Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 32/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Phạm Đăng Quyền |
Ngày ban hành: | 25/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 32/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Phạm Đăng Quyền |
Ngày ban hành: | 25/10/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2019/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 25 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị quyết số 182/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Trưởng ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tại Công văn số 487/BTĐKT-SBN ngày 17 tháng 9 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2019 và thay thế Quyết định số 4224/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định chế độ khen, thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, thể dục thể thao, khoa học - công nghệ, văn học - nghệ thuật; Quyết định số 4225/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định về chế độ khen thưởng đối với tác giả, nhóm tác giả đạt Giải báo chí Trần Mai Ninh và Giải văn học Lê Thánh Tông; Quyết định số 3412/2012/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 4225/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 quy định về chế độ khen thưởng đối với tác giả, nhóm tác giả đạt Giải báo chí Trần Mai Ninh và Giải văn học Lê Thánh Tông.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ
NHÂN ĐẠT THÀNH TÍCH CAO TRONG CÁC CUỘC THI QUỐC GIA, KHU VỰC VÀ THẾ GIỚI THUỘC
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, THỂ DỤC - THỂ THAO; GIẢI THƯỞNG VỀ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ, VĂN HỌC - NGHỆ THUẬT, BÁO CHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND
ngày 25/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Các đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định tại Nghị quyết số 182/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong quá trình tổ chức xét khen thưởng.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỒ SƠ KHEN THƯỞNG
1. Ngay sau khi có kết quả của các cá nhân, tập thể đạt thành tích cao trong kỳ thi THPT Quốc gia hàng năm và các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí được công nhận, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị khen thưởng cho các đối tượng đạt giải thuộc lĩnh vực mình quản lý.
2. Hồ sơ đề nghị khen thưởng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa.
- Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị khen thưởng cho các tập thể, cá nhân đạt giải.
4. Sau khi nhận được Quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời gian 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - khen thưởng tỉnh có trách nhiệm thông báo và cấp phát hiện vật, tiền thưởng cho cơ quan, đơn vị trình khen thưởng.
Điều 4. Hồ sơ, thời gian giải quyết hồ sơ
1. Thành phần Hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị có cá nhân, tập thể đạt giải (bản chính).
- Danh sách trích ngang các cá nhân, tập thể đạt giải (có đóng dấu giáp lai) của cơ quan, đơn vị trình khen thưởng (bản chính), bao gồm những nội dung:
+ Số thứ tự.
+ Họ và tên.
+ Cơ quan, đơn vị, nơi cư trú của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.
+ Lĩnh vực khen thưởng.
+ Thành tích đạt giải.
+ Tiền thưởng (đơn vị tính: đồng).
- Các căn cứ pháp lý xác nhận các cá nhân, tập thể đạt giải kèm theo (bản sao).
2. Số lượng: 02 bộ hồ sơ.
3. Thời gian giải quyết Hồ sơ.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Thi đua - Khen thường tỉnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định khen thưởng.
Trường hợp Hồ sơ không đủ điều kiện để khen thưởng, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, đơn vị trình khen thưởng.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện quy định này.
1. Giao Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh chủ trì, theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh hoặc có những vấn đề chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến bằng văn bản về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây