc tỉnh gồm: UB Mặt trận Tổ quốc, Tỉnh hội phụ nữ, Tỉnh Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân.

1.7. Người đứng đầu của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trực thuộc tỉnh gồm: Hội Văn học nghệ thuật, Hội Chữ thập đỏ, Hội Nhà báo.

1.8. Bí thư Đảng ủy khối cơ quan dân chính Đảng tỉnh.

1.9. Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND các huyện, thị xã.

2. Căn cứ vào Điều 4 bản quy định kèm theo QĐ số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của TT CP, UBND tỉnh trang bị bổ sung cho một số đối tượng sau:

2.1. Phó giám đốc các sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh.

2.2. Phó trưởng Ban của HĐND tỉnh.

2.3. Cấp phó của các tổ chức chính trị - xã hội trực thuộc tỉnh gồm: UB Mặt trận Tổ quốc, Tỉnh hội phụ nữ, Tỉnh Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân.

2.4. Phó Bí thư Đảng ủy khối cơ quan dân chính Đảng tỉnh.

2.5. Giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh quản lý.

2.6. Cấp trưởng của một số đơn vị sự nghiệp sau:

Chi cục bảo vệ thực vật, Chi cục thú y, Trung tâm giống nông lâm nghiệp, Trung tâm khuyến nông, Chi cục định canh - định cư, Chi cục quản lý thị trường.

Các Bệnh viện tỉnh, Trung tâm y tế các huyện, thị xã, Trung tâm y tế dự phòng, Trung tâm phòng chống sốt rét, Phòng Quản lý và Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, Trung tâm kiểm dịch y tế Quốc tế Lào Cai.

2.7. Cán bộ đang hưởng chế độ sử dụng điện thoại được cử đi công tác tăng cường cơ sở theo Quyết định của tỉnh thì vẫn được giữ nguyên.

2.8 Các trường hợp bổ sung đặc biệt khác theo Quyết định của Bí thư Tỉnh ủy hoặc Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 5. Các trường hợp khác ngoài đối tượng quy định tại điều 3, điều 4, nếu trước đây đã được cơ quan trang bị điện thoại di động, điện thoại công vụ tại nhà riêng, nay có nhu cầu sử dụng tiếp thì cơ quan thực hiện thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại cho cá nhân để tự thanh toán cước phí với cơ quan Bưu điện kể từ ngày tiếp tục sử dụng theo hợp đồng mới; Cá nhân có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của Nhà nước. Trường hợp không có nhu cầu sử dụng thì cơ quan làm thủ tục thu hồi.

Điều 6. Cơ quan quản lý đã ký hợp đồng lắp đặt và sử dụng điện thoại với cơ quan Bưu điện cho số cán bộ có tiêu chuẩn được trang bị điện thoại di động, điện thoại cố định tại nhà riêng làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại cho cá nhân để cán bộ thanh toán trực tiếp tiền cước sử dụng điện thoại với cơ quan bưu điện.

Điều 7. Quản lý điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ chuyển công tác và nghỉ hưu :

1. Cán bộ chuyển sang cơ quan khác công tác mà ở vị trí công tác mới vẫn được tiêu chuẩn sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng, điện thoại di động thì cơ quan cũ thanh toán cước sử dụng điện thoại cho cán bộ hết tháng khi cán bộ chuyển đi. Cơ quan mới thanh toán cước sử dụng điện thoại kể từ tháng cán bộ chuyển đến công tác.

2. Cán bộ chuyển sang đảm nhiệm công tác mới không thuộc diện được trang bị điện thoại thì cơ quan quản lý cán bộ thu hồi điện thoại di động đã trang bị. Đối với điện thoại cố định nếu cán bộ có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ quan làm thủ tục bàn giao tài sản cho cá nhân, ghi giảm tài sản của đơn vị, thanh toán cước phí điện thoại cho cán bộ đến hết tháng trước khi cán bộ chuyển sang đảm nhiệm công tác mới.

3. Cán bộ lãnh đạo thuộc các đối tượng được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động khi nghỉ hưu, nghỉ công tác:

- Nếu cán bộ không có nhu cầu sử dụng thì cơ quan quản lý thu hồi điện thoại đã trang bị.

- Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng điện thoại di động thì cơ quan quản lý cán bộ đó làm thủ tục thanh lý tài sản theo quy định, bàn giao tài sản cho cá nhân. Cơ quan không thanh toán tiền cước sử dụng điện thoại kể từ ngày cán bộ có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.

- Được cơ quan quản lý tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 3 tháng, kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác. Nếu cán bộ có nhu cầu tiếp tục sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng thì cơ quan làm thủ tục bàn giao, ghi giảm tài sản của đơn vị.

Điều 8. Quy định về trang bị, sửa chữa, thay thế.

1. Đối với chi phí mua máy và lắp đặt điện thoại

Cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động được cơ quan quản lý cấp một khoản kinh phí để thanh toán chi phí ban đầu như sau:

1.1. Chi phí mua máy: 300.000đ/máy đối với máy điện thoại cố định và 3.000.000đ/máy đối với máy điện thoại di động.

1.2. Chi phí lắp đặt máy, chi phí hòa mạng (hoặc cài đặt) thanh toán theo hóa đơn của cơ quan bưu điện tại thời điểm được trang bị máy

2. Về thanh toán chi phí sửa chữa, thay thế điện thoại:

- Khi điện thoại bị mất, bị hư hỏng do nguyên nhân chủ quan của người sử dụng thì người được trang bị điện thoại có trách nhiệm tự sửa chữa hoặc mua máy mới bằng nguồn tài chính của cá nhân.

- Khi điện thoại bị hư hỏng do nguyên nhân khách quan còn trong thời gian bảo hành thì mọi chi phí sửa chữa do nhà cung cấp chịu trách nhiệm thanh toán.

- Khi điện thoại bị hư hỏng do nguyên nhân khách quan (do lỗi của nhà sản xuất), nếu hết thời gian bảo hành thì cán bộ được trang bị điện thoại phải báo cáo với cơ quan quản lý cán bộ để sửa chữa hoặc thay thế (trường hợp không sửa chữa được). Chi phí mua máy điện thoại thay thế không quá chi phí mua máy ban đầu quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ.

Mọi chi phí sửa chữa, thay thế điện thoại bị hư hỏng do cơ quan quản lý cán bộ thanh toán trong phạm vi kinh phí của đơn vị

Điều 9. Mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại hàng tháng (kể cả tiền thuê bao) quy định như sau:

1. Đối với các đối tượng quy định tại điểm 1.1 - Điều 3 và điểm 1.1 - Điều 4 chương II của bản quy định này được thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) như sau:

Điện thoại di động: 500.000đ/tháng.

Điện thoại cố định tại nhà riêng: 300.000đ/tháng.

2. Đối với các đối tượng quy định tại điểm 1.2 - Điều 3 và điểm 1.2 - Điều 4 chương II của bản quy định này được thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) như sau :

- Điện thoại di động: 400.000đ/tháng.

- Điện thoại cố định tại nhà riêng: 200.000đ/tháng.

3. Các đối tượng còn lại được thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) như sau :

- Điện thoại di động: 250.000đ/tháng.

- Điện thoại cố định tại nhà riêng: 100.000đ/tháng.

4. Hỗ trợ tiền cước sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng cho lái xe thường vụ Tỉnh ủy, thường trực HĐND, thường trực UBND tỉnh: 100.000đ/tháng.

Điều 10. Phương thức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại : Hàng tháng cán bộ được tiêu chuẩn trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động được cơ quan quản lý cấp tiền để thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả tiền thuê bao) theo mức khoán qui định tại Điều 9. Các cá nhân phải tự thanh toán với cơ quan bưu điện.

Điều 11. Nguồn kinh phí:

1. Kinh phí bảo đảm cho việc lắp đặt ban đầu, thanh toán cước phí sử dụng điện thoại hàng tháng cho các đối tượng được trang bị điện thoại, chi phí sửa chữa, thay thế điện thoại bị hư hỏng do cơ quan quản lý cán bộ thanh toán trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.

2. Kinh phí mua sắm, lắp đặt và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại của cán bộ được tiêu chuẩn trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động thuộc đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngay 16/01/2002 của Chính phủ do đơn vị tự bảo đảm trong nguồn tài chính của đơn vị.

3. Kinh phí mua sắm, lắp đặt và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại của cán bộ được tiêu chuẩn trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động thuộc cơ quan hành chính thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ do cơ quan tự bảo đảm trong phạm vi kinh phí được giao khoán.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Bản quy định này được áp dụng thực hiện từ ngày 01/8/2003 và là căn cứ để các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán chi hàng năm cho việc trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ trong cơ quan, đơn vị.

Điều 13. Giao cho Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện bản quy định này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản gửi về sở Tài chính - Vật giá để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác