Quyết định 32/2024/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 32/2024/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 32/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Lê Khắc Nam |
Ngày ban hành: | 29/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 32/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Lê Khắc Nam |
Ngày ban hành: | 29/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2024/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 29 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 81/TTr-SVHTT ngày 03 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/11/2024./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN
XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với hộ gia đình; thôn, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Danh hiệu “Gia đình văn hóa” xét tặng cho các gia đình đạt tất cả các tiêu chí tại Phụ lục I.
2. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” xét tặng cho các Thôn, tổ dân phố đạt tất cả các tiêu chí tại Phụ lục II.
3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” xét tặng cho các xã, phường, thị trấn đạt tất cả các tiêu chí tại Phụ lục III.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành thành phố
Các sở, ban, ngành thành phố trong phạm vi quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các nội dung có liên quan trong quá trình xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
2. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Hướng dẫn, kiểm tra áp dụng các khung tiêu chuẩn xét tặng “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định.
b) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ cơ sở về phong trào xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
c) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật.
d) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán hàng năm của các sở, ngành, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí dự toán thực hiện Quyết định theo khả năng cân đối ngân sách và theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, Báo Hải Phòng, Chuyên đề An ninh Hải Phòng, Cổng thông tin điện tử thành phố tổ chức tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, Tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
a) Căn cứ Quyết định này chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
b) Bố trí, bảo đảm kinh phí cho công tác triển khai thực hiện quyết định này và quyết định tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Chỉ đạo, tổ chức kiểm ưa, giám sát kết quả triển khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn.
d) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Căn cứ Quyết định này chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
b) Bố trí, bảo đảm kinh phí cho công tác triển khai thực hiện Quyết định này và quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Chỉ đạo, tổ chức kiểm ha, giám sát kết quả triển khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
d) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo theo quy định./.
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN
XÉT TẶNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hải Phòng)
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Đánh giá |
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật |
- 100% các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc, cư trú và học tập. - Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông; không lấn chiếm lòng đường, hè phố; không uống rượu, bia khi tham gia giao thông. - Không tham gia các hoạt động tuyên truyền chống Đảng, Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng - an ninh. |
Đạt |
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định |
- Gia đình thực hiện tốt các quy định tại Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/02/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; Quyết định số 2822/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và một số lễ nghi, sinh hoạt cộng đồng khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng và Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 18/10/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành. - Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định của pháp luật, phù hợp với phong tục, tập quán tại địa phương đảm bảo tiết kiệm, văn minh. |
Đạt |
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy |
- Các thành viên trong gia đình thực hiện có tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về an ninh trật tự và phòng cháy, chữa cháy; - Hộ gia đình đang cư trú trên địa bàn đăng ký tham gia xây dựng thôn, Tổ dân phố “An toàn về an ninh trật tự” theo phát động của địa phương. - Hộ gia đình phải đảm bảo các điều kiện về an toàn phòng cháy chữa cháy theo quy định tại Điều 17 Luật Phòng cháy, chữa cháy. Cụ thể: + Nhà ở phải bố trí hệ thống điện, bếp đun nấu, nơi thờ cúng bảo đảm an toàn; + Các chất dễ cháy, nổ phải để xa nguồn lửa, nguồn nhiệt; chuẩn bị các điều kiện, phương tiện để sẵn sàng chữa cháy. |
Đạt |
|
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường |
- Các thành viên trong gia đình không gây ồn ào hoặc tiếng động lớn, không sử dụng âm thanh quá quy định gây bức xúc trong nhân dân làm ảnh hưởng đến sự yên tĩnh tại khu dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau. |
Đạt |
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương |
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương |
- Hộ gia đình có đăng ký cam kết thực hiện tốt nội dung giữ gìn vệ sinh môi trường theo phát động của địa phương. - Thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, thu gom và chuyển rác thải sinh hoạt đã được phân loại đến đúng nơi quy định; không để vật nuôi gây mất vệ sinh trong khu dân cư. - Các thành viên trong gia đình tích cực tham gia các hoạt bảo vệ các di tích, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của địa phương. |
Đạt |
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập |
- Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập do địa phương phát động. - Đăng ký và thực hiện tốt các tiêu chí “Gia đình học tập” |
Đạt |
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú |
- Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú nghiêm túc và tích cực tham gia các cuộc hội họp, đại đoàn kết toàn dân tộc tại nơi cư trú và các cuộc họp khác do cấp ủy nơi cư trú triệu tập. - Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt các nội quy trong hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố. |
Đạt |
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
- Tích cực tham gia các phong trào thi đua do địa phương tổ chức. - Tham gia bảo vệ môi trường sinh thái, trồng cây xanh, đường hoa, cây cảnh xung quanh nhà và nơi cư trú. - 100% thành viên trong gia đình được tham gia bảo hiểm y tế. |
Đạt |
|
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng |
- 100% thành viên trong gia đình đang trong độ tuổi lao động có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng. |
Đạt |
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
- 100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học (có khả năng học tập) được đến trường. |
Đạt |
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng |
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình |
- Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình tại Quyết định số 224/QĐ-BVHTTDL ngày 28/01/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình. Gồm 5 tiêu chí: 1. Tiêu chí ứng xử chung: Tôn trọng, bình đẳng, yêu thương, chia sẻ. 2. Tiêu chí ứng xử của vợ, chồng: Chung thủy, nghĩa tình. 3. Tiêu chí ứng xử của cha mẹ với con, ông bà với cháu: Gương mẫu, yêu thương. 4. Tiêu chí ứng xử của con với cha mẹ, cháu với ông bà: Hiếu thảo, lễ phép. 5. Tiêu chí ứng xử của anh, chị, em: Hòa thuận, chia sẻ. |
Đạt |
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình |
- Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung; - Tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động về công tác dân số. - Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh. |
Đạt |
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới |
- Thực hiện tốt các quy định trong Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. - Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi dạy con. - Các thành viên trong gia đình được tôn trọng bình đẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội. |
Đạt |
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh |
- 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định, có các công trình phù hợp vệ sinh, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn. |
Đạt |
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn |
- Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện, tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn. |
Đạt |
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN
XÉT TẶNG DANH HIỆU THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hải Phòng)
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Đánh giá |
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển |
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định |
Có từ 98% trở lên (đối với phường), có từ 96% trở lên (đối với thị trấn), có từ 95% trở lên (đối với xã) tỷ lệ người trong độ tuổi lao động, đủ khả năng lao động có việc làm và thu nhập ổn định |
Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp |
- Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo quận, huyện giao cho xã, phường, thị trấn. |
Đạt |
|
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương |
- Có từ 90% trở lên các hộ dân có trong thành phần mời tham gia đầy đủ các hội nghị tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về văn hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật khi địa phương tổ chức. - Có hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống (nếu địa phương có ngành, nghề truyền thống). - Tích cực tham gia đóng góp cùng chính quyền địa phương xây dựng công trình phúc lợi xã hội, xây dựng các tuyến đường, tuyến ngõ sáng, xanh, sạch, đẹp. |
Đạt |
|
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
- Có từ 95% trở lên hộ gia đình tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. |
Đạt |
|
II. Đòi sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, tổ dân phố |
- Có nhà văn hóa, khu thể thao, điểm sinh hoạt văn hóa, điểm đọc sách cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tế của thôn, tổ dân phố; thường xuyên được tu bổ, tôn tạo, tổ chức hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của cộng đồng dân cư. - Tối thiểu dành 30% thời gian sử dụng cho hoạt động vui chơi, giải trí và thể thao cho người già và trẻ em. |
Đạt |
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
- 100% trẻ em trong độ tuổi đi học (có khả năng học tập) được đến trường. - Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên. - Có các phong trào “khuyến học”, “khuyến tài” trên địa bàn. |
Đạt |
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh |
- Tham gia và tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng; các cuộc giao lưu, liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ; giao hữu, thi đấu các môn thể thao. - Có các hoạt động hoặc các loại hình Câu lạc bộ, nhóm sở thích văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao tại các thôn, tổ dân phố. |
Đạt |
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
- 100% hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội. - Không có người có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không có các hủ tục lạc hậu. |
Đạt |
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội |
- 100% các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải đạt kết quả tốt tại cơ sở. - Tỷ lệ người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng năm xét danh hiệu giảm so với năm trước. - Không có tụ điểm tệ nạn xã hội tại thôn, tổ dân phố. |
Đạt |
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
- Di sản văn hóa trên địa bàn thôn, tổ dân phố đã kiểm kê, xếp hạng phải được bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa (nếu có); - Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương (nếu có); |
Đạt |
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp |
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
- 100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn thôn, tổ dân phố phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định, không có cơ sở nào bị xử lý vi phạm về vệ sinh môi trường. - 100% Hộ gia đình kinh doanh thực phẩm và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thôn, tổ dân phố tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm, không có cơ sở nào bị xử lý vi phạm về vệ sinh an toàn, thực phẩm. |
Đạt |
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương |
- Việc tang được tổ chức theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về y tế và các quy định pháp luật khác có liên quan. - Việc mai táng phải được thực hiện trong các nghĩa trang và theo Quy chế quản lý nghĩa trang được phê duyệt và phù hợp với điều kiện thực tế, tín ngưỡng, phong tục, tập quán của địa phương. |
Đạt |
|
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ |
- 100% các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn thôn, tổ dân phố thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. |
Đạt |
|
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh |
- Có mô hình tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng chống dịch bệnh. - Đưa các mô hình tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng chống dịch bệnh vào hương ước, quy ước của địa phương. -100% hộ gia đình trên địa bàn thôn, tổ dân phố thực hiện tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh. - Không có người có hành vi hành vi lây truyền dịch bệnh. - Thường xuyên cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước, các ao, hồ sinh thái. |
Đạt |
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương |
1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
- Tổ chức hoạt động tuyên tuyền, phổ biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương tới nhân dân trên địa bàn. - Tạo điều kiện cho nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ. - 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. |
Đạt |
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương |
- Tổ chức, triển khai các phong trào thi đua của địa phương bằng nhiều hình thức phù hợp, phong phú, hiệu quả thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. |
Đạt |
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả |
- 100% các tổ chức tự quản trên địa bàn thôn, tổ dân phố thực hiện tốt vai trò tự chủ, tự quản của người dân tại cộng đồng dân cư. - Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để các tầng lớp nhân dân phát huy quyền làm chủ theo đúng tinh thần Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở. - Có hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố được phê duyệt của cấp có thẩm quyền. - Phát huy vai trò tự quản cộng đồng thông qua thực hiện hương ước, quy ước. - Phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, không để có khiếu kiện đông người trái pháp luật. |
Đạt |
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa |
- Có từ 90% trở lên hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”. |
Đạt |
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên cơ sở giới |
- Không có người trong hộ gia đình trên địa bàn thôn, tổ dân phố vi phạm Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và Pháp lệnh dân số. |
Đạt |
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng |
1. Thực hiện các Cuộc vận động, phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động |
- Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động. |
Đạt |
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn |
- 100% gia đình chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ. - Có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng khó khăn. - Huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp thời cứu trợ, giúp đỡ thiết thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống. - Trên 80% người cao tuổi trên địa bàn được quan tâm chăm sóc, khám sức khoẻ định kỳ. - 100% người cao tuổi trên địa bàn có bảo hiểm y tế. |
Đạt |
|
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở |
- Triển khai, thực hiện phong trào học tập suốt đời với các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở phù hợp với điều kiện thực tiễn. - Có từ 90% trở lên các hộ gia đình trên địa bàn đăng ký và thực hiện các tiêu chí mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”. |
Đạt |
PHỤ LỤC III
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN
XÉT TẶNG DANH HIỆU XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hải Phòng)
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Đánh giá |
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao |
1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác |
- Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. - Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước. - Không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên. - Không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn. - Không có tụ điểm về tệ nạn xã hội, không để phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn. - Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng đường, hè phố, cơi nới, làm mái che, mái vẩy gây cản trở giao thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị. - Không để xảy ra hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết. - Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia. - Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước, xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự được quy định tại Thông tư 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn về “An toàn an ninh trật tự” |
Đạt |
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội |
- Có các mô hình, chương trình kinh tế hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội tại địa phương. - Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân. |
Đạt |
|
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương |
- Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm các nghị quyết, chỉ thị, về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng, sẵn sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn của trung ương và địa phương. - Có các hoạt động nâng cao chất lượng trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương. - Xây dựng các mô hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ tại địa phương. |
Đạt |
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển |
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước |
- Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động, đủ khả năng lao động có việc làm và thu nhập chính đáng: Có từ 98% trở lên (đối với phường); có từ 96% trở lên (đối với thị trấn); 95% trở lên (đối với xã). - Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt trên 80% đối với phường, thị trấn; đạt trên 60% đối với xã. - Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn thành phố. |
Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương |
- Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thành phố giao cho quận, huyện. |
Đạt |
|
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn |
- Triển khai thực hiện tốt các quy định về an toàn điện. - Định kỳ kiểm định, kiểm tra an toàn kỹ thuật các thiết bị; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế dụng cụ điện trên địa bàn. - 100% hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn được cung cấp đảm bảo nguồn điện cho sinh hoạt và sản xuất. |
Đạt |
|
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế |
- 100% các công trình công cộng, trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt. - Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế. - Có từ 95% trở lên người dân tham gia bảo hiểm y tế. - Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤ 10%. - Có từ 95% trở lên trường học, trạm y tế trên địa bàn có các công trình phù hợp vệ sinh và đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn. - Có từ 90% trở lên trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Có từ 80% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia. - Đạt 100% phổ cập đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở. - Có từ 90% trở lên số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp). - Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt từ 80% trở lên đối với phường, từ 70% trở lên đối với thị trấn, từ 60% trở lên đối với xã. |
Đạt |
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
1. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa trong năm |
- Có từ 85% trở lên thôn, tổ dân phố được công nhận danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” tại năm xét. |
Đạt |
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
- 100% Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn, Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn, các điểm sinh hoạt cộng đồng có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả. - 100% thôn, tổ dân phố trên địa bàn xã, phường, thị trấn có thành lập các Câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao và thường xuyên hoạt động hiệu quả. - Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn đảm bảo đủ các phòng chức năng theo quy định, thường xuyên sửa chữa, bổ sung trang thiết bị. |
Đạt |
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
- 100% hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của thôn, tổ dân phố. |
Đạt |
|
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
- Di sản văn hóa trên địa bàn xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm kê. - Di sản văn hóa trên địa bàn xã, phường, thị trấn thường xuyên được tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa. - Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống ở địa phương. |
Đạt |
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp |
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ |
- Thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường. - Không có tụ điểm tệ nạn xã hội trên địa bàn. - Không để xảy ra các vụ hoả hoạn trên địa bàn. - 100% các cơ quan, doanh nghiệp, trường học và hộ dân được tuyên truyền về phòng chống cháy nổ. - 100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định. Không có cơ sở sản xuất, hộ dân nào bị xử lý vi phạm về tiêu chuẩn vệ sinh môi trường. - Có các hoạt động tuyên truyền hưởng ứng về bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày và trong sản xuất, kinh doanh. |
Đạt |
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương |
- Xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ. - Quy hoạch nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được thực hiện theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. - Khoảng cách an toàn môi trường từ hàng rào nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng. |
Đạt |
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
- 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định. |
Đạt |
|
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
- Xã, phường, thị trấn có phát động phong trào và tổ chức thực hiện việc trồng cây xanh hàng năm. - Chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân cư tập trung. - Có các hoạt động tuyên truyền và triển khai thực hiện phân loại, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định. |
Đạt |
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
- Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. |
Đạt |
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định |
- Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn. - Tổ chức triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định. - Không có phản ánh của người dân về việc cán bộ, công chức gây phiền hà, sách nhiễu khi thực hiện thủ tục hành chính. - Có từ 80% trở lên thủ tục hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình. |
Đạt |
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương |
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật. - Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ. - 100% thôn, tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt hương ước, quy ước cộng đồng. - Có tổ tự quản hoạt động thường xuyên. - Mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng. |
Đạt |
|
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
- Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. |
Đạt |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây