154343

Quyết định 32/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Hà Nam

154343
LawNet .vn

Quyết định 32/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Số hiệu: 32/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Mai Tiến Dũng
Ngày ban hành: 13/12/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 32/2012/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
Người ký: Mai Tiến Dũng
Ngày ban hành: 13/12/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2012/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 13 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẾT MỔ, VẬN CHUYỂN, KINH DOANH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;

Căn cứ Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư số 60/2010/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn;

Căn cứ Thông tư số 61/2010/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm;

Căn cứ Thông tư 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế dộ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 147/TTr-SNN ngày 30 tháng 11 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Y tế, Tài Nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Chi cục Thú y, Chi cục Quản lý thị trường, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục KT văn bản – Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Như điều 3;
- VPUB: TTCB,NN;
- Lưu VT.
C-NN/2012

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẾT MỔ, VẬN CHUYỂN, KINH DOANH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam )

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định về quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

2. Đối tượng áp dụng:

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Gia súc: trâu, bò, ngựa, dê, cừu, lợn, thỏ, chó, mèo và các loài gia súc khác làm thực phẩm.

2. Gia cầm: gà, vịt, ngan, ngỗng, đà điểu, bồ câu, chim cút và một số loài gia cầm khác sử dụng làm thực phẩm.

3. Sản phẩm động vật là thịt, trứng, sữa, mật ong, sáp ong, sữa ong chúa, tinh dịch, phôi động vật, huyết, nội tạng, da, lông, xương, sừng, ngà, móng, các sản phẩm khác có nguồn gốc từ động vật.

4. Điểm giết mổ gia súc, gia cầm: là nơi kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm, thực hiện việc giết mổ ngay tại hộ gia đình, trong các khu dân cư trên địa bàn tỉnh.

5. Cơ sở giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật: là địa điểm cố định, được cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký kinh doanh giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật.

6. Phương tiện vận chuyển: bao gồm các phương tiện được dùng để vận chuyển động vật, sản phẩm động vật tươi sống hoặc đã sơ chế.

7. Tiêu độc khử trùng: là việc sử dụng các tác nhân vật lý, hóa học để tiêu diệt các vi sinh vật vấy nhiễm trên đối tượng cần khử trùng, đảm bảo an toàn thực phẩm.

8. Khu vực giết mổ: bao gồm có khu sạch và khu bẩn là nơi diễn ra toàn bộ các hoạt động thực hiện quá trình giết mổ động vật:

- Khu bẩn: là nơi nuôi nhốt gia súc, gia cầm chờ giết mổ, gây choáng, lấy tiết, nhúng nước nóng làm lông, tách phủ tạng, làm sạch phủ tạng, thu gom phụ phẩm.

- Khu sạch: là nơi diễn ra hoạt động rửa thân thịt lần cuối, kiểm tra đóng dấu thân thịt hoặc dán tem, pha lọc, đóng gói…

Điều 3. Điều kiện chung

1. Tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Hà Nam phải có giấy phép đăng ký kinh doanh và các giấy tờ chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y và cam kết bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật

2. Người trực tiếp tham gia hoạt động giết mổ, kinh doanh sản phẩm gia súc, gia cầm phải có đủ sức khỏe, không mắc các bệnh truyền nhiễm, có giấy khám sức khỏe của cơ quan y tế cấp huyện, thành phố trở lên, định kỳ khám sức khỏe 6 tháng/lần và có giấy chứng nhận đã qua các lớp tập huấn về vệ sinh an toàn thực phẩm.

3. Hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Hà Nam phải chấp hành thực hiện Quy định này và các quy định khác của pháp luật.

Điều 4. Những hành vi bị nghiêm cấm

1. Vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trên các phương tiện vận chuyển hành khách, không phải xe chuyên dụng với mục đích kinh doanh.

2. Mua bán gia súc, gia cầm, sản phẩm gia súc, gia cầm trên vỉa hè, lề đường, trước cổng chợ và những địa điểm mà chính quyền địa phương không cho phép.

3. Bán các sản phẩm động vật tươi sống chưa qua kiểm soát giết mổ, sản phẩm nhiễm bệnh, ôi thiu, có độc tố, có kí sinh trùng hoặc sản phẩm nhiễm vi sinh vật lây bệnh cho con người.

4. Sử dụng các hóa chất, phụ gia không nằm trong danh mục cho phép của Bộ Y tế để bảo quản, chế biến các sản phẩm động vật.

5. Bán các loại sản phẩm động vật tươi sống và sản phẩm động vật đã chế biến chín trên cùng một mặt bàn và cùng một dụng cụ dao, thớt.

6. Buôn bán sản phẩm động vật tại khu vực giết mổ.

7. Giết mổ động vật mắc bệnh, nghi mắc bệnh, nghi nhiễm bệnh, thuộc các bệnh cấm giết mổ, sơ chế theo quy định.

8. Giết mổ động vật mới tiêm phòng vắc xin chưa đủ 15 ngày.

9. Giết mổ động vật đã sử dụng thuốc nhưng chưa đủ thời gian ngừng thuốc cần thiết theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Hoạt động giết mổ động vật

Mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động giết mổ động vật chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:

1. Đối với điểm giết mổ gia súc, gia cầm:

a) Khu vực giết mổ

- Nhà có mái che mưa nắng, có diện tích phù hợp với công suất giết mổ và được phân chia thành 02 khu riêng biệt (khu bẩn và khu sạch); nền có độ dốc thoát nước về rãnh thu gom chất thải và được làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, chống trơn trượt, dễ vệ sinh và khử trùng.

- Có rãnh thu gom chất thải, nước thải đổ vào bể chứa hoặc hố xử lý chất thải; toàn bộ khu vực giết mổ, dụng cụ giết mổ phải thực hiện vệ sinh và khử trùng hàng ngày trước khi đổ ra môi trường bên ngoài.

- Bệ mổ để lấy phủ tạng phải cao hơn mặt nền ít nhất 0,4m (đối với giết mổ lợn), 0,9m (đối với giết mổ gia cầm).

- Bệ pha lọc làm bằng vật liệu bền nhẵn không thấm nước dễ vệ sinh, khử trùng.

- Nước dùng cho hoạt động giết mổ phải đạt QCVN 02: 2009/BYT;

- Điện trong khu vực giết mổ ánh sáng phải đảm bảo theo quy định.

b) Động vật giết mổ và sản phẩm động vật

- Gia súc, gia cầm vận chuyển đến giết mổ phải khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng hoặc có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y.

- Toàn bộ sản phẩm động vật (thịt, phụ phẩm) của gia súc, gia cầm sau khi giết mổ đảm bảo chất lượng, vệ sinh phải được cán bộ thú y đóng dấu kiểm soát giết mổ (KSGM) hoặc dán tem vệ sinh thú y (VSTY), mới được đưa ra ngoài khu vực giết mổ để đi tiêu thụ. Những sản phẩm không đạt yêu cầu, phải được xử lý hoặc tiêu hủy theo quy định.

2. Đối với cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm:

a) Là những cơ sở phải được chính quyền địa phương phê duyệt trong quy hoạch và cho phép xây dựng, không nằm trong khu vực nội thành, nội thị; cách biệt với khu dân cư, xa trường học, bệnh viện, cơ sở chăn nuôi tập trung, khu công nghiệp.

b) Mặt bằng cơ sở giết mổ động vật phải có diện tích phù hợp với quy mô, công suất giết mổ.

c) Tất cả động vật khi đưa vào cơ sở giết mổ phải có nguồn gốc rõ ràng, hoặc có giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển của cơ quan thú y.

d) Cơ sở giết mổ động vật phải bảo đảm các điều kiện về vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường và các điều kiện khác theo quy định trong Thông tư số 60/2010/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn; Thông tư số 61/2010/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2010 quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm.

đ) Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm phải có cam kết bảo vệ môi trường và có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.

Điều 6. Hoạt động vận chuyển động vật và sản phẩm động vật

1. Vận chuyển động vật

a) Vận chuyển gia súc, gia cầm từ các địa phương khác vào tỉnh Hà Nam và từ Hà Nam đi các tỉnh khác, hoặc từ huyện này sang huyện khác trong địa bàn tỉnh, đều phải có giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển của cơ quan thú y theo quy định.

b) Vận chuyển gia súc, gia cầm quá cảnh qua địa bàn tỉnh phải có giấy chứng nhận kiểm dịch và phải vận chuyển đến đúng địa điểm đã được ghi trong giấy kiểm dịch.

c) Gia súc, gia cầm dùng để giết thịt chỉ được vận chuyển đến cơ sở giết mổ tập trung hoặc đến các điểm giết mổ.

d) Gia súc, gia cầm dùng để chăn nuôi, làm giống trước khi nhập vào địa bàn tỉnh, chủ cở sở phải báo trước ít nhất một ngày với cơ quan thú y để kiểm tra và hướng dẫn thực hiện theo quy định.

e) Phương tiện vận chuyển động vật phải là phương tiện chuyên dụng đảm bảo:

- An toàn về mặt kỹ thuật để bảo vệ động vật trong suốt quá trình vận chuyển;

- Nơi chứa động vật phải có đủ diện tích, không gian để động vật có thể đứng, nằm ở vị trí tự nhiên; có lồng, cũi, hộp để bảo đảm an toàn cho động vật trong quá trình vận chuyển; sàn phải phẳng, không trơn, kín không để lọt nước và chất thải ra môi trường trong quá trình vận chuyển; dễ vệ sinh, khử trùng tiêu độc;

- Đối với phương tiện vận chuyển kín phải có hệ thống thông khí thích hợp để bảo đảm đủ độ thông khí cần thiết.

2. Vận chuyển sản phẩm động vật

a) Sản phẩm động vật được vận chuyển, phải có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo đủ điều kiện vệ sinh và đã được cơ quan thú y kiểm tra, đóng dấu kiểm soát giết mổ, hoặc dán tem vệ sinh thú y hoặc có giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển theo quy định.

b) Phương tiện vận chuyển sản phẩm động vật, phải là phương tiện chuyên dụng theo tiêu chuẩn và đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y.

c) Nếu vận chuyển sản phẩm động vật, với số lượng ít và bằng phương tiện xe máy, xe thô sơ, sản phẩm phải được chứa trong thùng bằng kim loại không gỉ, không làm biến đổi màu, không làm thay đổi chất lượng sản phẩm, có đáy kín, chắc chắn và có nắp đậy.

d) Phương tiện vận chuyển và dụng cụ chứa đựng sản phẩm động vật phải được vệ sinh, khử trùng trước và sau khi vận chuyển.

Điều 7. Hoạt động kinh doanh động vật; sơ chế, buôn bán các sản phẩm động vật.

1. Vị trí cơ sở kinh doanh động vật phải cách xa khu dân cư, xa trường học, bệnh viện và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Các chợ, địa điểm kinh doanh gia súc, gia cầm phải bố trí ở khu vực riêng, cách biệt với các loại hàng hóa khác. Các cửa hàng, quầy hàng bán sản phẩm động vật tại các chợ phải được bố trí ở khu vực riêng và có hệ thống cấp nước, thoát nước và xử lý trước khi thải ra ngoài môi trường. Bàn bán hàng phải có chiều cao tối thiểu 0,8 m, mặt bàn làm bằng vật liệu không gỉ, không làm biến đổi chất lượng sản phẩm, dễ làm vệ sinh và phải được vệ sinh khử trùng trước và sau khi bán trong từng ngày.

3. Các cơ sở chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm, phải đáp ứng yêu cầu về điều kiện vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm. Thiết bị, dụng cụ, vật chứa đựng, bao gói… phải bảo đảm không gây ô nhiễm thực phẩm. Nguyên liệu đưa vào chế biến phải có nguồn gốc rõ ràng và đã được cơ quan chức năng kiểm tra, kiểm soát, cấp chứng nhận đã kiểm tra.

4. Các sản phẩm động vật, khi đưa ra lưu thông trên thị trường và nơi tiêu thụ, phải được lấy từ các cơ sở giết mổ, điểm giết mổ đã được cấp phép hoạt động và được cơ quan thú y kiểm tra, đóng dấu kiểm soát giết mổ, cấp tem vệ sinh thú y hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch.

5. Người trực tiếp bán hàng phải thực hiện vệ sinh cá nhân theo quy định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

b) Chỉ đạo Chi cục Thú y:

- Phối hợp với các ngành liên quan của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nội dung Quy định này;

- Chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra, thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y theo quy định;

- Tổ chức thực hiện công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật theo đúng quy định của Pháp lệnh Thú y và các văn bản khác theo quy định hiện hành.

c) Chỉ đạo Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp cùng Chi cục Thú y và các đơn vị liên quan kiểm tra, xử lý vi phạm về hoạt động giết mổ, mua bán, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Y tế:

a) Tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng thực phẩm có nguồn gốc động vật trên địa bàn tỉnh; tổ chức tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm; tổ chức khám và cấp giấy chứng nhận sức khỏe cho các cá nhân hành nghề theo đúng quy định;

b) Phối hợp các ngành liên quan kiểm tra việc mua bán sản phẩm gia súc, gia cầm theo quy định của Luật An toàn thực phẩm;

c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền về các biện pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm có nguy cơ lây nhiễm sang người cho nhân dân.

3. Sở Công thương:

a) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quy hoạch hệ thống chợ, siêu thị, nhất là các chợ, siêu thị có hoạt động kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật; chợ đầu mối kinh doanh động vật, sản phẩm động vật;

b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm trong hoạt động mua bán, vận chuyển gia súc, gia cầm, sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Hướng dẫn việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động của điểm giết mổ và cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm;

b) Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, cơ quan địa phương kiểm tra các cơ sở giết mổ động vật tập trung thực hiện các quy định bảo vệ môi trường theo phân cấp của Luật bảo vệ môi trường;

5. Sở Giao thông Vận tải:

Phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra các phương tiện vận chuyển gia súc, gia cầm và các sản phẩm gia súc, gia cầm lưu thông, xuất, nhập vào tỉnh.

6. Công an tỉnh:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Sở Công thương và cơ quan thú y kiểm tra các phương tiện vận chuyển gia súc, gia cầm, sản phẩm gia súc, gia cầm.

b) Phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y; kiểm soát giết mổ, vận chuyển, mua bán gia súc, gia cầm; sản phẩm gia súc, gia cầm.

7. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận các dự án xây dựng cơ sở giết mổ, buôn bán gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh. Thực hiện cấp giấy phép kinh doanh cho các cơ sở giết mổ, mua bán động vật, sản phẩm động vật theo thẩm quyền.

8. Sở Tài chính tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối kinh phí cho các hoạt động có liên quan trong việc thực hiện Quy định này.

9. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hà Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh xây dựng các chuyên mục tuyên truyền, đưa tin biểu dương các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy định trên các phương tiện thông tin đại chúng; kịp thời phản ánh các tổ chức, cá nhân thiếu trách nhiệm hoặc có hành vi vi phạm trong công tác quản lý, hoạt động giết mổ, vận chuyển, mua bán gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh.

Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Chịu trách nhiệm quản lý theo địa bàn về thực hiện các quy định quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, mua bán động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn quản lý.

2. Tổ chức hướng dẫn các chủ cơ sở giết mổ, người buôn bán, vận chuyển động vật phải đăng ký kinh doanh và chấp hành nghiêm túc các quy định về công tác kiểm tra, kiểm soát giết mổ, vận chuyển, buôn bán động vật.

3. Phối hợp với các ngành chức năng quy hoạch địa điểm giết mổ, tổ chức hướng dẫn hoạt động giết mổ tại các điểm giết mổ,các cơ sở giết mổ động vật.

4. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, kiểm tra giám sát việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường đối với các điểm mua bán động vật và sản phẩm động vật thuộc thẩm quyền quản lý.

5. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.

Điều 10: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1.Tổ chức thực hiện quy định về quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, mua bán động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn quản lý.

2. Quy hoạch các địa điểm giết mổ, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật thuộc địa bàn quản lý và trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

4. Phối hợp với các ngành chức năng thực hiện kiểm tra ,xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.

Điều 11: Khen thưởng và xử lý vi phạm

1. Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy định này sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định. Cán bộ công chức, viên chức được giao nhiệm vụ nếu để xảy ra sai phạm, tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý theo Luật Công chức, Luật Viên chức.

2. Mọi hành vi vi phạm Quy định này tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 12: Điều khoản thi hành

Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Hà Nam có trách nhiệm thực hiện Quy định này;

Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh cần phải sửa đổi, bổ sung các ngành, các cấp phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác