Quyết định 32/2024/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 32/2024/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 32/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Phạm Văn Thiều |
Ngày ban hành: | 27/08/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 32/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Phạm Văn Thiều |
Ngày ban hành: | 27/08/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2024/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 27 tháng 8 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 282/TTr-SNN-PTNT ngày 15 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 8 năm 2024.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CHI CỤC
KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế trang trại, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, cơ điện nông nghiệp, nông thôn; diêm nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp, phát triển nông thôn, phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn, bố trí dân cư, hỗ trợ giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn, đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật; thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (gọi tắt là Chi cục) chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
1. Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: Cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản, diêm nghiệp tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống; phát triển ngành thủ công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách công trong nông nghiệp; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh.
2. Về kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể, hợp tác xã; kinh tế hộ, trang trại và liên kết sản xuất trong nông nghiệp:
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, chiến lược phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm về kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể, hợp tác xã; kinh tế hộ, trang trại và liên kết sản xuất trong nông nghiệp thuộc nhiệm vụ quản lý của ngành;
b) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ về phát triển kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể, hợp tác xã; kinh tế hộ, trang trại và liên kết sản xuất trong nông nghiệp; chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn thuộc phạm vi quản lý của ngành;
c) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ các địa phương chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật mới, tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh của hộ nông dân, trang trại và các tổ chức kinh tế tập thể (tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) trong nông nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý của ngành;
d) Phối hợp tổ chức triển khai đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn và các nội dung có liên quan về: Kinh tế nông nghiệp, kinh tế hộ, trang trại; kinh tế tập thể, hợp tác xã trong nông nghiệp; liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
đ) Phối hợp các đơn vị có liên quan kiểm tra việc xây dựng các mô hình thí điểm về kinh tế hộ, trang trại, kinh tế tập thể, hợp tác xã trong nông nghiệp; mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới theo phân công của Giám đốc Sở.
3. Về phát triển nông thôn:
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới;
b) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thực hiện quy trình xác nhận thiên tai, dịch bệnh trong thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy định của pháp luật; triển khai thực hiện về bảo hiểm nông nghiệp thuộc phạm vi quản lý của ngành;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện về hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, diêm nghiệp và đa dạng sinh kế cho đối tượng nghèo ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
d) Thực hiện các nhiệm vụ: Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện; phòng chống tác hại thuốc lá; định canh; bố trí dân cư và di dân, tái định cư trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
4. Về bố trí dân cư và di dân, tái định cư:
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, dài hạn, trung hạn, hàng năm về bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, vùng ảnh hưởng nước biển dâng do tác động của biến đổi khí hậu, di cư tự do, vùng xung yếu, rất xung yếu của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
b) Phối hợp các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công tác bố trí dân cư; tổng hợp và báo cáo về bố trí ổn định dân cư, theo phân công của Giám đốc Sở.
5. Về diêm nghiệp:
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, chiến lược phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm về phát triển diêm nghiệp;
b) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức sản xuất, chế biến muối trên địa bàn tỉnh;
c) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy trình kỹ thuật sản xuất, thu hoạch, sơ chế; tổng kết, đánh giá thực hiện kế hoạch sản xuất muối hàng năm; tổng hợp báo cáo diện tích đất làm muối, sản xuất, kinh doanh muối theo quy định;
d) Quản lý an toàn thực phẩm từ công đoạn sản xuất ban đầu đến sơ chế, bảo quản, vận chuyển, (không bao gồm muối dùng trong lĩnh vực y tế); phối hợp với địa phương xây dựng chuỗi liên kết, chuỗi giá trị ngành hàng muối theo phân công của Giám đốc Sở;
đ) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất chủ trương đầu tư dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất muối, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến sản xuất, tiêu thụ muối theo quy định;
e) Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án liên kết sản xuất theo chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị, áp dụng khoa học công nghệ, phát triển sản xuất, chế biến, đa dạng các sản phẩm muối; bảo tồn và phát triển nghề muối truyền thống gắn với phát triển du lịch nông thôn và bảo vệ môi trường sinh thái theo phân công của Giám đốc Sở;
g) Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất diêm nghiệp;
h) Tổng hợp và báo cáo về diêm nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Nông nghiệp.
6. Về cơ điện nông nghiệp: Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền các chương trình, dự án phát triển cơ điện trong sản xuất nông nghiệp.
7. Về ngành nghề, làng nghề nông thôn:
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển làng nghề, ngành nghề thủ công mỹ nghệ theo phân công của Giám đốc Sở;
b) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn, việc thực hiện chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển ngành nghề, làng nghề trong xây dựng nông thôn mới;
c) Tổ chức các hoạt động cung cấp thông tin, triển lãm, hội chợ và quảng bá sản phẩm cho các làng nghề, cơ sở ngành nghề nông thôn theo phân công của Giám đốc Sở.
8. Về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn:
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, chiến lược phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
b) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định.
9. Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh:
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền chương trình, đề án, dự án, kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh;
b) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh;
c) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra, giám sát các cơ sở có sản phẩm đạt chứng nhận sản phẩm (OCOP) về thực hiện các quy định về bao bì nhãn mác, quy trình sản xuất, an toàn thực phẩm.
10. Tham gia thực hiện các chương trình, dự án xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh theo phân công và quy định của pháp luật chuyên ngành.
11. Quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
12. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
13. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
14. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định pháp luật.
Điều 3. Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng
1. Lãnh đạo Chi cục, gồm: Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục trong tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác của Chi cục theo sự phân công của Chi cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Chi cục trưởng ủy quyền cho Phó Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của Chi cục.
4. Việc tuyển chọn, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, phân công, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, tái cử, chỉ định, điều động, luân chuyển, biệt phái; cho thôi giữ chức vụ; tạm đình chỉ, đình chỉ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, cách chức; khen thưởng, kỷ luật; thực hiện các chế độ, chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định của Đảng và pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Gồm 02 phòng
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
2. Các phòng thuộc Chi cục có Trưởng phòng, số lượng Phó trưởng phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Việc tuyển chọn, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, phân công, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, tái cử, chỉ định, điều động, luân chuyển, biệt phái; cho thôi giữ chức vụ; tạm đình chỉ, đình chỉ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, cách chức; khen thưởng, kỷ luật; thực hiện các chế độ, chính sách đối với Trưởng Phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục thực hiện theo quy định của Đảng và pháp luật.
3. Biên chế của Chi cục được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong biên chế hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm
4. Việc tuyển dụng, bố trí sử dụng công chức của Chi cục thực hiện theo phân cấp quản lý, phù hợp với tiêu chuẩn ngạch và vị trí việc làm theo quy định của pháp luật, đảm bảo tinh gọn và hoạt động có hiệu quả.
1. Đối với Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn: Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo về tình hình hoạt động của Chi cục theo quy định.
2. Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và thực hiện nhiệm vụ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao; kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện pháp giải quyết để thực hiện nhiệm vụ được giao, thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo tình hình hoạt động của Chi cục theo quy định.
3. Đối với phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở: Là mối quan hệ cùng cấp, thực hiện chế độ phối hợp thông tin qua lại hai chiều, trên tinh thần hợp tác, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
4. Đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố: Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành và thực thi pháp luật về kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc phạm vi, trách nhiệm, thẩm quyền theo phân công và ủy quyền của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của pháp luật.
5. Đối với các cơ quan, đơn vị có liên quan: Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp để thực hiện nhiệm vụ về chuyên môn theo chức năng được giao trên tinh thần hợp tác với các cơ quan, đơn vị có liên quan nhằm phục vụ cho sự phát triển chung của tỉnh và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này; chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn ban hành quy chế làm việc trong đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; xây dựng Đề án vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật; Chi cục báo cáo kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây