Quyết định 32/2001/QĐ-UB ban hành đơn giá khảo sát các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
Quyết định 32/2001/QĐ-UB ban hành đơn giá khảo sát các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
Số hiệu: | 32/2001/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Bùi Viết Bính |
Ngày ban hành: | 26/06/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 32/2001/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu |
Người ký: | Bùi Viết Bính |
Ngày ban hành: | 26/06/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2001/QĐ-UB |
Lai Châu, ngày 26 tháng 06 năm 2001 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ điều 43 Luật tổ chức HĐND và UBND
(sửa đổi) ban hành ngày 05 tháng 7 năm 1994 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của
UBND các cấp.
Căn cứ vào Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD ngày
22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán khảo sát xây dựng.
Căn cứ vào các chế độ chính sách hiện hành của Nhà
nước trong lĩnh vực quản lý đầu tư và xây dựng các công trình xây dựng cơ
bản.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh tại Tờ trình số: 1IO/TT-XD ngày 04 tháng 5 năm
2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này tập "Đơn giá khảo sát các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lai Châư". Tập đơn giá này, là căn cứ để xác định giá khảo sát xây dựng cho từng loại, từng giai đoạn khảo sát phục vụ cho việc: lập, thẩm định, phê duyệt dự toán khảo sát và đấu thầu lựa chọn nhà thầu hoặc chỉ định thầu nhà thầu khảo sát.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lai châu. Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các Huyện, Thị và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UBND
TỈNH LAI CHÂU |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC KHẢO SÁT TRONG
XÂY DỰNG CƠ BẢN – TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo quyết định số: 32/2001/QĐ-UB ngày 26 tháng 6 năm 2001 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1 – Đơn giá công tác khảo sát là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng hoàn chỉnh (từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, từ ngoại nghiệp đến nội nghiệp) của từng loại công tác, từng giai đoạn khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quy phạm đề ra.
2 – Mọi đối tượng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước để chi cho công tác khảo sát xây dựng đều phải áp dụng đơn giá khảo sát này để xác định giá cho từng công tác khảo sát, từng giai đoạn khảo sát phục vụ cho việc lập, thẩm định – phê duyệt dự toán, đấu thầu, lựa chọn nhà thầu hoặc để chỉ thầu công tác khảo sát.
3 – Kết cấu của đơn giá: Tập “Đơn giá công tác khảo sát bao gồm 16 chương
- Chương I – Đào hố, đào rãnh bằng phương pháp thủ công.
- Chương II – Công tác khoan tay.
- Chương III – Công tác khoan xay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn.
- Chương IV – Công tác khoan xay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước.
- Chương V – Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn.
- Chương VI – Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước.
- Chương VII – Công tác khống chế mặt bằng
- Chương VIII – Công tác khống chế độ cao
- Chương IX – Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn.
- Chương X – Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước bằng P/P thủ công.
- Chương XI – Công tác thí nghiệm trong phòng;
- Chương XII - Công tác thí nghiệm ngoài trời
- Chương XIII – Công tác khảo sát xây dựng công trình điện.
- Chương XIV – Công tác khảo sát xây dựng các công trình giao thông
- Chương XV – Công tác khảo sát xây dựng các công trình thông tin bưu điện
- Chương XVI – Công tác khảo sát xây dựng các công trình thủy lợi.
Các nội dung công việc được đánh mã số theo đúng quy định trong Định mức dự toán công tác khảo sát xây dựng ban hành theo Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
4 – Đơn giá công tác khảo sát được xác định trên cơ sở:
- Định mức dự toán khảo sát ban hành theo Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bảng giá ca máy khảo sát xây dựng ban hành theo Quyết định số 28/QĐ-BXD ngày 15/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Bảng lương A6 nhóm II kèm theo Nghị định số 05/CP ngày 26/01/1994 của Chính phủ.
- Bảng giá vật tư, nguyên liệu: Một số vật liệu như xi măng, cát, đá các loại, thép tròn, gỗ nhóm V, đinh, sơn, thép dây… áp dụng theo thông báo giá vật liệu lưu thông trên thị trường tháng 01 năm 2001, số: 06/TC-VG_XD/TB ngày 22/01/2001 của liên ngành: Tài chính – Vật giá và Xây dựng. Một số vật liệu khác lấy theo giá thị trường tại thời điểm tháng 01/2001.
5/ Chi phí trực tiếp bao gồm:
a- Chi phí vật liệu:
- Là giá trị vật liệu, nhiên liệu trực tiếp thực hiện hoàn thành một loại công tác khảo sát, trong chi phí vật liệu không bao gồm thuế giá trị gia tăng đối với các vật liệu và nhiên liệu này, Chi phí vật liệu bao gồm: Chi phí vật liệu chính, phụ, vật liệu luân chuyển, chi phí nhiên liệu cho sử dụng máy.
- Giá trị vật liệu được xác định trên cơ sở mức hao phí vật liệu trong định mức dự toán công tác khảo sát và mức giá vật liệu chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Gá vật liệu trong đơn giá được thống nhất áp dụng trong phụ lục số 14 của Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Lai Châu
b- Chi phí nhân công:
- Là chi phí tiền lương nhân công trực tiếp thực hiện hoàn thành một đơn vị loại công tác khảo sát (kể cả nhân công điều khiển máy được xác định trên cơ sở mức hao phí nhân lực trong định mức dự toán khảo sát xây dựng và chế độ tiền lương hiện hành tại thời điểm lập giá khảo sát.
- Tiền lương dùng cho công tác khảo sát, đo đạc xây dựng áp dụng bảng lương A6 – Nhóm II, tiền lương dùng cho công tác thí nghiệm vật liệu xây dựng áp dụng bảng lương A7 - nhóm II, ở đây bảng lương A6 – nhóm II và bảng lương A7 – nhóm II bằng nhau nên trong phụ lục số 15 về tiền lương được tính chung cho cả công nhân khảo sát và công nhân làm thí nghiệm. Tiền lương tối thiểu là 210.000đ/tháng.
- Phụ cấp khu vực (tính trên lương tối thiểu) áp dụng theo Thông tư liên tịch “Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực số: 03/2001/TTLT–BLĐTBXH–BTC–UBNDMN ngày 18 tháng 01 năm 2001 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính - Ủy ban dân tộc và miền núi. Đơn giá nhân công trong đơn giá khảo sát áp dụng chi phí nhân công nơi có phụ cấp khu vực 0,5.
- Phụ cấp lưu động khảo sát (40% lương tối thiểu), phụ cấp trách nhiệm (20% lương tối thiểu), phụ cấp không ổn định sản xuất (15% lương cơ bản), lương phụ như: phép, lễ, tết …(23% lương cơ bản), chi phí khoán cho công nhân (6% lương cơ bản) áp dụng Thông tư số: 07/2000/TT-BXD ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Bộ Xây dựng.
c – Chi phí sử dụng máy (thiết bị):
- Chi phí sử dụng máy là hao phí của máy và thiết bị thi công trực tiếp phục vụ khảo sát để hoàn thành một loại công tác khảo sát theo định mức dự toán khảo sát xây dựng và giá ca máy khảo sát xây dựng ban hành theo Quyết định số: 28/2000/QĐ-BXD ngày 15/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, đã nhân hệ số điều chỉnh 1,07 cho máy và thiết bị thi công nơi vùng núi.
- Giá ca máy trong đơn giá khảo sát xây dựng ghi tại phụ lục số 16, trong đơn giá ca máy đã có thuế giá trị gia tăng 5%
II. MỘT SỐ LƯU Ý KHI ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT
1. Công tác khảo sát thực hiện nơi có phụ cấp khu vực 0,7 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh K = 1,074 lần so với đơn giá nhân công trong đơn giá khảo sát.
2. Trong đơn giá khảo sát chưa tính phụ cấp đặc biệt, vì vậy khi thực hiện công tác khảo sát ở khu vực có phụ cấp đặc biệt thì đơn giá khảo sát được điều chỉnh bổ sung phụ cấp đặc biệt theo Thông tư “hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt” số 02/LB-TT ngày 25/01/1994, Thông tư số 04/2001/TTLT–BLĐTBXH-BTC ngày 18/01/2001 “về việc hướng dẫn bổ sung các xã được áp dụng chế độ phụ cấp đặc biệt quy định tại Thông tư số 02/LB-TT ngày 25/01/1994 của Liên bộ Lao động Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính” và văn bản số: 54/LĐTBXH ngày 09 tháng 02 năm 2001” hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt” của Sở Lao động – Thương binh xã hội tỉnh Lai Châu.
3. Đối với các công tác chưa có trong tập đơn giá khảo sát này thì áp dụng “Định mức dự toán khảo sát xây dựng” ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2000/QĐ-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2000 của Bộ Xây dựng và nội dung của phần I và mục 1,2, phần II của đơn giá khảo sát này để xác định đơn giá khảo sát riêng biệt.
4. Đối với công tác khảo sát áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật khác với quy định hiện hành, sử dụng thiết bị mới và biện pháp thi công mới thì Chủ đầu tư và cơ quan tư vấn khảo sát lập chi tiết đơn giá khảo sát để tạm tính, các cơ quan thẩm định áp dụng đơn giá tạm tính này để thẩm định tổng dự toán, đồng thời các cơ quan thẩm định báo cáo với sở Xây dựng để tập hợp báo cáo UBND tỉnh, UBND tỉnh có văn bản thỏa thuận với Bộ Xây dựng cho phép áp dụng.
5. Việc lập dự toán chi phí cho công tác khảo sát, thực hiện theo Thông tư số: 07/2000/TT-BXD ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Bộ Xây dựng.
6. Đơn giá khảo sát xây dựng thống nhất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lai Châu, từ ngày tháng 5 năm 2001. Đơn giá khảo sát là căn cứ để lập dự toán, thẩm định – phê duyệt dự toán chi phí khảo sát. Những dự án chi phí khảo sát thiết kế đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng chưa thanh toán thì quá trình thanh toán được áp dụng đơn giá khảo sát này để bù trừ chi phí khảo sát và kinh phí chênh lệch của chi phí khảo sát do điều chỉnh theo đơn giá khảo sát này được dùng nguồn dự phòng trong tổng dự toán được duyệt của dự án đầu tư để bù, trừ không phải thẩm định và phê duyệt bổ sung dự toán.
Trong quá trình sử dụng đơn giá khảo sát, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng tỉnh để nghiên cứu giải quyết./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU |
ĐÀO HỐ, ĐÀO RÃNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
1. Nội dung công việc
+ Nhận nhiệm vụ, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, xác định vị trí hố đào.
+ Tiến hành đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh và đổ đất đá theo đúng cự ly quy định, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
+ Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào – rãnh đào.
+ Lập hố, rãnh đào, xây mốc đánh dấu.
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ hình trụ hố, rãnh đào, nghiệm thu bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
+ Cấp đất đá: theo phụ lục số 8
+ Địa hình hố, rãnh đào khô ráo
+ Trong trường hợp địa hình hố đào rãnh đào lầy lội khó khăn trong việc thi công thì định mức nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.
+ Đào thăm dò vật liệu xây dựng phải lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2 đến 5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số K = 1,15.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
01.1.101 |
Đào không chống độ sâu <= 2m đất cấp I – III |
m3 |
13.863 |
73.215 |
|
01.1.102 |
Đào không chống độ sâu <= 2m đất cấp 4-5 |
m3 |
13.863 |
109.822 |
|
01.1.201 |
Đào không chống độ sâu <= 4m đất cấp I – III |
m3 |
14.440 |
83.855 |
|
01.1.202 |
Đào không chống độ sâu <= 4m đất cấp IV-V |
m3 |
14.440 |
125.936 |
|
01.2.101 |
Đào có chống độ sâu <= 2m đất cấp I-III |
m3 |
75.091 |
104.434 |
|
01.2.102 |
Đào có chống độ sâu <= 2m đất cấp IV-V |
m3 |
75.091 |
156.652 |
|
01.2.201 |
Đào có chống độ sâu <= 4m đất cấp I-III |
m3 |
78.220 |
122.154 |
|
01.2.202 |
Đào có chống độ sâu <= 4m đất cấp IV-V |
m3 |
78.220 |
183.231 |
|
01.2.301 |
Đào có chống độ sâu <= 6m đất cấp I-III |
m3 |
78.220 |
146.584 |
|
01.2.302 |
Đào có chống độ sâu <= 6m đất cấp IV-V |
m3 |
78.220 |
219.877 |
|
01.3.101 |
Đào giếng đứng tính cho 10m đầu đất cấp IV-V |
m3 |
222.940 |
252.022 |
557.399 |
CÔNG TÁC KHOAN TAY
1- Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, thăm thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ vật liệu, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
+ Lắp đặt tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
+ Khoan thuần túy và lấy mẫu.
+ Hạ nhổ ống chống.
+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
+ Lập hình trụ lỗ khoan
Lấp và xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu, nghiệm thu bàn giao.
2 – Điều kiện áp dụng:
+ Cấp đất đá theo phụ lục số 9.
+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) đ/hình nền khoan khô ráo.
+ Hiệp khoan dài 0,5m
+ Chống ống <= 50% chiều sâu lỗ khoan.
+ Khoan khô
+ Đường kính lỗ khoan đến 132mm
3 - Những công việc chưa tính vào định mức:
+ Công tác thí nghiệm mẫu
4 – Nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
+ Đường kính lỗ khoan > 132mm K = 1,1
+ Khoan không chống ống K = 0,85
+ Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan K = 1,1
+ Hiệp khoan > 0,5m K = 0,9
+ Khoan không phải lấp và xây mốc lỗ khoan K = 0,95
+ Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công K = 1,2
+ Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số 1,5. Hao phí (vật liệu, nhân công, máy) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp thuê bao phao, phà, thuyền …) được lập dự toán riêng.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
02.1.01 |
Khoan tay độ sâu <=10m đất cấp I – III |
m |
33.509 |
66.667 |
8.722 |
02.1.02 |
Khoan tay độ sâu <=10m đất cấp IV-V |
m |
34.003 |
110.199 |
13.082 |
02.2.01 |
Khoan tay độ sâu <=20m đất cấp I – III |
m |
33.826 |
67.857 |
9.118 |
02.2.02 |
Khoan tay độ sâu <=20m đất cấp IV-V |
m |
34.399 |
113.691 |
13.479 |
02.3.01 |
Khoan tay độ sâu <=30m đất cấp I – III |
m |
34.318 |
78.572 |
10.307 |
02.3.02 |
Khoan tay độ sâu <=10m đất cấp IV-V |
m |
34.790 |
127.977 |
15.461 |
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1 – Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy, dụng cụ vật liệu,
+ Thăm thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp <= 5m3) vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
+ Lắp đặt tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy thiết bị, chỉ đạo sản xuất
+ Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
+ Hạ nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
+ Lập hình trụ lỗ khoan.
+ Lấp và xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2 – Điều kiện áp dụng
+ Cấp đất đá theo phụ lục số 10
+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)
+ Đường kính lỗ khoan đến 160mm
+ Bộ máy hiệp khoan dài 0,5m
+ Chống ống <=50% chiều dài lỗ khoan.
+ Địa hình nền khoan khô ráo
+ Đường kính lỗ khoan đến 160mm
+ Bộ máy khoan tự hành
+ Lỗ khoan rửa bằng nước lã
+ Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước <=50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m
3. Những công việc chưa tính vào định mức:
+ Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan
+ Công tác làm đường và làm nền khoan (khối lượng đào đắp > 5m3)
4 – Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:
+ Khoan xiên K = 1,2
+ Đường kính lỗ khoan > 160 mm K = 1,1
+ Khoan không ống chống K = 0,85
+ Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan K = 1,05
+ Khoan không lấy mẫu K = 0,8
+ Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công K = 1,05
+ Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương K = 1,05
+ Hiệp khoan > 0,5m K = 0,9
+ Khoan khô K = 1,15
+ Lỗ khoan rửa bằng dung dịch đất sét K = 1,05
+ Khoan trong hầm lò, đường hầm K = 1,3
+ Khoan ở vùng rừng núi độ cao địa hình phức tạp (cấp VI) giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị) hoặc thời tiết khí hậu ảnh hưởng lớn đến sản xuất K = 1,15
+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự K = 0,7
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
03.1.01 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=30m đất cấp I – III |
m |
55.077 |
100.000 |
83.144 |
03.1.02 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=30m đất cấp IV – VI |
m |
81.090 |
134.524 |
183.791 |
03.1.03 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=30m đất cấp VII – VIII |
m |
119.368 |
184.822 |
310.695 |
03.1.05 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=30m đất cấp IX – XII |
m |
272.820 |
240.477 |
437.598 |
03.2.01 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=60m đất cấp I – III |
m |
55.406 |
113.796 |
87.520 |
03.2.02 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=60m đất cấp IV – VI |
m |
81.974 |
153.014 |
196.919 |
03.2.03 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=60m đất cấp VII – VIII |
m |
120.139 |
209.912 |
341.326 |
03.2.04 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=60m đất cấp IX – X |
m |
185.898 |
198.982 |
323.822 |
03.2.05 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=60m đất cấp XI – XII |
m |
270.849 |
273.239 |
481.358 |
03.3.01 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=100m đất cấp I – III |
m |
56.214 |
124.082 |
96.272 |
03.3.02 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=100m đất cấp IV – VI |
m |
84.432 |
169.086 |
223.175 |
03.3.03 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=100m đất cấp VII – VIII |
m |
124.055 |
228.556 |
367.582 |
03.3.04 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=100m đất cấp IX – X |
m |
189.040 |
227.592 |
350.078 |
03.3.05 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=100m đất cấp XI – XII |
m |
272.838 |
293.169 |
525.118 |
03.4.01 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=150m đất cấp I – III |
m |
56.036 |
127.297 |
105.024 |
03.4.02 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=150m đất cấp IV – VI |
m |
86.070 |
178.730 |
240.679 |
03.4.03 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=150m đất cấp VII – VIII |
m |
125.801 |
246.236 |
411.342 |
03.4.04 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=150m đất cấp IX – X |
m |
195.341 |
238.521 |
371.958 |
03.4.05 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=150m đất cấp XI – XII |
m |
278.637 |
325.636 |
560.125 |
03.5.01 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=200m đất cấp I- III |
m |
56.066 |
131.155 |
113.775 |
03.5.02 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=200m đất cấp IV – VI |
m |
86.325 |
183.874 |
262.559 |
03.5.03 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=200m đất cấp VII – VIII |
m |
125.408 |
253.630 |
446.350 |
03.5.04 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=200m đất cấp IX – X |
m |
198.693 |
245.593 |
406.966 |
03.5.05 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=200m đất cấp XI – XII |
m |
283.512 |
335.601 |
608.261 |
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1 – Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy dụng cụ vật liệu, xác định vị trí hố khoan
+ Thăm thực địa, lập phương án, vận chuyển nội bộ công trình.
+ Lắp đặt tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất
+ Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
+ Hạ nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
+ Lập trình trụ lỗ khoan.
+ Lấp và xây mốc lỗ khoan
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu
2 – Điều kiện áp dụng:
+ Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan
+ Cấp đất đá theo phụ lục số 10.
+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
+ Tốc độ nước chảy đến 1m/s
+ Đường kính lỗ khoan đến 160mm
+ Chiều dài hiệp khoan 0,5m
+ Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
+ Định mức được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao phà, bè, mảng …)
+ Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3 – Những công việc chưa tính vào định mức:
+ Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan
+ Hao phí (vật liệu, nhân công, máy) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, bè mảng)
+ Khoan xiên k = 1,2
+ Đường kính lỗ khoan > 160mm K = 1,1
+ Khoan không lấy mẫu K = 0,8
+ Hiệp khoan > 0,5m K = 0,9
+ lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K = 1,05
+ Khoan khô K = 1,15
+ Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s K = 1,1
+ Tốc độ nước chảy 2m/s đến 3m/s K = 1,15
+ Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống K = 1,2
+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự K = 0,7
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
04.1.01 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=30m đất cấp I – III |
m |
62.118 |
158.187 |
100.648 |
04.1.02 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=30m đất cấp IV – VI |
m |
90.191 |
210.712 |
223.175 |
04.1.03 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=30m đất cấp VII – VIII |
m |
134.274 |
286.887 |
367.582 |
04.1.04 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=30m đất cấp IX – X |
m |
201.745 |
272.144 |
341.326 |
04.1.05 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn sâu <=30m đất cấp XI – XII |
M |
291.047 |
368.592 |
520.742 |
04.2.01 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=60m đất cấp I – III |
m |
62.603 |
170.372 |
105.024 |
04.2.02 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=60m đất cấp IV – VI |
m |
92.703 |
229.520 |
236.303 |
04.2.03 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=60m đất cấp VII – VIII |
m |
135.882 |
315.028 |
411.342 |
04.2.04 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=60m đất cấp IX – X |
m |
201.318 |
300.562 |
385.086 |
04.2.05 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=60m đất cấp XI – XII |
m |
291.170 |
411.465 |
582.005 |
04.3.01 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=100m đất cấp I – III |
m |
63.640 |
180.016 |
118.151 |
03.3.02 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=100m đất cấp IV – VI |
m |
95.824 |
225.001 |
266.935 |
04.3.03 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=100m đất cấp VII – VIII |
m |
141.565 |
335.280 |
437.598 |
04.3.04 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=100m đất cấp IX – X |
m |
205.885 |
318.243 |
420.094 |
04.3.05 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=100m đất cấp XI – XII |
m |
296.618 |
443.611 |
625.765 |
04.4.01 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=150m đất cấp I – III |
m |
56.036 |
184.516 |
122.527 |
04.4.02 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=150m đất cấp IV – VI |
m |
86.070 |
259.095 |
288.815 |
04.4.03 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=150m đất cấp VII – VIII |
m |
125.801 |
357.460 |
490.110 |
04.4.04 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=150m đất cấp IX – X |
m |
195.341 |
345.888 |
446.350 |
04.4.05 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước sâu <=150m đất cấp XI – XII |
m |
278.637 |
472.221 |
669.525 |
CÔNG TÁC KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1 – Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, xác định vị trí lỗ khoan
+ Thăm thực địa, lập phương án, làm nền khoan (khối lượng đào đắp <=5m3) vận chuyển nội bộ công trình.
+ Lắp đặt tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất
+ Khoan thuần túy và lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
+ Hạ nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca
+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
+ Lập hình trụ lỗ khoan.
+ Lấp và xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan.
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2 – Điều kiện áp dụng:
+ Cấp đất đá theo phụ lục số 9.
+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).
+ Chống ống <=50% chiều sâu lỗ khoan.
+ Địa hình nền khoan khô ráo
+ Đường kính lỗ khoan đến 160mm
3 – Những công việc chưa tính vào định mức:
+ Công tác thí nghiệm mẫu, thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan
+ Công tác làm đường và làm nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)
4 – Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
+ Khoan xiên K = 1,2
+ Đường kính lỗ khoan > 160mm K = 1,1
+ Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công K = 1,05
+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương đương K = 0,7
05.1.12 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 10m đất cấp IV – V |
m |
47.815 |
85.715 |
91.890 |
05.1.21 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 20m đất cấp I - III |
m |
40.144 |
83.334 |
70.016 |
05.1.22 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 20m đất cấp IV – V |
m |
49.126 |
91.369 |
96.272 |
05.1.31 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 30m đất cấp I - III |
m |
41.500 |
85.715 |
74.392 |
05.1.32 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 30m đất cấp IV – V |
m |
51.225 |
97.619 |
105.024 |
05.2.11 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 10m đất cấp I – III |
m |
33.969 |
76.191 |
56.888 |
05.2.12 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 10m đất cấp IV – V |
m |
41.973 |
115.477 |
78.768 |
05.2.21 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 20m đất cấp I - III |
m |
34.409 |
78.572 |
61.264 |
05.2.22 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 20m đất cấp IV – V |
m |
42.654 |
88.096 |
83.144 |
05.2.31 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 30m đất cấp I - III |
m |
36.946 |
82.738 |
70.016 |
05.2.32 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 30m đất cấp IV – V |
m |
45.935 |
92.560 |
96.272 |
05.3.11 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 15m đất cấp I - III |
m |
28.403 |
66.667 |
39.384 |
05.3.12 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 15m đất cấp IV – V |
m |
33.417 |
71.429 |
52.512 |
05.3.21 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 30m đất cấp I - III |
m |
30.552 |
68.453 |
43.760 |
05.3.22 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 30m đất cấp IV – V |
m |
36.045 |
73.810 |
59.513 |
CÔNG TÁC KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1 – Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, xác định vị trí lỗ khoan
+ Thăm thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình.
+ Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy thiết bị, chỉ đạo sản xuất
+ Khoan thuần túy và lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
+ Hạ nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca
+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
+ Lập hình trụ lỗ khoan.
+ Lấp và xây mốc lỗ khoan.
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2 – Điều kiện áp dụng:
+ Cấp đất đá theo phụ lục số 9.
+ Tốc độ nước chảy đến 1m/s
+ Đường kính lỗ khoan đến 160mm
+ Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao phà, bè, mảng…)
+ Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)
3 – Những công việc chưa tính vào định mức:
+ Công tác thí nghiệm mẫu, thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan
+ Hao phí ( vật liệu, nhân công, máy) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền)
4 – Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
+ Khoan xiên K = 1,2
+ Đường kính lỗ khoan > 160mm K = 1,1
+ Khoan không lấy mẫu K = 0,8
+ Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s K = 1,1
+ Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s K = 1,15
+ Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống K = 1,2
+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự K = 0,7
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
06.1.11 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 10m đất cấp I - III |
m |
50.782 |
113.096 |
78.768 |
06.1.12 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 10m đất cấp IV - V |
m |
77.692 |
127.679 |
105.024 |
06.1.21 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 20m đất cấp I - III |
m |
48.695 |
116.667 |
83.144 |
06.1.22 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 20m đất cấp IV - V |
m |
59.396 |
131.846 |
113.775 |
06.1.31 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m sâu <= 30m đất cấp I - III |
m |
51.447 |
119.941 |
91.896 |
06.2.11 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 10m đất cấp I – III |
m |
44.123 |
106.548 |
65.640 |
06.2.12 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 10m đất cấp IV – V |
m |
53.875 |
119.941 |
96.272 |
06.2.21 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 20m đất cấp I - III |
m |
44.704 |
109.822 |
70.016 |
06.2.22 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 20m đất cấp IV – V |
m |
49.012 |
123.215 |
105.024 |
06.2.31 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 30m đất cấp I - III |
m |
48.045 |
115.774 |
83.144 |
06.2.32 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m sâu <= 30m đất cấp IV – V |
m |
56.983 |
127.977 |
113.775 |
06.3.11 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 15m đất cấp I - III |
m |
35.418 |
92.262 |
47.261 |
06.3.12 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 15m đất cấp IV – V |
m |
40.708 |
100.000 |
63.014 |
06.3.21 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 30m đất cấp I - III |
m |
36.706 |
95.834 |
52.512 |
06.3.22 |
Khoan guồng máy xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m sâu <= 30m đất cấp IV – V |
m |
42.893 |
103.274 |
70.016 |
1 – Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ vật tư, trang thiết bị
+ Chọn điểm, định hướng, xác định vị trí điểm lần cuối
+ Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)
+ Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông, rải tiêu giá theo vị trí đã chọn
+ Lắp dựng tiêu giá
+ Chôn xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
+ Đo góc bằng, góc đứng, lưới khống chế
+ Đo góc phương vị.
+ Đo nguyên tố quy tâm.
+ Đo chiều dài cạnh đáy, đường đáy.
+ Khôi phục mốc, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
+ Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, can in, đánh máy
+ Nghiệm thu bàn giao
2 – Điều kiện áp dụng:
+ Cấp địa hình theo phụ lục số 1
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
08.1.01 |
Khống chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp I |
điểm |
108.069 |
1.414.412 |
247.318 |
08.1.02 |
Khống chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp II |
điểm |
108.069 |
1.671.577 |
306.836 |
08.1.03 |
Khống chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp III |
điểm |
108.069 |
2.057.326 |
374.707 |
08.1.04 |
Khống chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp IV |
điểm |
108.069 |
2.475.220 |
460.504 |
08.1.05 |
Khống chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp V |
điểm |
108.069 |
3.311.009 |
537.762 |
08.1.06 |
Khống chế mặt bằng tam giác hạng IV địa hình cấp VI |
điểm |
108.069 |
4.371.818 |
632.604 |
(Ghi chú: Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì định mức nhân công được nhân với hệ số 1,15 và định mức vật liệu được tính thêm 0,4m3 gỗ nhóm VI)
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
08.2.01 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp I |
điểm |
81.342 |
1.102.598 |
232.401 |
08.2.02 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp II |
điểm |
81.342 |
1.301.902 |
277.480 |
08.2.03 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp III |
điểm |
81.342 |
1.607.286 |
313.076 |
08.2.04 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp IV |
điểm |
81.342 |
1.928.743 |
396.725 |
08.2.05 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp V |
điểm |
81.342 |
2.571.658 |
487.570 |
08.2.06 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền hạng IV địa hình cấp VI |
điểm |
81.342 |
3.407.446 |
612.666 |
(Ghi chú: Trong trường hợp phải sử dụng tiêu giá thì định mức nhân công được nhân với hệ số 1,15 và định mức vật liệu được tính thêm 0,4m3 gỗ nhóm V)
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
08.3.01 |
Khống chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp I |
điểm |
53.423 |
666.669 |
64.371 |
08.3.02 |
Khống chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp II |
điểm |
53.423 |
785.717 |
73.907 |
08.3.03 |
Khống chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp III |
điểm |
53.423 |
928.574 |
100.359 |
08.3.04 |
Khống chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp IV |
điểm |
53.423 |
1.119.051 |
119.263 |
08.3.05 |
Khống chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp V |
điểm |
53.423 |
1.488.100 |
165.008 |
08.3.06 |
Khống chế mặt bằng giải tích cấp I địa hình cấp VI |
điểm |
53.423 |
1.979.173 |
194.419 |
(Ghi chú: Trong trường hợp phải sử dụng tiêu giá thì định mức nhân công được nhân với hệ số 1,2 và định mức vật liệu được tính thêm 0,2m3 gỗ nhóm V)
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
08.4.01 |
Khống chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp I |
điểm |
13.116 |
229.167 |
24.070 |
08.4.02 |
Khống chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp II |
điểm |
13.116 |
291.668 |
30.396 |
08.4.03 |
Khống chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp III |
điểm |
13.116 |
380.954 |
36.722 |
08.4.04 |
Khống chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp IV |
điểm |
13.116 |
523.811 |
47.677 |
08.4.05 |
Khống chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp V |
điểm |
13.116 |
705.359 |
63.723 |
08.4.06 |
Khống chế mặt bằng giải tích cấp II địa hình cấp VI |
điểm |
13.116 |
976.194 |
89.028 |
08.5.01 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp I |
điểm |
53.423 |
505.954 |
40.178 |
08.5.02 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp II |
điểm |
53.423 |
625.002 |
51.256 |
08.5.03 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp III |
điểm |
53.423 |
833.336 |
62.057 |
08.5.04 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp IV |
điểm |
53.423 |
1.011.908 |
94.458 |
08.5.05 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp V |
điểm |
53.423 |
1.309.528 |
119.207 |
08.5.06 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp I địa hình cấp VI |
điểm |
53.423 |
1.636.910 |
147.381 |
08.6.01 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp I |
điểm |
13.116 |
178.572 |
20.521 |
08.6.02 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp II |
điểm |
13.116 |
238.096 |
26.230 |
08.6.03 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp III |
điểm |
13.116 |
300.596 |
31.939 |
08.6.04 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp IV |
điểm |
13.116 |
410.716 |
44.437 |
08.6.05 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp V |
điểm |
13.964 |
577.383 |
57.551 |
08.6.06 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp II địa hình cấp VI |
điểm |
13.116 |
761.907 |
76.375 |
1 – Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị
+ Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối
+ Đúc mốc thủy chuẩn
+ Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc theo vị trí điểm đã chọn
+ Đo thủy chuẩn
+ Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn
+ Tu bổ dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in đánh máy.
+ Nghiệm thu và bàn giao
2 – Điều kiện áp dụng:
+ Cấp địa hình theo phụ lục số 2
+ Định mức tính cho 1Km hoàn chỉnh theo đúng quy trình quy phạm.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
09.1.01 |
Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng III địa hình cấp I |
Km |
10.399 |
202.518 |
10.102 |
09.1.02 |
Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng III địa hình cấp II |
Km |
9.297 |
241.093 |
10.102 |
09.1.03 |
Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng III địa hình cấp III |
Km |
9.297 |
321.457 |
12.123 |
09.1.04 |
Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng III địa hình cấp IV |
Km |
9.297 |
450.040 |
19.195 |
09.1.05 |
Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng III địa hình cấp V |
Km |
9.297 |
642.914 |
30.307 |
09.2.01 |
Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp I |
Km |
5.488 |
178.572 |
7.072 |
09.2.02 |
Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp II |
Km |
4.936 |
205.358 |
8.486 |
09.2.03 |
Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp III |
Km |
4.936 |
267.858 |
10.102 |
09.2.04 |
Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp IV |
Km |
4.936 |
357.144 |
16.164 |
09.2.05 |
Khống chế cao độ thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp V |
Km |
4.936 |
511.906 |
26.266 |
09.3.01 |
Khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp I |
Km |
630 |
86.310 |
5.051 |
09.3.02 |
Khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp II |
Km |
630 |
107.143 |
6.061 |
09.3.03 |
Khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp III |
Km |
875 |
133.929 |
8.082 |
09.3.04 |
Khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp IV |
Km |
875 |
184.524 |
12.123 |
09.3.05 |
Khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp V |
Km |
630 |
312.501 |
16.164 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1 – Nội dung công việc
+ Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ vật tư, trang thiết bị
+ Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
+ Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn đạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội ngoại nghiệp can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2 – Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình theo phụ lục số 3.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
10.1.11 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp I |
Ha |
25.586 |
580.359 |
36.398 |
10.1.12 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp II |
Ha |
25.586 |
782.741 |
49.766 |
10.1.13 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp III |
Ha |
28.446 |
1.056.551 |
68.827 |
10.1.14 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp IV |
Ha |
28.446 |
1.428.576 |
78.363 |
10.1.15 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp V |
Ha |
31.306 |
1.994.054 |
104.670 |
10.1.21 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I |
Ha |
25.586 |
553.573 |
34.731 |
10.1.22 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II |
Ha |
25.586 |
744.050 |
47.267 |
10.1.23 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III |
Ha |
28.446 |
1.005.956 |
65.494 |
10.1.24 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV |
Ha |
28.446 |
1.360.123 |
75.030 |
10.1.25 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V |
Ha |
31.306 |
1.892.863 |
100.716 |
10.2.26 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI |
Ha |
31.306 |
2.666.675 |
140.844 |
10.2.11 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp I |
Ha |
8.644 |
205.358 |
12.806 |
10.2.12 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp II |
Ha |
8.644 |
276.787 |
23.143 |
10.2.13 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp III |
Ha |
9.964 |
372.025 |
33.008 |
10.2.14 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp IV |
Ha |
9.964 |
500.002 |
46.460 |
10.2.15 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp V |
Ha |
11.284 |
699.407 |
62.179 |
10.2.21 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I |
Ha |
8.644 |
196.429 |
12.181 |
10.2.22 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II |
Ha |
8.644 |
261.906 |
21.685 |
10.2.23 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III |
Ha |
9.964 |
354.168 |
31.133 |
10.2.24 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV |
Ha |
9.964 |
476.192 |
41.463 |
10.2.25 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V |
Ha |
11.284 |
666.669 |
58.346 |
10.2.26 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI |
Ha |
11.284 |
934.527 |
86.927 |
10.3.11 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I |
100Ha |
189.704 |
6.845.260 |
507.309 |
10.3.12 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II |
100Ha |
201.204 |
9.226.220 |
728.538 |
10.3.13 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III |
100Ha |
221.904 |
12.500.040 |
1.027.635 |
10.3.14 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV |
100Ha |
227.654 |
16.666.720 |
1.518.578 |
10.3.15 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V |
100Ha |
262.154 |
23.214.360 |
2.374.313 |
10.3.16 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI |
100Ha |
267.904 |
31.547.720 |
3.206.401 |
10.3.21 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp I |
100Ha |
189.704 |
6.547.640 |
469.816 |
10.3.22 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp II |
100Ha |
201.204 |
8.630.980 |
770.197 |
10.3.23 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp III |
100Ha |
221.904 |
11.904.800 |
960.980 |
10.3.24 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp IV |
100Ha |
227.654 |
15.773.860 |
1.424.844 |
10.3.25 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp V |
100Ha |
262.154 |
22.023.880 |
2.030.623 |
10.3.26 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp VI |
100Ha |
267.904 |
30.059.620 |
3.002.270 |
10.4.11 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I |
100Ha |
60.334 |
3.035.724 |
225.785 |
10.4.12 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II |
100Ha |
62.634 |
4.285.728 |
297.276 |
10.4.13 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III |
100Ha |
69.534 |
6.726.212 |
423.035 |
10.4.14 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV |
100Ha |
71.834 |
8.630.980 |
633.916 |
10.4.15 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V |
100Ha |
77.584 |
11.904.800 |
945.867 |
10.4.16 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI |
100Ha |
81.034 |
16.666.720 |
1.331.179 |
10.4.21 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp I |
100Ha |
60.334 |
2.732.152 |
209.121 |
10.4.22 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp II |
100Ha |
62.634 |
3.839.298 |
276.447 |
10.4.23 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp III |
100Ha |
69.534 |
6.041.686 |
395.956 |
10.4.24 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp IV |
100Ha |
71.834 |
8.035.740 |
594.339 |
10.4.25 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp V |
100Ha |
77.584 |
11.309.560 |
889.627 |
10.4.26 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp VI |
100Ha |
81.034 |
15.773.860 |
1.247.860 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
1 – Nội dung công việc
+ Nhận nhiệm vụ, thăm thực địa, lập phương án thi công, chuẩn bị dụng cụ vật tư, trang thiết bị
+ Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
+ Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn đạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội ngoại nghiệp can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2 – Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình theo phụ lục số 4.
3 – Những công việc chưa tính vào định mức:
+ Chi phí cho phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà) chi phí này được lập dự toán riêng.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
11.1.11 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp I |
Ha |
23.386 |
752.979 |
28.990 |
11.1.12 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp II |
Ha |
23.386 |
1.017.860 |
40.454 |
11.1.13 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp III |
Ha |
26.246 |
1.372.028 |
56.126 |
11.1.14 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp IV |
Ha |
26.246 |
1.857.149 |
62.883 |
11.1.15 |
Đo vẽ bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp V |
Ha |
29.106 |
2.592.270 |
87.611 |
11.1.21 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I |
Ha |
23.386 |
719.645 |
28.117 |
11.1.22 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II |
Ha |
23.386 |
967.265 |
38.211 |
11.1.23 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III |
Ha |
26.246 |
1.306.552 |
54.162 |
11.1.24 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV |
Ha |
26.246 |
1.767.863 |
62.859 |
11.1.25 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V |
Ha |
29.106 |
2.467.270 |
84.556 |
11.2.26 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI |
Ha |
29.106 |
3.461.321 |
118.233 |
11.2.11 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp I |
Ha |
8.644 |
266.965 |
10.153 |
11.2.12 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp II |
Ha |
8.644 |
359.823 |
18.455 |
11.2.13 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp III |
Ha |
9.964 |
483.633 |
26.570 |
11.2.14 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m địa hình cấp IV |
Ha |
9.964 |
650.002 |
35.454 |
11.2.15 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V |
Ha |
11.284 |
909.229 |
49.683 |
11.2.21 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I |
Ha |
8.644 |
255.358 |
9.716 |
11.2.22 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II |
Ha |
8.644 |
340.477 |
17.407 |
11.2.23 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III |
Ha |
9.964 |
460.418 |
25.261 |
11.2.24 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV |
Ha |
9.964 |
619.050 |
33.490 |
11.2.25 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V |
Ha |
11.284 |
866.669 |
46.846 |
11.2.26 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI |
Ha |
11.284 |
1.214.290 |
69.580 |
11.3.11 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I |
100Ha |
125.304 |
8.898.838 |
390.798 |
11.3.12 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II |
100Ha |
136.804 |
11.994.086 |
570.351 |
11.3.13 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III |
100Ha |
157.504 |
16.250.052 |
813.943 |
11.3.14 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV |
100Ha |
163.254 |
21.666.736 |
1.211.842 |
11.3.15 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V |
100Ha |
197.754 |
30.178.668 |
1.879.401 |
11.3.16 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI |
100Ha |
203.504 |
41.012.036 |
2.561.633 |
11.3.21 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp I |
100Ha |
125.304 |
8.511.932 |
362.430 |
11.3.22 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp II |
100Ha |
136.804 |
11.220.274 |
533.691 |
11.3.23 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp III |
100Ha |
157.504 |
15.476.240 |
763.753 |
11.3.24 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp IV |
100Ha |
163.254 |
20.506.018 |
1.142.012 |
11.3.25 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp V |
100Ha |
197.754 |
28.631.044 |
1.627.362 |
11.3.26 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp VI |
100Ha |
203.504 |
39.077.506 |
2.411.064 |
11.4.11 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp I |
100Ha |
60.334 |
3.928.584 |
174.365 |
11.4.12 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp II |
100Ha |
62.634 |
5.565.494 |
232.268 |
11.4.13 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp III |
100Ha |
69.534 |
8.720.266 |
349.508 |
11.4.14 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp IV |
100Ha |
71.834 |
11.041.702 |
501.733 |
11.4.15 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp V |
100Ha |
77.584 |
15.476.240 |
758.792 |
11.4.16 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1,0m địa hình cấp VI |
100Ha |
81.034 |
21.666.736 |
1.061.849 |
11.4.21 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp I |
100Ha |
60.334 |
3.720.250 |
162.145 |
11.4.22 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp II |
100Ha |
62.634 |
5.267.874 |
216.993 |
11.4.23 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp III |
100Ha |
69.534 |
8.273.836 |
316.719 |
11.4.24 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp IV |
100Ha |
71.834 |
10.446.462 |
472.710 |
11.4.25 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp V |
100Ha |
77.584 |
14.702.428 |
717.549 |
11.4.26 |
Đo vẽ bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2,0m địa hình cấp VI |
100Ha |
81.034 |
20.506.018 |
1.000.082 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới ở trên cạn:
1 – Nội dung công việc:
- Thu thập nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp, lập đề đề cương kỹ thuật.
- Di chuyển sắp xếp nơi ăn ở trong phạm vi công trình.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định cao độ, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.
2 – Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: phụ lục số 5
- Định mức đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Định mức cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài định mức này.
- Công tác phát cây tính ngoài định mức.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3 – Các hệ số áp dụng:
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, định mức nhân công và máy điều chỉnh hệ số K = 0,75.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Định mức nhân công và máy thi công nhân với hệ số K = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen…) định mức nhân công và máy được nhân với hệ số K = 1,2.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
11.7.11 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp I |
100m |
10.743 |
50.595 |
4.746 |
11.7.12 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp II |
100m |
12.243 |
65.774 |
6.432 |
11.7.13 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp III |
100m |
15.814 |
85.417 |
8.543 |
11.7.14 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp IV |
100m |
17.314 |
111.012 |
11.653 |
11.7.15 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp V |
100m |
20.886 |
155.655 |
16.349 |
11.7.16 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới trên cạn địa hình cấp VI |
100m |
22.386 |
217.858 |
22.781 |
Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình mới trên cạn
1 – Nội dung công việc:
- Thu thập nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình
- Đi thực địa, khảo sát thực địa, lập đề cương kỹ thuật
- Di chuyển sắp xếp nơi ăn ở trong phạm vi công trình
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt
- Đóng cọc chọn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, xác định tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ ngang
- Kiểm tra nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu
2 – Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: phụ lục số 5
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm
- Công tác phát cây chưa tính trong định mức, nếu có phải tính thêm
3 – Các hệ số áp dụng
- Nếu chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái
Xi măng: 10kg
Vật liệu khác: 10%
+ Nhân công: cấp bậc thợ bình quân 4,5/7: 3 công
- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), định mức nhân công và máy được nhân với hệ số K = 0,7.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
11.7.21 |
Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp I |
100m |
10.680 |
65.774 |
8.232 |
11.7.22 |
Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp II |
100m |
12.180 |
85.417 |
11.503 |
11.7.23 |
Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp III |
100m |
13.680 |
111.012 |
15.341 |
11.7.24 |
Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp IV |
100m |
15.180 |
144.346 |
20.722 |
11.7.25 |
Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp V |
100m |
16.680 |
202.382 |
29.281 |
11.7.26 |
Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới trên cạn địa hình cấp VI |
100m |
18.180 |
283.334 |
42.038 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước bằng thủ công:
1 – Nội dung công việc:
- Thu thập nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật
- Di chuyển sắp xếp nơi ăn ở trong phạm vi công trình
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra nghiệm thu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu
2 – Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: phụ lục số 6
- Định mức đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế độ cao, tọa độ cơ sở của các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm
- Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.
- Chi phí cho công tác xác định vị trí cao, tọa độ các công trình trên tuyến được tính ngoài định mức này.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
11.7.31 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới dưới nước địa hình cấp I |
100m |
10.743 |
71.429 |
7.119 |
11.7.32 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới dưới nước địa hình cấp II |
100m |
12.243 |
92.857 |
9.755 |
11.7.33 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới dưới nước địa hình cấp III |
100m |
15.814 |
120.834 |
12.815 |
11.7.34 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới dưới nước địa hình cấp IV |
100m |
17.314 |
169.048 |
24.325 |
11.7.35 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới dưới nước địa hình cấp V |
100m |
20.886 |
236.608 |
34.172 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ công:
1 – Nội dung công việc:
- Thu thập nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật
- Di chuyển sắp xếp nơi ăn ở trong phạm vi công trình
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ
- Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước cao độ đáy sông, suối kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra nghiệm thu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in giao nộp tài liệu.
- Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2 – Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: phụ lục số 6
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có các lưới khống chế độ cao, tọa độ cơ sở của các khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm
- Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.
3 – Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái
Xi măng: 10kg
Vật liệu khác: 10%
+ Nhân công: cấp bậc thợ bình quân 4,5/7: 3 công
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
11.7.41 |
Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới dưới nước địa hình cấp I |
100m |
9.180 |
98.810 |
12.934 |
11.7.42 |
Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới dưới nước địa hình cấp II |
100m |
9.180 |
128.274 |
17.377 |
11.7.43 |
Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới dưới nước địa hình cấp III |
100m |
12.180 |
166.667 |
25.017 |
11.7.44 |
Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới dưới nước địa hình cấp IV |
100m |
12.180 |
216.370 |
31.792 |
11.7.45 |
Đo vẽ mặt cắt ngang công trình mới dưới nước địa hình cấp V |
100m |
15.180 |
303.572 |
46.036 |
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
1 – Nội dung công việc:
- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán tổng hợp kết quả thí nghiệm, thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
12.1.10 |
Xác định các chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước toàn phần |
1 mẫu |
47.014 |
148.810 |
110.986 |
Ghi chú:
- Mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng định mức trên nhân với hệ số K = 0,7
- Mẫu nước triết sử dụng định mức trên nhân với hệ số K = 0,69
- Mẫu nước vi trùng hệ số: K = 0,75
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
12.1.20 |
Xác định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đất đá |
1 mẫu |
64.018 |
267.858 |
38.898 |
12.1.30 |
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng |
1 mẫu |
17.139 |
187.501 |
142.948 |
Ghi chú: Nếu thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì định mức nhân công và máy thi công nhân với hệ số K = 0,55
Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục:
1 – Nội dung công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm
- Chuẩn bị máy thiết bị vật tư
- Tiến hành thí nghiệm mẫu
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu ba trục làm 4 viên
+ Lắp vào máy để bão hòa nước.
+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/viên
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao tài liệu
2 – Điều kiện áp dụng:
- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên định mức nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CO): K = 2
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết, không thoát nước (UU): K = 0,5
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không hạn chế nở hông: K = 0,35
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
12.1.40 |
Xác định các chỉ tiêu mẫu đất ba trục |
1 mẫu |
58.578 |
535.716 |
398.225 |
12.1.50 |
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất phá hủy |
1 mẫu |
50.508 |
226.191 |
89.926 |
* Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì định mức nhân công và máy nhân với hệ số K = 0,3
Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn:
1 – Nội dung công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy thiết bị vật tư
- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.
- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28 giờ).
- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.
- Lấy mẫu ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng () và độ ẩm (W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
12.1.60 |
Xác định các chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn |
1 mẫu |
39.928 |
241.072 |
230.373 |
12.1.70 |
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá |
1 mẫu |
10.890 |
199.405 |
178.647 |
12.1.80 |
Xác định mẫu cát sỏi VLXD |
1 mẫu |
6.212 |
148.810 |
31.927 |
Nội dung công việc:
- Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo lắp bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
13.1.10 |
Xuyên tĩnh bằng máy |
1m |
7.230 |
35.714 |
32.207 |
13.1.20 |
Xuyên động bằng máy |
1m |
10.659 |
23.810 |
18.404 |
13.1.30 |
Cắt quay bằng máy |
1m |
20.700 |
59.524 |
36.501 |
13.1.41 |
Thí nghiệm SPT đất cấp I – III |
1m |
52.532 |
35.714 |
53.047 |
* Ghi chú: Định mức chưa tính cho chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)
Nén cọc bê tông:
1 – Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ khảo sát hiện trường
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, vật tư
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc để hàn neo.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ..).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm. nghiệm thu, bàn giao.
2- Điều kiện áp dụng:
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3 – Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: định mức nhân công và máy được nhân với hệ số: K = 1,05
- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 – 100 tấn thì:
+ Định mức vật liệu nhân với hệ số K = 1,2
+ Định mức nhân công và máy nhân với hệ số: K = 1,4
- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép phi 14, que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
13.1.13 |
Nén cọc bê tông |
1 lần TN |
4.365.866 |
1.636.910 |
522.390 |
Thí nghiệm CBR hiện trường:
1 – Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ khảo sát hiện trường
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm,
-Tính toán chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
13.1.14 |
Thí nghiệm CBR hiện trường |
1 lần TN |
126.418 |
357.144 |
243.114 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường:
Nội dung công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn…).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Tính toán lập báo cáo, bàn giao tài liệu.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
13.1.15A |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường hoặc cát đồng nhất |
1 điểm |
15.269 |
59.524 |
14.098 |
13.1.15B |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường dăm sạn hoặc đá cấp phối. |
1 điểm |
3.264 |
89.286 |
31.721 |
Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép cứng:
1 – Nội dung công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
13.1.16A |
Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép cứng D = 34cm |
1 điểm |
532.901 |
446.430 |
270.683 |
13.1.16B |
Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép cứng D =76m |
1 điểm |
612.578 |
446.430 |
464.911 |
CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN
1- Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa
- Lập đề cương khảo sát, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị
- Chôn cọc mốc đo điểm chi tiết trên tuyến và hai bên hành lang tuyến tỷ lệ 1/5.000
- Đo các góc của tuyến, đo nối cao, tọa độ Quốc gia với tuyến, từng công trình theo cấp điện áp.
- Tính toán, vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, lập báo cáo đo vẽ mặt cắt tuyến đường dây.
2 – Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ lục số 3
- Các tuyến đường dây tải điện khi khảo sát hai bước (khảo sát sơ bộ và khảo sát kỹ thuật thi công) thì bước khảo sát sơ bộ phương án tuyến tối ưu định mức được nhân với hệ số K = 0,3
3 – Những công việc chưa tính vào mức:
- Công tác phát cây
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
16.1.11 |
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp I |
100m |
1.764 |
82.738 |
4.938 |
16.1.12 |
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp II |
100m |
1.764 |
92.857 |
5.067 |
16.1.13 |
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp III |
100m |
1.764 |
101.488 |
5.451 |
16.1.14 |
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp IV |
100m |
1.980 |
111.012 |
5.643 |
16.1.15 |
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp V |
100m |
1.980 |
120.536 |
5.803 |
16.1.16 |
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6KV địa hình cấp VI |
100m |
1.980 |
128.572 |
5.964 |
16.1.21 |
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp I |
100m |
7.392 |
138.691 |
8.231 |
16.1.22 |
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp II |
100m |
7.392 |
154.167 |
8.807 |
16.1.23 |
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp III |
100m |
7.392 |
169.346 |
9.096 |
16.1.24 |
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp IV |
100m |
7.752 |
184.822 |
9.384 |
16.1.25 |
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp V |
100m |
7.752 |
200.894 |
9.672 |
16.1.26 |
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 35KV địa hình cấp VI |
100m |
7.752 |
214.286 |
9.961 |
16.1.31 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp I |
100m |
7.392 |
160.715 |
10.293 |
16.1.32 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp II |
100m |
7.392 |
182.143 |
10.870 |
16.1.33 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp III |
100m |
7.392 |
200.894 |
11.158 |
16.1.34 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp IV |
100m |
7.692 |
214.286 |
11.735 |
16.1.35 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp V |
100m |
7.392 |
230.358 |
12.023 |
16.1.36 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110KV địa hình cấp VI |
100m |
7.392 |
249.108 |
12.600 |
16.1.41 |
Đo vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp I |
100m |
7.481 |
196.429 |
13.535 |
16.1.42 |
Đo vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp II |
100m |
7.481 |
208.929 |
14.471 |
16.1.43 |
Đo vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp III |
100m |
7.481 |
235.715 |
16.760 |
16.1.44 |
Đo vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp IV |
100m |
7.481 |
259.822 |
18.425 |
16.1.45 |
Đo vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp V |
100m |
7.481 |
270.537 |
18.894 |
16.1.46 |
Đo vẽ tuyến đường dây 210KV địa hình cấp VI |
100m |
7.481 |
297.322 |
20.407 |
CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Khảo sát tuyến đường ô tô làm mới và đường cũ nâng cấp bước dự án khả thi:
1 – Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ tập hợp, thu thập nghiên cứu tài liệu liên quan; đi thăm tuyến, lập đề cương và phương án thi công khảo sát; chuẩn bị máy móc, dụng cụ vật liệu.
+ Khảo sát chọn tuyến: khảo sát chi tiết phương án kiến nghị về tuyến, thủy văn, địa chất dọc tuyến, điều tra kinh tế dân sinh.
+ Tính vẽ, viết thuyết minh, lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu, can in hồ sơ và bàn giao.
2 – Điều kiện áp dụng
+ Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục). Cấp đường theo bảng phân cấp 6 cấp của nhà nước. Khi Bộ Giao thông vận tải ban hành quy trình khảo sát phù hợp với phân cấp đường 4 cấp thì sẽ điều chỉnh định mức cho phù hợp với phân cấp đường 4 cấp.
+ Định mức tính cho đường cấp 4 và địa hình cấp 3 còn các cấp khác thì nhân với hệ số
3 – Những công việc chưa tính vào định mức:
Định mức lập lưới khống chế mặt bằng các loại từ đường chuyền cấp 2 trở lên, lưới khống chế cáo độ từ thủy chuẩn kỹ thuật trở lên.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
17.1.10 |
Khảo sát tuyến đường ôtô làm mới và đường cũ nâng cấp bước DAKT |
1Km |
435.455 |
1.813.983 |
534.464 |
Bảng hệ số theo cấp đường khi khảo sát sơ bộ cho đường khác cấp IV
2 3 |
- Nhân công - Máy |
0,75 0,75 |
0,85 0,85 |
1 1 |
1,00 1,00 |
1,20 1,20 |
1,30 1,30 |
Bảng hệ số theo cấp địa hình khi khảo sát sơ bộ cho địa hình khác cấp III
TT |
Thành phần hao phí |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||
1 2 3 |
- Vật liệu - Nhân công - Máy |
0,80 0,85 0,80 |
0,90 0,98 0,9 |
1 1 1 |
1,10 1,13 1,10 |
1,25 1,38 1,2 |
1,35 1,65 1,35 |
Khảo sát đường ô tô làm mới và đường cũ nâng cấp bước thiết kế kỹ thuật:
1 – Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ tập hợp, thu thập nghiên cứu tài liệu, thăm tuyến, lập đề cương và phương án thi công khảo sát; chuẩn bị máy móc, dụng cụ vật liệu.
+ Khảo sát chọn tuyến: khảo sát chi tiết các phương án kiến nghị về tuyến, điều tra kinh tế.
2 – Điều kiện áp dụng:
+ Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục).
+ Định mức tính cho đường cấp 4 và địa hình cấp 3 còn các cấp đường và địa hình khác áp dụng hệ số
3 – Những công việc chưa tính vào định mức:
+ Lưới khống chế mặt bằng các loại từ đường chuyền cấp 2 trở lên, lưới khống chế độ cao từ thủy chuẩn kỹ thuật trở lên.
+ Khoan địa chất có lấy mẫu đường kính ≥ 91mm khi có yêu cầu đặc biệt trên tuyến
+ Khảo sát điều tra mỏ vật liệu và khảo sát đường từ mỏ vật liệu đến tuyến đường.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
17.1.20 |
Khảo sát tuyến đường ôtô làm mới và đường cũ nâng cấp bước TKKT |
1Km |
748.564 |
4.617.411 |
983.130 |
Bảng hệ số theo cấp đường khi khảo sát bước TKKT cho đường khác cấp IV
TT |
Thành phần hao phí |
Cấp địa hình |
|||||
VI |
V |
IV |
III |
II |
I |
||
1 2 3 |
- Vật liệu - Nhân công - Máy |
0,90 0,80 0,80 |
0,95 0,90 0,90 |
1 1 1 |
1,05 1,10 1,10 |
1,25 1,20 1,20 |
1,25 1,35 1,30 |
Bảng hệ số theo cấp địa hình khi khảo sát bước TKKT cho đường khác cấp III
TT |
Thành phần hao phí |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||
1 2 3 |
- Vật liệu - Nhân công - Máy |
0,80 0,85 0,80 |
0,92 0,93 0,92 |
1 1 1 |
1,05 1,10 1,10 |
1,25 1,23 1,16 |
1,35 1,38 1,3 |
Khảo sát đường ô tô bản vẽ thi công:
1 – Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, nghiên cứu tài liệu khảo sát trên phương án tuyến được duyệt bước thiết kế kỹ thuật
+ lập đề cương khảo sát bước bản vẽ thi công. Chuẩn bị máy móc dụng cụ vật liệu, khôi phục bổ sung chi tiết hóa, chính xác cao hơn về tuyến, thủy văn dọc tuyến, địa chất dọc tuyến, các đoạn tuyến có cải tạo sửa làm mới toàn bộ, điều tra nguồn nguyên vật liệu và đường chuyên chở đến công trình xây dựng, điều tra chi tiết chính xác ruộng đất, nhà cửa, công trình phải đền bù khi xây dựng tuyến đường …
+ Tính vẽ, thuyết minh các tài liệu khảo sát lập hồ sơ, kiểm tra nghiệm thu, can in hồ sơ và bàn giao.
2 – Điều kiện áp dụng:
+ Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục)
+ Định mức tính cho đường cấp 4 và địa hình cấp 3 còn các cấp đường và địa hình khác được xác định bằng hệ số.
3 – Những công việc chưa tính trong định mức:
+ Lưới khống chế mặt bằng các loại từ đường chuyền cấp 2 trở lên, lưới khống chế độ cao từ thủy chuẩn kỹ thuật trở lên.
+ Khoan địa chất có lấy mẫu đường kính ≥ 91mm khi có yêu cầu đặc biệt trên tuyến
+ Khảo sát điều tra mỏ vật liệu và khảo sát đường từ mỏ vật liệu đến tuyến đường.
+ Trong định mức nhân công mới chỉ tính việc đóng cọc tim đường và đảm bảo việc giao cọc cho bên A trong thời gian 3 tháng kể từ khi nghiệm thu bàn giao hồ sơ. Nếu phải đóng các cọc khác và quá thời gian trên thì được tính thêm.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
17.1.30 |
Khảo sát tuyến đường ôtô làm mới và đường cũ nâng cấp bước BVTC |
1Km |
1.449.593 |
3.188.213 |
1.003.960 |
Bảng hệ số theo cấp đường khi khảo sát bước bản vẽ thi công cho đường khác cấp IV
TT |
Thành phần hao phí |
Cấp địa hình |
|||||
VI |
V |
IV |
III |
II |
I |
||
1 2 3 |
- Vật liệu - Nhân công - Máy |
0,90 0,80 0,80 |
0,95 0,90 0,90 |
1 1 1 |
1,05 1,10 1,10 |
1,15 1,20 1,20 |
1,25 1,35 1,30 |
Bảng hệ số theo cấp địa hình khi khảo sát bước bản vẽ thi công cho địa hình khác cấp III
TT |
Thành phần hao phí |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||
1 2 3 |
- Vật liệu - Nhân công - Máy |
0,85 0,89 0,85 |
0,92 0,93 0,92 |
1 1 1 |
1,10 1,10 1,08 |
1,25 1,23 1,16 |
1,35 1,38 1,30 |
Khảo sát đăng ký đường cũ (đường đang khai thác):
1 – Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, đi thăm tuyến, lập đề cương khảo sát, chuẩn bị máy, dụng cụ vật liệu.
+ Đo trắc dọc trắc ngang tuyến, điều tra tính trạng nền mặt đường hư hỏng (nứt, lún, ổ gà, sụt lở …); khả năng sử dụng để tiến hành duy tu bảo dưỡng. Điều tra tình hình dọc tuyến về dân cư, ngập lụt …
+ Tính vẽ, thuyết minh các tài liệu khảo sát, điều tra, kiểm tra nghiệm thu, can in và bàn giao.
2 – Điều kiện áp dụng:
+ Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục).
+ Định mức trong bảng xác định cho khảo sát đường cấp 4 và địa hình cấp 3, khi khảo sát ở điều kiện khác sẽ nhân với hệ số.
3 – Những công việc chưa tính vào định mức:
+ Thí nghiệm mẫu xác định chỉ tiêu E0
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
17.1.30 |
Khảo sát đăng ký tuyến đường cũ (đang khai thác) |
1Km |
390.966 |
636.485 |
255.056 |
Bảng hệ số theo cấp đường khi khảo sát đăng ký đường cũ cho đường khác cấp IV
TT |
Thành phần hao phí |
Cấp đường |
|||||
VI |
V |
IV |
II |
II |
I |
||
1 2 3 |
- Vật liệu - Nhân công - Máy |
0,90 0,73 0,80 |
0,95 0,77 0,85 |
1 1 1 |
1,05 1,36 1,20 |
1,15 1,77 1,4 |
1,25 2,18 1,60 |
Bảng hệ số theo cấp địa hình khi khảo sát đăng ký đường cũ cho địa hình khác cấp III
TT |
Thành phần hao phí |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||
1 2 3 |
- Vật liệu - Nhân công - Máy |
0,80 0,73 0,9 |
0,90 0,86 0,95 |
1 1 1 |
1,10 1,18 1,10 |
1,25 1,36 1,20 |
1,35 1,55 1,30 |
Khảo sát nền mặt đường (đường đã có):
1 – Nội dung công việc:
+ Đi thăm tuyến, lập đề cương khảo sát, chỉ đạo hướng dẫn chuẩn bị máy, dụng cụ vật liệu.
+ Phân đoạn xác định vị trí điểm khảo sát, tiến hành kích ép thí nghiệm hoặc đào hố thăm dò nền, mặt đường, mạch nước ngầm.
+ Tính vẽ, viết báo cáo kết quả khảo sát điều tra, kiểm tra chỉnh lý lập hồ sơ, can in và bàn giao
2 – Điều kiện áp dụng:
+ Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục).
+ Định mức trong bảng mức xác định cho khảo sát đường cấp 4 và địa hình cấp 3, khi khảo sát ở điều kiện khác sẽ nhân với hệ số.
3 – Những công việc chưa tính vào định mức:
+ Thí nghiệm xác định chỉ tiêu E0
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
17.2.20 |
Khảo sát nền mặt đường |
1Km |
589.019 |
636.485 |
913.743 |
Bảng hệ số theo cấp đường khi khảo sát nền mặt đường cho đường khác cấp IV
TT |
Thành phần hao phí |
Cấp địa hình |
|||||
VI |
V |
IV |
III |
II |
I |
||
1 2 3 |
- Vật liệu - Nhân công - Máy |
0,90 0,85 0,90 |
0,95 0,87 0,95 |
1 1 1 |
1,05 1,18 1,13 |
1,15 1,36 1,36 |
1,25 1,68 1,63 |
Bảng hệ số theo cấp địa hình khi khảo sát nền mặt đường cho địa hình khác cấp III
TT |
Thành phần hao phí |
Cấp địa hình |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
||
1 2 3 |
- Vật liệu - Nhân công - Máy |
0,85 0,70 0,90 |
0,92 0,80 0,95 |
1 1 1 |
1,10 1,09 1,10 |
1,25 1,27 1,20 |
1,35 1,45 1,30 |
17.3.10 Khảo sát nút giao thông:
1. Nội dung công việc:
Từng bước khảo sát giống như từng bước khảo sát tuyến đường nhưng phức tạp hơn, phải cắm nhiều đường cong, phải điều tra lưu lượng xe từng hướng tuyến phục vụ tính toán phân luồng đi trong tuyến.
2. Định mức nhân công tổng hợp khảo sát nút giao thông:
+ áp dụng định mức các bước khảo sát tuyến với cấp đường, cấp địa hình tương ứng và nhân với hệ số K = 1,2.
+ chiều dài nút tính bằng tổng chiều dài các nhánh tuyến kể từ điểm giữa nút đến hết đường cong bắt đầu đi vào đường thẳng của từng nhánh tuyến.
3. Những công việc chưa tính vào định mức:
+ Khoan đường kính >= 91mm
+ Đo bình đồ địa hình tỷ lệ 1/200 và 1/500.
17.3.20 Khảo sát đường giao cùng mức:
1. Nội dung công việc:
Từng bước khảo sát giống như từng bước khảo sát tuyến đường nhưng đơn giản hơn và áp dụng ở mức của bước bản vẽ thi công.
2. Định mức nhân công tổng hợp nút giao thông:
+ áp dụng định mức khảo sát bước bản vẽ thi công theo cấp đường, cấp địa hình tuyến đường đang khảo sát nhân với hệ số K = 0,9
+ chiều dài đường giao tính từ tim tuyến đang khảo sát đến hết đường cong của mỗi phía đường giao.
17.3.30 Khảo sát các công trình: Bến xe, bãi đỗ xe, cầu, cống, hầm, đường xuống bến phà:
Khi làm công tác khảo sát nào (khoan địa chất, khảo sát địa hình, khảo sát thủy văn, khảo sát đường ô tô …) thì áp dụng định mức của công tác đó.
17.3.40 Khảo sát khôi phục và giao cọc:
Việc giao cọc tính ngay trong định mức khảo sát bước bản vẽ thi công được thực hiện ngay sau khi:
+ Nghiên cứu lại hồ sơ khảo sát thiết kế bước bản vẽ thi công, chuẩn bị máy dụng cụ vật liệu.
+ Cắm cọc chi tiết bị mất (trên đường thẳng, đường cong theo quy định) và dẫn cao độ vào các cọc chi tiết.
+ Lên bản vẽ, viết thuyết minh, lập hồ sơ, kiểm tra nghiệm thu bàn giao.
2 – Định mức nhân công:
+ áp dụng định mức khảo sát bước bản vẽ thi công tuyến đường hoặc công trình theo cấp đường và cấp địa hình tương ứng, nhân với hệ số thời gian như sau
- Sau thời gian 3 tháng: K = 0,3
- Sau thời gian 6 tháng: K = 0,5
- Sau thời gian 9 tháng trở lên K = 0,7
CÔNG TÁC KHẢO SÁT X.D CÁC CÔNG TRÌNH THÔNG TIN BƯU ĐIỆN
1 – Nội dung công việc:
Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ, vật tư nhân lực, tiến hành khảo sát theo yêu cầu kỹ thuật, chỉnh lý tài liệu, hoàn chỉnh hồ sơ, can, in, và bàn giao tài liệu.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
18.1.01 |
Khảo sát tuyến cột bê tông trang bị xã 8 dây địa hình đồng bằng |
1Km |
675.306 |
86.793 |
|
18.1.02 |
Khảo sát tuyến cột bê tông trang bị xã 8 dây địa hình trung du |
1Km |
774.426 |
115.725 |
|
18.1.03 |
Khảo sát tuyến cột bê tông trang bị xã 8 dây địa hình miền núi |
1Km |
873.226 |
173.587 |
|
18.2.01 |
Khảo sát tuyến cáp chôn trong thành phố |
1Km |
1.087.284 |
520.761 |
|
18.2.02 |
Khảo sát tuyến cáp chôn ngoài thành phố |
1Km |
1.087.284 |
363.247 |
|
18.3.00 |
Khảo sát tuyến cáp treo |
1Km |
1.060.784 |
156.228 |
|
18.4.00 |
Khảo sát tuyến cống bể cáp |
1Km |
1.050.184 |
781.141 |
|
18.5.01 |
Khảo sát tuyến cáp kéo cống |
1Km |
1.027.659 |
260.380 |
|
18.5.02 |
Khảo sát tuyến cáp nhập dài trung kế |
1Km |
1.056.809 |
781.141 |
|
18.6.01 |
Khảo sát tuyến cáp thả sông dưới 500m |
Cáp |
10.111.552 |
5.143.315 |
|
18.6.02 |
Khảo sát tuyến cáp thả sông trên 500m |
Cáp |
20.192.152 |
6.509.508 |
|
18.7.01 |
Khảo sát cột cao qua sông chiều cao 18-30m |
1 khoảng vượt |
527.415 |
2.430.216 |
|
18.7.02 |
Khảo sát cột cao qua sông chiều cao 31-70 |
1 khoảng vượt |
527.415 |
2.732.386 |
|
18.8.01 |
Khảo sát cột ăng ten lưỡng cực |
1 bộ |
1.099.432 |
2.025.180 |
|
18.8.02 |
Khảo sát cột ăng ten lồng |
1 bộ |
595.932 |
2.635.949 |
|
18.8.03 |
Khảo sát cột ăng ten trám |
1 bộ |
1.624.132 |
5.207.607 |
|
18.9.01 |
Khảo sát tổng đài điện thoại trung tâm |
1 trạm |
1.032.990 |
3.536.029 |
|
18.9.02 |
Khảo sát trạm truyền dẫn cáp |
1 trạm |
538.860 |
2.314.492 |
|
18.9.03 |
Khảo sát trạm thông tin vô tuyến |
1 trạm |
1.153.005 |
2.603.803 |
|
18.9.03. |
Khảo sát trạm thông tin vô tuyến |
1 trạm |
1.153.005 |
2.603.803 |
|
18.10.01 |
Khảo sát tuyến vi ba đồng bằng |
1 trạm truyền sóng |
25.104 |
462.898 |
|
18.10.02 |
Khảo sát tuyến vi ba miền núi |
1 trạm truyền sóng |
25.154 |
610.769 |
|
CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
19.2.00 Công tác cắm tim công trình mới trên cạn:
1 – Nội dung công việc:
- Thu thập và nghiên cứu tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp, lập đề cương địa hình.
- Di chuyển trong phạm vi công trình.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy móc thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định điểm tim tuyến công trình.
- Đúc mốc bê tông.
- Đo tọa độ cao độ.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ sơ họa
- Kiểm tra tính toán.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in giao nộp tài liệu
2- Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 1
- Định mức cắm tim công trình mới xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế tọa độ cơ sở của khu vực, trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Những điểm tim nằm trong địa vật (như sông hồ …) phải cắm gián tiếp tính như điểm tim công trình trực tiếp.
- Định mức cắm tim công trình mới xây dựng trong trường hợp không phải đúc mốc bê tông, trường hợp phải đúc mốc bê tông thì định mức mỗi điểm tim công trình được tính bổ sung.
3 – Hệ số áp dụng:
- Khi cắm điểm củng cố (để phục hồi lại điểm tim công trình) định mức nhân công được nhân hệ số K = 0,5.
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
19.2.01 |
Cắm tim công trình mới trên cạn địa hình cấp I |
10 điểm |
9.873 |
363.247 |
82.354 |
19.2.02 |
Cắm tim công trình mới trên cạn địa hình cấp II |
10 điểm |
9.873 |
427.538 |
94.698 |
19.2.03 |
Cắm tim công trình mới trên cạn địa hình cấp III |
10 điểm |
9.873 |
498.259 |
108.893 |
19.2.04 |
Cắm tim công trình mới trên cạn địa hình cấp IV |
10 điểm |
9.873 |
581.838 |
125.364 |
19.2.05 |
Cắm tim công trình mới trên cạn địa hình cấp V |
10 điểm |
9.873 |
710.420 |
149.838 |
19.2.06 |
Cắm tim công trình mới trên cạn địa hình cấp VI |
10 điểm |
9.873 |
864.720 |
199.810 |
19.3.00 Đo vẽ hiện trạng công trình thủy lợi:
1 – Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan tới công trình.
- Thăm thực địa, lập phương án đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư thiết bị đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ ngoài thực địa.
- Chụp ảnh, quan sát, mô tả các hư hỏng của công trình.
- Tính toán nội nghiệp, viết thuyết minh báo cáo các hư hỏng của công trình, vẽ các bản vẽ.
- Kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao tài liệu.
2 – Điều kiện áp dụng:
- Vết hư hỏng của công trình lộ thiên ở trên cạn, có thể đo vẽ trực tiếp được.
3 – Những công việc chưa tính vào định mức:
- Công tác đo vẽ địa hình, bản đồ địa chất công trình
- Công tác thăm dò địa vật lý, địa chất thủy văn.
- Công tác thử cường độ bê tông bằng siêu âm và súng bi.
- Công tác thiết kế sửa chữa các hư hỏng của công trình
- Công tác khoan đào, thí nghiệm địa chất công trình.
- Các biện pháp thi công phụ trợ phục vụ công tác đo vẽ hiện trạng hư hỏng của công trình như: đắp đê quai, ngăn nước, tháo nước, làm khô công trình, vét bùn, đào hố thăm dò, thuê phương tiện nổi (tàu thuyền…), làm giàn giáo.
4 – Khi đo vẽ khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân hệ số sau:
Đo vẽ các công trình ngầm (tuy nen, xi phông, cống ngầm…) đi lại khó khăn vất vả K = 1,7
MÃ |
TÊN CÔNG VIỆC |
ĐƠN VỊ |
VL |
NC |
MÁY |
19.3.01 |
Đo vẽ hiện trạng công trình thủy lợi bê tông và đá xây |
100m2 |
350.400 |
2.023.086 |
|
19.3.02 |
Đo vẽ hiện trạng công trình thủy lợi đất |
100m2 |
199.200 |
606.926 |
|
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I
Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng trung du, đòi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
Cấp II
Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20 – 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
Cấp III
Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m – 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn cỏ đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
Cấp IV
Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi cao từ 50 – 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su…
Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
Cấp V
Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biển có rừng khộp.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
Cấp II
Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.
Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng không thể đặt được máy và mia.
Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.
Cấp III
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
Cấp IV
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.
Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
Cấp V
Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.
Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
Cấp II
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn… khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc chặt phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp I |
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều. - Bờ hai bên có bãi hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 – 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát). |
Cấp II |
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều. - Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ <30%. |
Cấp III |
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ <40%. - Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước |
Cấp IV |
- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác gềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh. |
Cấp V |
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển. - Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%. - Khi đo đạc địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
Cấp VI |
- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biên cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km. - Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km. - Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, gụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp III
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 – 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
Cấp V
- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, tùy tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê…)
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp I
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.
- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp III
- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I ÷ II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng 501 ÷ 1000m.
- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
Cấp V
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa hình loại I
Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.
Địa hình loại II
- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.
- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại III
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại IV
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ô tô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.
Địa hình loại V
- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ô tô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.
Khu vực công trường đang thi công: Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp đất đá |
Đặc tính |
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ - Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ - Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy - Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng |
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây lớn - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10% - Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi - Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng - Đất rời trạng thái xốp - Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được |
III |
- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông - Đất tàn tích các loại - Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30% - Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng - Đất rời ở trạng thái chặt vừa - Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được |
IV |
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh - Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn… từ 30-50% - Đất dính ở trạng thái nửa cứng - Đất rời ở trạng thái chặt - Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay |
V |
- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn - Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn… - Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét… - Đất dính ở trạng thái cứng - Đất rời ở trạng thái rất chặt - Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp đất đá |
Đặc tính |
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. - Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay. - Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy - Đất rời ở trạng thái rất xốp |
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây lớn, gốc cây lớn - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi - Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10% - Cát từ các loại (từ thô đến mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi - Đất rất dễ nhào nặn bằng tay - Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm - Đất rời ở trạng thái xốp |
III |
- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... - Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30% - Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố - Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn - Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa |
IV |
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30-50% đá vụn, gạch vụn... - Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường - Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng - Đất rời ở trạng thái chặt |
V |
- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi - Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm) - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn,... - Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá - Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50% - Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái - Đất dính ở trạng thái cứng - Đất rời ở trạng thái rất chặt |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá |
Nhóm đất đá |
Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ |
I |
Đất tơi xốp, rất mềm bở |
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%) - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn |
II |
Đất tương đối cứng chắc |
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ - Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm… (dưới 30%) - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm - Cát chảy không áp - Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn - Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái |
III |
Đất cứng tới đá mềm |
- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ - Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá… (trên 30%) - Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xi hóa bở rời. Đá Macnơ - Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá - Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn |
IV |
Đá mềm |
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xerixit - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit… bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất |
V |
Đá hơi cứng |
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh. |
VI |
Đá cứng vừa |
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp - Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu |
VII |
Đá tương đối cứng |
- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sùng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét.. - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông |
VIII |
Đá khá cứng |
- Cát kết thạch anh. Đá phiến silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạ thô - Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn |
IX |
Đá cứng |
- Syenit, Granit hạt thô nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit, Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Túp silic, Barit chặt xít - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá |
X |
Đá cứng tới rất cứng |
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit, Liparit, Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng - Búa đập mạnh nhiều mẫu nõn mới bị vỡ |
XI |
Đá rất cứng |
- Đá Quắczit. Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích…). Các loại quặng chứa sắt - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá |
XII |
Đặc biệt cứng |
- Đá Quắczit các loại - Đá Côranhđông - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá |
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I |
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc |
II |
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm) |
III |
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn |
IV |
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ VẬT LÝ
Cấp địa hình |
Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp |
I |
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng - Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 100 - Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát |
II |
- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc, thoải (sườn dốc không quá 200) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy - Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát - Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng - Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30% |
III |
- Vùng trũng có nhiều mương mán hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát - Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng) |
IV |
- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn - Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 300, khe suối sâu, hiểm trở - Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát - Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng |
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT |
Cấp |
I |
II |
III |
1 |
Cấu tạo địa chất |
- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤ 100) - Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ - Tầng đánh dấu rõ ràng - Nham thạch ổn định - Có thể gặp đá phún xuất |
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu - Tàng đánh dấu thể hiện không rõ ràng - Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững - Có đác macma nhưng phân bố hẹp |
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gảy - Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi - Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu - Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng |
2 |
Địa hình địa mạo |
- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi - Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết |
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp - Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng |
- Các dạng địa mạo khó nhận biết - Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng |
3 |
Địa chất vật lý |
- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng - Quy mô nhỏ hẹp |
- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng |
- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh - Quy mô lớn và phức tạp |
4 |
Địa chất |
- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố - Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính - Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất |
- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày - Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích |
- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp - Thành phần hóa học biến đổi nhiều |
5 |
Mức độ lộ của đá gốc |
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò |
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò |
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được |
6 |
Điều kiện giao thông |
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện |
- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện |
- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy - Giao thông khó khăn |
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TT |
Yếu tố ảnh hưởng |
ĐVT |
Cấp phức tạp địa chất công trình |
||
I |
II |
III |
|||
1 2 3 4 5 6 |
Cấu tạo địa chất Địa hình địa mạo Địa chất vật lý Địa chất thủy văn Mức độ lộ của đá gốc Giao thông trong vùng |
Điểm - - - - - |
1 1 1 1 1 1 |
2 2 2 2 2 2 |
3 3 3 3 3 3 |
BẢNG QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT
TT |
Cấp phức tạp |
ĐVT |
Tổng số điểm |
1 2 3 |
Cấp I Cấp II Cấp III |
Điểm - - |
9 10 - 14 15 - 18 |
DANH MỤC VẬT TƯ DÙNG TRONG GIÁ KHẢO SÁT
SỐ TT |
TÊN VÀ LOẠI VẬT TƯ |
ĐƠN VỊ |
QUY CÁCH |
ĐƠN GIÁ |
1 2 3 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 192 193 194 |
Mũi xuyên cắt Mũi xuyên hình nón Cần cắt cánh (40 cái) Đinh các loại Đinh chữ U Đãi sắt tráng men ảnh màu 9 x 12 ắc quy 24 V Băng hồi âm Bát sắt tráng men Bình bóp nước Bình hút ẩm có vòi Bình hút ẩm thường Bình thủy tinh Bình thủy tinh tam giác Bình tiêu bản Bình tỷ trọng Bàn nén D = 34 Cm Bàn nén D = 76 Cm Bảng gỗ (60x60) Bóng điện 110V-100W Bóng điện 36V-40W Bóng điện 220V-200W Bao cao su Bộ ống mẫu nguyên dạng Bộ giá mốc cần khoan Bộ mở rộng kim cương Bộ rây địa chất Bộ rây sỏi Bút chì đen Bút lông d = 1 – 5 cm Cáp thép dây Cát vàng, cát chuẩn Cọc Bê tông Cọc gỗ, nhóm V Cọc mốc xi măng Cọc sắt Cặp đăng lý đo đạc Cần chốt Cần khoan Cần xoắn Cần xuyên Cốc đất luyện Cốc mỏ nhôm Cốc thủy tinh Cối chày đồng Cối chày đồng Cối chày sứ Cối chày thủy tinh Cối chế bị Cối giã đá Chày đầm đất Chai nút mài Chén nung Chén sứ 25 ml Chốt cần Chậu thủy tinh Choàng cánh tráng hợp kim cứng Chùy Vaxiliep Cuốc chim Dây điện Dây điện nổ mìn Dây cao su d = 8 mm Dây thép buộc Dây thép d = 2 – 4 Dàn đo lún Dao gạt đất Dao gọt đất Dao luyện đất Dao rựa chặt đất Dao vòng cắt nén Dao vòng hợp kim Dao vòng nén Dao vòng thấm Dầm I 300 – 350 dài > 3,5 m Dầu điezel Dầu mỡ phụ Dụng cụ thí nghiệm đầm nện Dụng cụ xác định độ tan rã Dụng cụ xác định trương nở Đá hộc Đá sỏi 1 x 2 Đồng hồ đo biến dạng Đồng hồ đo áp lực Đồng hồ đo lún Đồng hồ bấm giây Đầu nối cần Đầu nối ống chống Đe gè đá Đinh đỉa Đinh các loại Đinh chữ U Đĩa sắt tráng men Ốc tâm cố định Thụy sỹ Ốc xác định chuyển dịch Ống đong thủy tinh Ống chống Ống chuẩn độ 25 ml Ống hút thủy tinh Ống mẫu đơn Ống mẫu kép Ống mẫu nguyên dạng Ống mẫu xoắn Ống thủy tinh Ống thủy tinh chữ T Gỗ nhóm V Gỗ nhóm V (phi 18) Gỗ ván nhóm V Giá ống nghiệm Giá gỗ làm thấm Giấy đăng ký đo đạc Giấy đánh máy Giấy bóng can Giấy bóng can Giấy can cao 0,3 m Giấy in Giấy kẻ ly cao 0,3 m Giấy kẻ ly Giấy vẽ bản đồ (50 x 50) Giấy viết trắng Hộp 24 ô đựng mẫu lưu Hộp bột màu Hộp bút dạ màu Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400 Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m Hộp nhôm nhỏ Hộp tôn Hộp tôn Hộp tôn 200 x 100 Hóa chất các loại Khay men chữ nhật Khay men to Khay ủ đất Khuôn tạo mẫu Kính lúp Kính mài mờ Kính mài mờ Kính vuông Kíp điện vi sai Mốc BT đúc sẵn Mũi khoan Mũi khoan chữ thập D46 mm Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp Mũi khoan hợp kim Mũi khoan kim cương Mũi xuyên Muôi xúc đất Mực can Năng lượng điện Nồi áp suất hút chân không Nhật ký khảo sát (tính = 1 quyển vở) Nhiệt kế Nhiệt kế Pa ra phin Phao thử độ chặt Phao tỷ trọng kế Phễu rót cát Phễu sắt d = 5 cm Phễu thủy tinh Que khuấy đất Rây địa chất công trình Sơn màu các loại Sổ đo các loại Tấm kẹp ngâm bảo hòa Thép dầm I Thép tròn D = 14 Thép tròn D = 8 – 10 Thước dây 50 m Thước thép 20 m Thùng đựng nước Thùng ngâm bảo hòa Thuổng đào đất Thuốc nổ A mô nít Thủy ngân Trứng bồi bản vẽ Xăng Xô màn Xi măng PC 30 Xẻng Xoong nhôm đun sáp Dầu kích Giấy vẽ Giấy crôky Giấy kẻ ngang Búa địa chất |
Cái Cái Bộ Kg Kg Cái Kiểu Bình Cuộc Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ Cái Bộ m m3 cái cọc cái cái cái m cái m m bộ cái cái bộ bộ bộ bộ bộ bộ cái cái cái cái cái cái cái cái cái m m m kg kg bộ cái cái cái cái cái cái cái cái kg kg kg bộ cái cái m3 m3 cái cái cái cái bộ cái cái cái kg kg cái cái cái cái m cái cái m cái m m cái cái m3 m3 m3 cái cái tờ ram m m2 m m2 m tờ tờ tập cái cái hộp cái cái cái cái cái cái gam cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái lọ KW Cái quyển cái cái kg bộ bộ bộ cái cái cái bộ kg quyển cái kg kg kg m cái cái cái cái kg kg quả kg m kg cái cái kg m tờ thếp cái |
100-1.000 ml 50-1.000 ml
60 x 60 cm 110V – 100W 36 V – 100W
d = 20 cm
D = 6 -8 mm
8 x 8 x 60 Cm các loại kích thước
D = 10, L = 300 mm
25 x 105 x 800 mm
Từ 200 – 1.000 ml
2 – 100 ml
d = 8, L = 1m d = 8
D = 18 mm Dày 4 cm
Tính đổi = 1/20 sổ
Cao 0,3 m
Cao 0,3 m
50 x 50
400 x 400 x 400
200 x 200 x 1 200 x 100 200 x 100
1 x 0,5 m D = 10 ly, 20 x 40cm 16 x 16
Đến 132 mm
D đến 160mm D lớn hơn 160 mm
10 - 600 độ 100 - 1.500 độ |
250.000 200.000 6.000.000 7.500 7.000 5.000 7.000 700.000 80.000 8.000 10.000 300.000 300.000 55.000 30.000 50.000 30.000 1.000.000 2.000.000 20.000 3.500 3.000 8.000 3.000 500.000 160.000 1.000.000 900.000 1.300.000 500 1.500 2.000 25.000 15.000 1.000 15.000 2.500 2.500 200.000 104.000 160.000 65.000 30.000 10.000 5.000 250.000 250.000 35.000 80.000 70.000 200.000 100.000 15.000 10.000 3.000 25.000 25.000 250.000 200.000 12.000 1.200 200 8.000 7.000 7.000 5.000.000 4.000 4.000 4.000 12.000 30.000 40.000 30.000 30.000 5.500 4.000 20.000 300.000 300.000 1.000.000 67.961 116.505 120.000 500.000 120.000 100.000 160.000 45.000 50.000 1.000 7.500 7.000 5.000 80.000 40.000 25.000 120.000 45.000 15.000 300.000 900.000 600.000 600.000 3.000 3.000 1.238.095 476.190 1.047.619 20.000 30.000 200 28.000 733 2.200 1.000 2.600 2.000 6.000 2.000 1.500 20.000 12.000 12.000 15.000 20.000 8.000 8.000 8.000 8.000 70 22.000 40.000 40.000 220.000 30.000 10.000 12.000 2.000 2.200 15.000 60.000 70.000 450.000 450.000 70.000 1.500.000 2.000.000 3.000 10.000 1.000 1.150.000 2.200 50.000 80.000 10.000 1.200.000 300.000 15.000 10.000 8.000 5.000 1.300.000 25.000 2.000 3.000 5.500 4.272 4.704 95.000 150.000 25.000 120.000 10.000 14.606 288.000 1.500 5.200 1.500 952 3.000 15.000 4.000 2.500 2.500
|
GIÁ NHÂN CÔNG TRONG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT
TT |
Lương |
L/cơ bản |
P/c 1 |
P/c 2 |
P/c 3 |
K/vực 0,5 |
K/ vực 0,7 |
110 120 125 127 129 130 132 135 137 140 141 142 145 150 160 170 |
Nhân công bậc 1,0/7 Nhân công bậc 2,0/7 Nhân công bậc 2,5/7 Nhân công bậc 2,7/7 Nhân công bậc 2,9/7 Nhân công bậc 3,0/7 Nhân công bậc 3,2/7 Nhân công bậc 3,5/7 Nhân công bậc 3,7/7 Nhân công bậc 4,0/7 Nhân công bậc 4,1/7 Nhân công bậc 4,2/7 Nhân công bậc 4,5/7 Nhân công bậc 5,0/7 Nhân công bậc 6,0/7 Nhân công bậc 7,0/7 |
11.308 12.519 13.206 13.480 13.755 13.892 14.215 14.700 15.023 15.508 15.839 16.170 17.163 18.819 22.938 27.865 |
7.431 7.431 7.431 7.431 7.431 7.431 7.431 7.431 7.431 7.431 7.431 7.431 7.431 7.431 7.431 7.431 |
4.975 5.508 5.811 5.931 6.052 6.112 6.255 6.468 6.610 6.824 6.969 7.115 7.552 8.280 10.093 12.261 |
9.046 9.046 9.046 9.046 9.046 9.046 9.046 9.046 9.046 9.046 9.046
9.046 9.046 9.046 9.046 |
23.714 25.459 26.447 26.842 27.238 27.436 27.901 28.599 29.064 29.762 30.269 30.716 32.146 34.531 40.462 47.557 |
25.329 27.703 28.062 28.458 28.853 29.051 29.516 30.214 30.679 31.377 31.854 32.331 33.761 36.146 42.077 49.172 |
BẢNG GIÁ CA MÁY ÁP DỤNG ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ
Số TT |
Loại máy và thiết bị |
Giá trong bảng |
K = 0,07 |
Đơn giá máy (đ/ca) |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 $ |
Bộ khoan tay Máy khoan Yko – 25 Bộ máy khoan cby – 150 Zub Máy khoan F-60L hoặc B – 40L Tháp và tời của bộ khoan tay Tổ hợp máy khoan và bơm Máy khoan (dùng trong thí nghiệm (SPT) Máy xuyên tĩnh Gouda Máy xuyên động RA-50 Máy ấn GA Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT Bộ nén ngang GA Bộ nén khí DK9 (600m3/h) Máy bơm nước 250/50 Kích 100 tấn Cần cẩu tự hành bánh hơi 10 tấn Máy bơm nước 7,5 KW Ô tô tải 12 tấn Máy phát điện 2,5 – 3 KW Máy CBR Cân kỹ thuật Tủ sấy Kích thủy lực 50 tấn Máy chưng cất nước Máy đo PH Lò nung Cân phân tích Tủ hút độc Bếp điện Máy bơm nước 460 W Máy so màu quang điện Máy so màu ngọn lửa Máy cắt Máy nén một trục Máy xác định hệ số thấm Bếp cát Máy cắt ba trục Máy hút chân không Máy cát ứng biến Máy đầm Kích tháo mẫu Máy khoan mẫu đá Máy ép mẫu đá Máy cưa đá và mài đá Máy xác định mô đuyn Cân bàn Máy cắt mẫu lớn Máy trộn đất Ô tô tải 12 tấn Máy ép Lit Vinốp Máy Cảagang (làm thí nghiệm chảy) Kính hiển vi Ống nhòm Máy Theo 020 Máy theo 010A Máy Đitto mát Máy Ni 030 Bộ đo Mia ba la Máy Dalta 020 Máy địa chấn ES – 125 Máy địa chấn Triosx – 12 Máy địa chấn Triosx – 24 Máy UJ – 18 Máy MF – 2 – 100 Máy ảnh Máy bộ đàm Ô tô tải tiêu chuẩn có chất tải Ô tô 5 tấn vận chuyển nội bộ tuyến Bộ cần Ben ken Man Máy hồi âm Thuyền gỗ 5 tấn Xuồng máy 30 CV Ca nô 150 CV Máy lưu tốc sóng Tời thả neo 5 tấn Tời thả máy Máy đo lưu tốc BMM Thuyền 7 tấn Máy đo sóng Máy đo gió Máy Wild – T3 Búa khoan tay P30 Máy nén khí B10 (1200m3/h) Máy bơm D 48 Máy bơm D 100 Thùng trục 0,5 m3 Búa cần MO – 10 Biến thế hàn 7,5 KW Biến thế thắp sáng Quạt gió CB – 5 M Máy phát diện 2,5 – 3KW Địa bàn Máy khác |
37.050 21.500 400.951 790.969 26.250 477.251 400.951 376.250 43.000 243.667 12.190 430.000 131.387 76.300 42.764 546.701 10.280 363.043 8.226 91.375 5.125 9.150 30.546 3.978 4.575 9.548 7.320 7.320 310 1.830 76.100 25.620 1.647 10.980 43.920 915 328.250 7.161 109.800 6.405 30.546 33.855 100.650 12.200 18.300 3.660 10.980 5.490 363.043 16.470 4.117 10.980 2.472 27.467 41.200 151.066 18.883 2.006 18.540 86.000 258.000 301.000 32.250 32.250 5.640 5.875 375.750 161.496 16.125 32.250 48.484 38.144 280.214 25.200 34.203 17.588 10.080 66.019 92.400 10.080 41.200 19.003 383.236 1.830 76.300 500 9.223 9.443 9.443 10.286 |
2.594 1.505 28.067 55.368 1.838 33.408 28.067 26.338 3.010 17.057 853 30.100 9.197 5.341 2.993 38.269 720 25.413 576 6.396 359 641 2.138 278 320 668 512 512 22 128 5.327 1.793 115 769 3.074 64 22.978 501 7.686 448 2.138 2.370 7.046 854 1.281 256 769 384 25.413 1.153 288 769 173 1.923 2.884 10.575 1.322 140 1.298 6.020 18.060 21.070 2.258 2.258 395 411 26.303 11.305 1.129 2.258 3.394 2.670 19.615 1.764 2.394 1.231 706 4.621 6.468 706 2.884 1.330 26.827 128 5.341 35 646 661 661 720 |
39.644 23.005 429.018 846.337 28.088 510.659 429.018 402.588 46.010 260.724 13.043 460.100 140.584 81.641 45.757 584.970 11.000 388.456 8.802 97.771 5.484 9.791 32.684 4.256 4.895 10.216 7.832 7.832 332 1.958 81.427 27.413 1.762 11.749 46.994 979 351.228 7.662 117.486 6.853 32.684 36.225 107.696 13.054 19.581 3.916 11.749 5.874 388.456 17.623 4.405 11.749 2.645 29.390 44.084 161.641 20.205 2.146 19.838 92.020 276.060 322.070 34.508 34.508 6.035 6.286 402.053 172.801 17.254 34.508 51.878 40.814 299.829 26.964 36.597 18.819 10.786 70.640 98.868 10.786 444.084 20.333 410.063 1.958 81.641 535 9.869 10.104 10.104 11.006 8.802 10.000 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây