Quyết định 3200/QĐ-TCHQ năm 2017 về sửa đổi Quyết định 3927/QĐ-TCHQ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 3200/QĐ-TCHQ năm 2017 về sửa đổi Quyết định 3927/QĐ-TCHQ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 3200/QĐ-TCHQ | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 29/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3200/QĐ-TCHQ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 29/09/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3200/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 3927/QĐ-TCHQ ngày 27/11/2015 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy định về trang bị, quản lý, huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay thế cụm từ “Trung tâm huấn luyện chó nghiệp vụ” bằng “Đội quản lý, huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ” trong toàn bộ các quy định ban hành kèm theo Quyết định số 3927/QĐ-TCHQ ngày 27/11/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Điều 2. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 3, Chương I Quy định chung về trang bị, quản lý, sử dụng chó nghiệp vụ:
4. Mỗi đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng chó nghiệp vụ phải bố trí tối thiểu 02 huấn luyện viên và trang bị 02 chó nghiệp vụ để hỗ trợ nhau trong quá trình nuôi dưỡng, huấn luyện và tác nghiệp.
Điều 3. Sửa đổi Quy định về chế độ hậu cần phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng và huấn luyện chó nghiệp vụ ban hành kèm theo Quyết định 3927/QĐ-TCHQ ngày 27/11/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan như sau:
I. Bổ sung vào Khoản 4, Khoản 5, Điều 6 tiêu chuẩn thuốc cho CNV:
4. Trang bị cấp cho các đơn vị địa phương:
- Thuốc tắm sát trùng da lông (thuốc tím hoặc dùng một số loại thuốc khác có tác dụng tương tự): 0.2kg/01con/1 năm;
- Thuốc chữa viêm da (Dexmaspray hoặc dùng một số loại thuốc khác có tác dụng tương tự): 04 lọ (100ml)/con/1 năm;
- Thuốc sát trùng môi trường (Biodin hoặc dùng một số loại thuốc khác có tác dụng tương tự): 600ml/con/1 năm;
- Trong trường hợp chó nghiệp vụ bị ốm phải đưa đến cơ sở thú y điều trị thì sử dụng và thanh toán tiền thuốc theo phác đồ của cơ sở đó.
5. Trang bị cấp cho Đội Quản lý, huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ:
STT |
Đồ dùng, vật dụng |
Chế độ |
Ghi chú |
1 |
Panh thẳng |
1 cái/1 năm |
Nếu hỏng cấp mới |
2 |
Panh có mấu |
1 cái/1 năm |
Nt |
3 |
Kéo thẳng |
2 cái/1 năm |
Nt |
4 |
Kéo cong |
2 cái/1 năm |
Nt |
5 |
Bình bảo ôn |
2 cái/1 năm |
Nt |
6 |
Nhiệt kế |
2 cái/1 năm |
Nt |
7 |
Tai nghe |
2 cái/1 năm |
Nt |
8 |
Dao mổ |
2 bộ |
Nt |
9 |
Kim tiêm số 7 (10 cái/hộp) |
2 hộp/1 năm |
Nếu hết mới bổ sung |
10 |
Kim tiêm số 9 (10 cái/hộp) |
2 hộp/1 năm |
Nt |
11 |
Kim tiêm số 12 (10 cái/hộp) |
2 hộp/1 năm |
Nt |
12 |
Gang tay y tế (50 cái/hộp) |
2 hộp/1 năm |
Sử dụng 1 lần |
13 |
Bông (100 gam) |
10 gói/1 năm |
|
14 |
Cồn |
2 lít/1 năm |
|
15 |
Xi lanh nhựa (loại 3cc) |
2 cái/con/năm |
Sử dụng 1 lần |
16 |
Xi lanh nhựa (loại 6cc) |
2 cái/con/năm |
Sử dụng 1 lần |
17 |
Xi lanh nhựa (loại 10cc) |
2 cái/con/năm |
Sử dụng 1 lần |
18 |
Khẩu trang (50 cái/hộp) |
2 hộp /năm |
Sử dụng 1 lần |
19 |
Áo blu |
2 cái/bác sỹ/năm |
|
6. Trường hợp chó nghiệp vụ bị ốm, phẫu thuật đột xuất:
Đội quản lý, huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ chịu trách nhiệm mua thuốc, vật tư y tế theo đề nghị của bác sỹ thú y. Sau đó trình Lãnh đạo Cục duyệt thanh toán.
II. Tách Điều 7 thành Điều 7 và Điều 8 với nội dung cụ thể như sau:
Điều 7. Chuồng nuôi và khu huấn luyện:
1. Chuồng nuôi, nhốt chó
Chuồng CNV được xây dựng theo đúng mẫu thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo Phụ lục đính kèm), định mức như sau:
- Mỗi chó nghiệp vụ được nuôi trong 1 chuồng và được trang bị 1 cũi nhốt inox, kích thước dài 100cm, rộng 60cm, cao 70cm, để sử dụng cơ động;
- Chó huấn luyện, chó đực giống, chó cái giống: 1 con/1 chuồng;
- Chó con tách đàn (60 ngày tuổi) đến hết 4 tháng tuổi: 3-4 con/ chuồng;
- Chó con từ tháng thứ 5 đến hết tháng thứ 10: 2 con/chuồng;
- Chó từ 11 tháng tuổi trở lên: 1 con/chuồng;
- Các đơn vị địa phương có từ 2 CNV trở lên được xây dựng thêm 01 chuồng cách ly, có từ 6 CNV trở lên được xây 02 chuồng để cách ly khi chó bị bệnh.
2. Khu huấn luyện CNV
- Mỗi đơn vị sử dụng CNV cần dành 01 khu đất để làm sân tập và xây dựng 1 bộ cầu tập cho CNV (diện tích từ 200- 400 m2 tùy điều kiện cụ thể).
- Căn cứ vào tình hình thực tế của mỗi đơn vị, phải bảo đảm cung cấp phương tiện chống nóng, chống rét, điện thắp sáng, nước sạch, dụng cụ phục vụ vệ sinh chuồng trại, nấu ăn cho CNV.
Điều 8. Các vật dụng phục vụ chăm sóc, huấn luyện sử dụng.
1. Đồ dùng, vật dụng phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng CNV.
a. Chó con từ 15 ngày đến 4 tháng tuổi, từ 01 đến 03 con được cấp:
- 01 chậu đựng thức ăn; 01 chậu đựng nước uống (niên hạn 1 năm);
- Khăn tắm loại 25cm x 50 cm: 01 chiếc/01 con/01 tháng;
b. Chó từ 4 tháng tuổi trở lên, kể cả chó huấn luyện và chó tác nghiệp, chó đực giống và chó cái giống mỗi con được cấp:
- Chậu inox đựng thức ăn: 01 chiếc/01 con/02 năm;
- Chậu inox đựng nước uống: 01 chiếc/01 con/02 năm;
- Kéo cắt lông chó: 02 cái/01 con/01 năm;
- Lược chải lông: 02 cái/01 con/01 năm;
- Khăn tắm loại 25 cm x 50 cm: 12 chiếc/01 con/01 năm;
- Xà phòng tắm (dạng bánh của người) hoặc sữa tắm dành riêng cho chó, mèo (dạng chai): 12 bánh (chai)/01 con/01 năm.
2. Đồ dùng, vật dụng phục vụ công tác huấn luyện CNV
a. Chó đực giống, chó cái giống mỗi con được trang bị:
- Dây cương dù (loại 2,5m) + cổ dề dù: 01 chiếc/01 con/01 năm;
- Dây cương inox (loại 2,5m) + cổ dề inox: 01 chiếc/01 con/ 02 năm;
- Rọ mõm inox: 01 chiếc/01 con/ 02 năm;
- Cổ dề dù: 01 chiếc/01 con/ 01 năm;
- Cổ dề inox: 01 chiếc/01 con/ 02 năm.
b. Chó con từ 3 tháng tuổi trở lên được trang bị một lần gồm:
- Cổ dề dù: 01chiếc/01 con/ 01 năm;
- Dây cương dù (loại 2,5m) + móc xích: 01 chiếc/01 con/ 01 năm.
c. Trang bị cho chó huấn luyện và chó tác nghiệp.
- Dây cương dù (loại 2,5m) + cổ dề dù: 03 chiếc/01 con/01 năm;
- Dây cương dù (loại 10m) + cổ dề dù: 01 chiếc/01 con/ 01 năm;
- Dây cương inox (loại 2,5m) + cổ dề inox: 01 chiếc/01 con/ 02 năm;
- Rọ mõm da: 01 chiếc/01 con/ 01 năm;
- Rọ mõm inox: 01 chiếc/01 con/ 01 năm;
- Panh inox: 01 chiếc/01 con/01 năm;
- Dây cương vai: 01 chiếc/01 con/01 năm;
- Sổ nhật ký ghi chép công tác chăm sóc, huấn luyện sử dụng chó nghiệp vụ của huấn luyện viên.
d. Các vật dụng do Cục Hải quan tỉnh, thành phố mua sắm:
- Valy, túi xách, hòm tôn: Đơn vị có 1-2 chó nghiệp vụ trang cấp tổng số 7 cái, đơn vị có từ 3-6 chó nghiệp vụ trang cấp 10 cái, đơn vị có từ 7-10 chó nghiệp vụ trang cấp 15 cái, một năm cấp 2 lần;
- Tủ sắt bảo quản mẫu, mùi hơi các chất ma túy: 01 cái/đơn vị (hỏng đổi);
- Nhiệt kế theo dõi thân nhiệt chó nghiệp vụ: 01 cái/01 con/01 năm;
- Bình phun thuốc diệt trùng (loại 10 lít): 01 bình/đơn vị (hỏng đổi);
- Tủ thuốc thú y (kích thước 30 cm x 50cm)): 1cái/đơn vị (hỏng đổi).
- Khăn tắm loại 25cm x 50 cm: 12 chiếc/01 con/01 năm;
- Xà phòng tắm (dạng bánh của người) hoặc sữa tắm dành riêng cho chó, mèo (dạng chai): 12 bánh (chai)/01 con/01 năm;
- Vôi bột tẩy uế, khử trùng chuồng trại khi chó bị bệnh truyền nhiễm: 02 kg /con /lần.
- Cục Điều tra chống buôn lậu sẽ mua sắm các vật dụng quy định tại Điều 6 và mục a, b và c tại Khoản 2 Điều 8.
Điều 4. Bổ sung các biểu mẫu, ấn chỉ dùng trong công tác quản lý, huấn luyện, sử dụng chó nghiệp vụ kèm Quyết định này như sau:
- Kế hoạch huấn luyện kèm theo Quy định về chế độ chăm sóc, huấn luyện chó nghiệp vụ tại các đơn vị cơ sở (phụ lục I);
- Mẫu lịch phân công làm việc ban hành kèm theo Quy định về quy trình sử dụng chó nghiệp vụ (phụ lục II);
- Quy trình mổ khám bệnh tích khi chó nghiệp vụ bị chết kèm theo Quy định về chế độ hậu cần phục vụ chăm sóc nuôi dưỡng và huấn luyện, sử dụng chó nghiệp vụ (phụ lục VIII).
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng cục Tài vụ - Quản trị, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
LỊCH PHÂN CÔNG HUẤN LUYỆN CHÓ NGHIỆP VỤ
Ngày |
Thời gian huấn luyện |
Địa điểm huấn luyện |
Nội dung huấn luyện |
Tên HLV và chó nghiệp vụ |
Ghi chú |
Thứ Hai |
Từ đến |
|
|
HLV: |
|
Từ đến |
|
|
CNV: |
|
|
Thứ Ba |
Từ đến |
|
|
HLV: |
|
Từ đến |
|
|
CNV: |
|
|
Thứ Tư |
Từ đến |
|
|
HLV: |
|
Từ đến |
|
|
CNV: |
|
|
Thứ Năm |
Từ đến |
|
|
HLV: |
|
Từ đến |
|
|
CNV: |
|
|
Thứ Sáu |
Từ đến |
|
|
HLV: |
|
Từ đến |
|
|
CNV: |
|
|
Thứ Bảy |
Từ đến |
|
|
HLV: |
|
Từ đến |
|
|
CNV: |
|
|
Chủ Nhật |
Từ đến |
|
|
HLV: |
|
Từ đến |
|
|
CNV: |
|
|
.....Ngày …
tháng … năm 20…. |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
LỊCH PHÂN CÔNG LÀM VIỆC ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN VÀ CHÓ NGHIỆP VỤ TỪ NGÀY / / ĐẾN NGÀY / /
Ngày |
Thời gian huấn luyện |
Địa điểm huấn luyện |
Nội dung huấn luyện |
Tên HLV và CNV |
Ghi chú |
Thứ Hai |
Từ đến |
|
|
HLV: |
|
Từ đến |
|
|
CNV: |
|
|
Thứ Ba |
Từ đến |
|
|
HLV: |
|
Từ đến |
|
|
CNV: |
|
|
Thứ Tư |
Từ đến |
|
|
HLV: |
|
Từ đến |
|
|
CNV: |
|
|
Thứ Năm |
Từ đến |
|
|
HLV: |
|
Từ đến |
|
|
CNV: |
|
|
Thứ Sáu |
Từ đến |
|
|
HLV: |
|
Từ đến |
|
|
CNV: |
|
|
Thứ Bảy |
Từ đến |
|
|
HLV: |
|
Từ đến |
|
|
CNV: |
|
|
Chủ Nhật |
Từ đến |
|
|
HLV: |
|
Từ đến |
|
|
CNV: |
|
|
.....Ngày …
tháng … năm 20…. |
BỘ TÀI CHÍNH |
|
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH MỔ KHÁM BỆNH TÍCH CHÓ
(kèm theo Quyết định số
3200/QĐ-TCHQ ngày 29/9/2017 của Tổng cục trưởng TCHQ)
1. Ghi chép các biểu hiện bên ngoài và chụp ảnh đặc tả các cơ quan, bộ phận sau:
- Thể trạng chó.
- Da và lông.
- Mắt: màu sắc niêm mạc mắt.
- Mũi và tai: dịch, dị vật bất thường chảy ra ở mũi và tai.
- Chân: các kẽ móng chân, xương khớp.
- Hậu môn: phân, dịch lạ ở hậu môn.
- Cơ quan sinh dục: Kiểm tra các biểu hiện bất thường ở cơ quan sinh dục
- Phân: màu phân, phân lỏng hay nát.
2. Mổ khám bệnh tích chó
2.1. Chuẩn bị:
- Địa điểm mổ: Đủ ánh sáng, dễ vệ sinh, tiêu độc; xa nguồn nước, đường đi, xa khu vực chuồng nuôi nhốt chó của đơn vị....
- Dụng cụ: Khay mổ (1 khay to, 3 khay nhỏ) hoặc mảnh nilon; Dao to, dao mổ, panh; xà phòng, thuốc sát trùng....
- Các vật dụng khác: Sổ sách, biểu mẫu ghi chép, máy ảnh...
2.2. Tiến hành mổ khám:
- Bẻ doãng 4 chân: Rạch da nách, bẹn. Bẻ doãng 4 chân.
- Kiểm tra các hạch lympho ở nách, bẹn có sưng, xuất huyết không...
- Rạch dọc theo đường trắng từ xương hàm đến hàng vú cuối cùng (không cắt sâu qua lớp mỡ).
- Mổ xoang bụng: Rạch qua lớp mỡ bụng; rạch màng bụng để lộ các cơ quan nội tạng (thao tác cẩn thận, trách cắt đứt ruột, bóng đái...) sau đó chụp ảnh tổng quan toàn bộ khối cơ quan nội tạng và dịch trong xoang bụng.
- Kiểm tra và chụp ảnh khám nghiệm đối với các cơ quan, bộ phận sau: Tim, Gan, Thận, Lách, Phổi, Bàng quang, Ruột, Dạ dày.
Đặc biệt mô tả bệnh tích của các cơ quan, bộ phận sau:
Gan |
□ Sưng; Tụ huyết □ |
Lách |
□ Nhồi huyết |
Thận (2 quả) |
□ Sưng |
□ Xuất huyết |
□ Xuất huyết |
□ Xuất huyết |
|||
□ Hoại tử |
□ Hoại tử |
□ Hoại tử |
|||
Phổi |
□ Viêm |
Hạch màng treo ruột |
□ Sưng |
Ruột |
□ Xuất huyết |
□ Xuất huyết |
□ Xuất huyết |
□ Bong tróc niêm mạc |
|||
□ Tụ huyết |
□ Viêm |
□ Loét van hồi manh |
|||
Tim |
□ Mỡ vành xuất huyết |
Xương |
□ Dị dạng |
Bàng quang |
□ Xuất huyết |
□ Viêm |
□ Viêm khớp |
□ Tích nước tiểu |
|||
Dạ dày |
□ Có chứa thức ăn □ Không chứa thức ăn |
□ Xuất huyết □ Viêm loét |
2.3. Vệ sinh tiêu độc sau mổ khám:
- Xác, phủ tạng và chất thải: Đốt hoặc chôn sâu giữa 2 lớp vôi bột.
- Dụng cụ: thu gom, ngâm và rửa sạch bằng xà phòng, sau đó sát trùng kỹ.
- Người mổ: rửa tay bằng xà phòng, sát trùng, tiêu độc quần áo, giầy dép.
- Địa điểm mổ khám: Quét dọn sạch sẽ, tiêu độc sát trùng bằng hóa chất hoặc vôi bột.
2.4. Lập biên bản mổ khám nghiệm bệnh tích:
Sau khi mổ khám nghiệm cần ghi chép lại đầy đủ triệu chứng và bệnh tích vào biên bản mổ khám nghiệm bệnh tích và có ảnh kèm theo.
Chú ý:
- Không mổ khám nghiệm bệnh tích đối với chó nghiệp vụ mắc bệnh truyền nhiễm rõ ràng như: Bệnh Lepto, bệnh viêm gan truyền nhiễm.
- Quá trình mổ khám cần phải được tiến hành sớm sau khi chó nghiệp vụ chết để việc chẩn đoán bệnh được chính xác. Trong trường hợp không mổ được ngay thì cần phải bảo quản xác chó nghiệp vụ trong điều kiện lạnh để xác không bị phân hủy.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây