Quyết định 32/2002/QĐ-BTCCBCP ban hành Kỷ niệm chương và quy chế xét tặng Kỷ niệm chương \"Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước\" của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ
Quyết định 32/2002/QĐ-BTCCBCP ban hành Kỷ niệm chương và quy chế xét tặng Kỷ niệm chương \"Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước\" của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ
Số hiệu: | 32/2002/QĐ-BTCCBCP | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ | Người ký: | Đỗ Quang Trung |
Ngày ban hành: | 01/07/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 05/08/2002 | Số công báo: | 37-37 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 32/2002/QĐ-BTCCBCP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ |
Người ký: | Đỗ Quang Trung |
Ngày ban hành: | 01/07/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 05/08/2002 |
Số công báo: | 37-37 |
Tình trạng: | Đã biết |
BAN
TỔ CHỨC-CÁN BỘ CHÍNH PHỦ |
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2002/QĐ-BTCCBCP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG - TRƯỞNG BAN BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 181/CP
ngày 09 tháng 11 năm 1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 56/1998/NĐ-CP ngày 30/7/1998 của Chính phủ về quy định
các hình thức, đối tượng và tiêu chuẩn khen thưởng của Chính phủ, các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 279/QĐ-TTg ngày 17/4/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
ngày truyền thống ngành Tổ chức Nhà nước;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ thuộc Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước" để ghi nhận thành tích của các cá nhân đã có nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng phát triển ngành Tổ chức Nhà nước.
Điều 2. Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước" được tặng cho các đối tượng:
- Những người đã và đang công tác trong hệ thống ngành Tổ chức Nhà nước từ Trung ương đến địa phương, có thành tích và thâm niên công tác trong ngành Tổ chức Nhà nước.
- Những người ngoài ngành kể cả người Việt Nam ở nước ngoài và những người nước ngoài có nhiều thành tích đóng góp, hỗ trợ cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Tổ chức Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Việc xét tặng Kỷ niệm chương được thực hiện theo Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước" được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng, Chánh văn phòng Ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Thủ trưởng các tổ chức thuộc Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ (Ban) Tổ chức Cán bộ các Bộ, cơ quan Nhà nước và Trưởng ban Ban Tổ chức Chính quyền các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Đỗ Quang Trung (Đã ký) |
XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG VÌ SỰ NGHIỆP NGÀNH TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số 32/2002/QĐ-BTCCBCP ngày 01/7/2002 của Bộ trưởng
- Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ)
Điều 1. Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước" là hình thức khen thưởng của ngành Tổ chức Nhà nước, để ghi nhận thành tích và động viên sự cống hiến của các cá nhân đã có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Tổ chức Nhà nước.
Điều 2. Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước" được tặng một lần cho cá nhân, không có hình thức truy tặng.
Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước" được xét tặng hàng năm nhân dịp kỷ niệm ngày 28/8 "Ngày truyền thống ngành Tổ chức Nhà nước".
ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN, QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI ĐƯỢC XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 3. Đối tượng và phạm vi khen thưởng:
1. Những người đã và đang công tác trong ngành Tổ chức Nhà nước, bao gồm những người công tác ở các đơn vị thuộc Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, trong các đơn vị làm công tác Tổ chức cán bộ thuộc các Bộ, cơ quan Nhà nước và chính quyền các cấp tỉnh, huyện trong toàn quốc.
2. Những người ngoài ngành kể cả người Việt Nam ở nước ngoài và những người nước ngoài có nhiều thành tích đóng góp, hỗ trợ cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Tổ chức Nhà nước Việt Nam.
1. Đối với những người đã và đang công tác trong ngành Tổ chức Nhà nước nêu tại khoản 1 Điều 3 của Quy chế này phải có đủ các điều kiện sau đây:
a. Có thời gian công tác trong ngành từ 10 năm trở lên, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
b. Đối với những người có sáng kiến giá trị đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Tổ chức Nhà nước; những người là Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Chiến sĩ thi đua toàn ngành, thì không nhất thiết phải đủ số năm công tác như quy định ở Điểm a, Khoản 1, Điều 4.
* Những người được công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua các cấp thì thời gian công tác trong ngành Tổ chức Nhà nước được tính như sau:
- Mỗi năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở được tính theo hệ số 1,5.
- Mỗi năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, Bằng khen của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ được tính theo hệ số 2.
- Thời gian cán bộ đi công tác ở vùng cao, vùng sâu biên giới hải đảo được tính theo hệ số 1,5.
* Những người đang công tác được cử đi học sau đó tiếp tục công tác trong hệ thống ngành Tổ chức Nhà nước được tính là thời gian công tác liên tục để xét tặng.
* Người đang bị kỷ luật ở mức cảnh cáo chỉ được xét tặng sau khi có quyết định xoá kỷ luật. Thời gian chịu kỷ luật cảnh cáo không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương.
* Người bị kỷ luật trên mức cảnh cáo hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự không được xét tặng Kỷ niệm chương.
2. Đối với những người ngoài ngành (Khoản 2, Điều 3)
- Có nhiều thành tích trong việc lãnh đạo, chỉ đạo hoặc có sáng kiến, công trình nghiên cứu khoa học có giá trị thiết thực góp phần xây dựng và phát triển ngành Tổ chức Nhà nước.
- Đối với người nước ngoài có công xây dựng và củng cố quan hệ hợp tác cho ngành Tổ chức Nhà nước, giữa các nước, các tổ chức quốc tế với Việt Nam.
Điều 5. Quyền lợi của Người được tặng Kỷ niệm chương:
- Người được tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước" được nhận Kỷ niệm chương, Giấy chứng nhận của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và được ghi tên vào Sổ vàng truyền thống của ngành Tổ chức Nhà nước.
- Vụ (Ban) Tổ chức Cán bộ các Bộ, cơ quan Nhà nước ở Trung ương, Ban Tổ chức Chính quyền các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhận Kỷ niệm chương và Tổ chức trao cho các cá nhân.
- Để động viên người có công lao góp phần trong việc xây dựng và phát triển ngành Tổ chức nhà nước vững mạnh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có đối tượng được tặng Kỷ niệm chương tuỳ khả năng của cơ quan, tổ chức có phần thưởng vật chất hoặc quà lưu niệm cho người được tặng Kỷ niệm chương.
QUY TRÌNH VÀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
Điều 6. Đối với những người đang công tác trong ngành Tổ chức Nhà nước
1. Tại đơn vị thuộc cơ quan Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ:
Thủ trưởng các đơn vị lập hồ sơ gửi Hội đồng thi đua khen thưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ xem xét trình Lãnh đạo Ban quyết định.
2. Tại các cơ quan đơn vị làm công tác Tổ chức Cán bộ thuộc các Bộ cơ quan Nhà nước ở Trung ương và các cấp chính quyền tỉnh, huyện: Vụ (Ban) Tổ chức Cán bộ các Bộ, cơ quan Nhà nước và Ban Tổ chức Chính quyền các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập danh sách có ý kiến đề nghị lãnh đạo Bộ, cơ quan Nhà nước ở Trung ương và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ để xem xét quyết định.
3. Đối với những cán bộ ngành Tổ chức Nhà nước đã nghỉ hưu thì do cơ quan quản lý trước khi nghỉ hưu đề nghị, trường hợp cơ quan giải thể thì do cơ quan cấp trên quản lý, xem xét đề nghị Vụ (Ban) Tổ chức Cán bộ các Bộ, cơ quan Nhà nước ở Trung ương và Ban Tổ chức chính quyền tỉnh tổng hợp đề nghị, gửi Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ xem xét quyết định.
4. Người Việt Nam ở nước ngoài: Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao lập hồ sơ đề nghị gửi Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ xem xét quyết định.
Điều 7. Đối với những người công tác ngoài ngành Tổ chức Nhà nước (Khoản 2, Điều 3) Hội đồng thi đua Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ có trách nhiệm đề xuất lập hồ sơ trình Ban Cán sự Đảng, lãnh đạo Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 8. Hồ sơ xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước" gồm có:
1. Bản kê khai tóm tắt thành tích và quá trình công tác của cá nhân, có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý cán bộ (mẫu số 1).
Đối với người đã nghỉ hưu, thì do cơ quan tổ chức cán bộ quản lý hồ sơ khi nghỉ hưu xác nhận.
2. Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước" do Thủ trưởng đơn vị ký trình (mẫu số 2).
3. Tờ trình hoặc văn bản đề nghị (mẫu số 3).
1. Cuối quý II hàng năm, Thủ trưởng các đơn vị làm công tác Tổ chức Cán bộ thuộc các Bộ, cơ quan Nhà nước ở Trung ương và các cấp chính quyền tỉnh, huyện thông báo kế hoạch nhận hồ sơ và họp hội nghị xét duyệt cho tất cả cán bộ ngành Tổ chức Nhà nước đang công tác hoặc nghỉ hưu được biết đế tiến hành kê khai .
2. Hồ sơ được gửi về Hội đồng thi đua khen thưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trước ngày 30/6 hàng năm đề kịp xét duyệt và công bố trước ngày 28/8 ngày Truyền thống ngành Tổ chức Nhà nước.
Điều 10. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Vụ (Ban) Tổ chức Cán bộ các Bộ, cơ quan Nhà nước ở Trung ương và Trưởng ban Ban Tổ chức Chính quyền các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị, xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước" của cán bộ công chức theo trình tự tại Khoản 1, 2, 3, 4 của Điều 6 gửi về Hội đồng thi đua Khen thưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trước ngày 30/6 hàng năm.
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Vụ (Ban) Tổ chức Cán bộ các Bộ, cơ quan Nhà nước ở Trung ương và Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, huyện có cán bộ công chức thuộc đơn vị quản lý, nay đã chuyển sang ngành khác chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, xét và đề nghị tặng Kỷ niệm chương cho cán bộ, công chức đó.
- Trong trường hợp có lý do xác đáng bản thân cán bộ công chức không lập được bản tóm tắt thành tích, thì Vụ (Ban) Tổ chức Cán bộ các Bộ, cơ quan Nhà nước ở Trung ương và Ban Tổ chức Chính quyền các tỉnh, huyện có trách nhiệm kê khai thay.
- Các trường hợp đặc biệt Hội đồng Thi đua Khen thưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ lập hồ sơ trình Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ quyết định mà không theo các thủ tục quy định tại quy chế này.
- Riêng đợt đầu trong năm 2002, theo nội dung của quy chế xét tặng Kỷ niệm Chương, Vụ (Ban) Tổ chức Cán bộ các Bộ, cơ quan Nhà nước ở Trung ương và Ban Tổ chức chính quyền các tỉnh, tiến hành lập hồ sơ và danh sách khen thưởng gửi về Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trước ngày 20/8/2002. Quy trình xét tặng kỷ niệm Chương "Vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước" được tiến hành đến hết năm 2002.
Điều 11. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện những điểm chưa phù hợp; Vụ Tổ chức Cán bộ và Văn phòng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ có trách nhiệm tổng hợp, đề xuất để đều chỉnh sửa đổi, bổ sung hoàn thiện Quy chế để việc xét tặng Kỷ niệm Chương "Vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước" được chính xác, dân chủ góp phần động viên toàn ngành phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ngày.... tháng.... năm....
(Đối với những người đã và đang công tác trong ngành Tổ chức Nhà nước)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Họ và tên:........................................ Nam, nữ:.................................................
- Ngày tháng năm sinh...................... Dân tộc....................................................
- Nơi ở hiện nay:.................................................................................................
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay:...................................................................
- Ngày vào ngành:..............................................................................................
- Số năm công tác trong ngành:.........................................................................
- Các danh hiệu thi đua đã đạt được: Anh hùng lao động, CSTĐ toàn quốc, ngành:......
- Ngày nghỉ hưu:.................................................................................................
- Chức vụ, đơn vị công tác khi nghỉ hưu:............................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC:
Thời gian |
Chức vụ, nơi công tác |
|
|
Chứng nhận của Thủ trưởng đơn vị (Ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Người khai ký tên (Ghi rõ họ tên) |
ĐƠN VỊ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
"VÌ SỰ NGHIỆP NGÀNH TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC"
Thứ tự |
Họ và tên |
Tuổi |
Nam, nữ |
Dân tộc |
Chức vụ, nơi công tác |
Ngày vào ngành |
Đang công tác hay đã nghỉ hưu |
Số năm công tác trong ngành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Ngày... tháng... năm 200... Thủ trưởng đơn vị |
Số:.. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Ngày... tháng... năm....
Về việc đề nghị tặng kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp ngành tổ chức Nhà nước"
Kính gửi: Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ
Theo Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước" của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ. Đơn vị,... đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước" cho.... người. Có danh sách và bản khai thành tích cá nhân kèm theo.
Trong đó:
Cán bộ, công chức:
a. Đang làm việc:.... người
b. Đã nghỉ hưu........ người
Đơn vị, Hội đồng xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tổ chức Nhà nước" tỉnh, thành phố... xin trình Ban Cán sự Đảng, lãnh đạo Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ xem xét quyết định.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) Ghi rõ họ tên |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây