Quyết định 318/QĐ-SXD-PTN năm 2011 về quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ “Xác nhận đối tượng được phân chia nhà ở không phải thông qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 9 Nghị định 71/2010/NĐ-CP trên địa bàn Thành phố” do Giám đốc Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 318/QĐ-SXD-PTN năm 2011 về quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ “Xác nhận đối tượng được phân chia nhà ở không phải thông qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 9 Nghị định 71/2010/NĐ-CP trên địa bàn Thành phố” do Giám đốc Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 318/QĐ-SXD-PTN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Tấn Bền |
Ngày ban hành: | 16/02/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/04/2011 | Số công báo: | 26-26 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 318/QĐ-SXD-PTN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Tấn Bền |
Ngày ban hành: | 16/02/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/04/2011 |
Số công báo: | 26-26 |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 318/QĐ-SXD-PTN |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ “XÁC NHẬN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC PHÂN CHIA NHÀ Ở KHÔNG PHẢI THÔNG QUA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D KHOẢN 3 ĐIỀU 9 NGHỊ ĐỊNH 71/2010/NĐ-CP NGÀY 23/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ”
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-UB ngày 28 tháng
02 năm 1989 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc hợp nhất Ủy ban Xây dựng cơ
bản và Sở Xây dựng thành một tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây
dựng thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15
tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh
doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định
cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày
23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tổ chức cán bộ và Trưởng Phòng Phát triển nhà,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ “Xác nhận các đối tượng được phân chia nhà ở không phải thông qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 9 Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ trên địa bàn thành phố”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng Phát triển nhà, Thủ trưởng các Phòng, ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
QUY ĐỊNH
VỀ QUY TRÌNH TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ “XÁC NHẬN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC PHÂN CHIA NHÀ Ở KHÔNG PHẢI
THÔNG QUA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D KHOẢN 3 ĐIỀU 9 NGHỊ
ĐỊNH 71/2010/NĐ-CP NGÀY 23/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-SXD-PTN ngày 16 tháng 02 năm 2011
của Sở Xây dựng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này áp dụng để xác nhận các đối tượng được phân chia sản phẩm nhà ở theo hình thức huy động vốn bằng hợp đồng, văn bản góp vốn hoặc hợp đồng, văn bản hợp tác đầu tư với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản để đầu tư xây dựng nhà ở và được phân chia sản phẩm là nhà ở theo điểm d khoản 3 Điều 9 Nghị định 71/CP. Chủ đầu tư chỉ được phân chia tối đa cho các hình thức huy động vốn không quá 20% số lượng nhà ở trong mỗi dự án (tính trên tổng số lượng nhà ở thương mại của dự án cấp I hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập không phải là dự án cấp II) không phải thông quan sàn giao dịch bất động sản.
Điều 2. Điều kiện để xác nhận việc phân chia nhà ở
Chủ đầu tư khi thực hiện việc huy động vốn để xây dựng nhà ở phải tuân thủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định 71/2010/NĐ-CP như sau:
- Đối với trường hợp ký hợp đồng văn bản góp vốn hoặc hợp đồng, văn bản hợp tác đầu tư với tổ chức, cá nhân, thì chủ đầu tư chỉ được ký sau khi đã có dự án phát triển nhà ở được phê duyệt, đã thực hiện khởi công xây dựng công trình nhà ở và đã thông báo cho Sở Xây dựng biết trước ít nhất 15 ngày tính đến ngày ký hợp đồng huy động vốn.
- Đối với trường hợp ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản, thì chủ đầu tư chỉ được ký sau khi đã có dự án phát triển nhà ở được phê duyệt, đã thực hiện giải phóng mặt bằng, có biên bản bàn giao mốc giới của dự án và đã thông báo cho Sở Xây dựng biết trước ít nhất 15 ngày tính đến ngày ký hợp đồng huy động vốn.
Điều 3. Thành phần hồ sơ xin xác nhận phân chia nhà ở theo Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ: Chủ đầu tư trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng nơi có dự án nhà ở (theo mẫu Phụ lục 1)
1. Văn bản đề nghị xác nhận kèm theo danh sách (file dữ liệu) cá nhân, tổ chức đã ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở (theo mẫu Phụ lục 2) và bản vẽ vị trí các căn hộ được phân chia.
2. Danh sách phân chia sản phẩm là nhà ở:
- Đối với cá nhân kèm CMND (bản sao)
- Đối với tổ chức kèm Giấy ĐKKD có chức năng KDBĐS (bản sao)
3. Quyết định phê duyệt dự án (nếu dự án không do Sở Xây dựng phê duyệt).
4. Giấy phép xây dựng (nếu có).
5. Quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc GCNQSDĐ.
6. Hợp đồng, văn bản góp vốn hoặc hợp đồng, văn bản hợp tác đầu tư với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản.
Điều 4. Thời gian xác nhận danh sách được phân chia nhà ở theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều 8 Thông tư 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 3.
Trường hợp sau khi tiếp nhận mà phát hiện danh sách do chủ đầu tư đề nghị xác nhận vượt quá số lượng 20% nhà ở theo quy định hoặc có tên, cá nhân, hộ gia đình đã được xác nhận lần đầu (tính từ ngày Nghị định 71/CP có hiệu lực thi hành) thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Xây dựng phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư xác định lại danh sách được phân chia nhà ở.
Chương II
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ XÁC NHẬN VỀ PHÂN CHIA NHÀ Ở THEO NĐ 71/2010/NĐ-CP
Điều 5. Quy định về trình tự tiếp nhận và giải quyết hồ sơ (Đính kèm sơ đồ)
1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ tiếp nhận - trả hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và thành phần hồ
sơ. Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và giao biên nhận cho người nộp theo mẫu tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Quyết định này.
- Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định thì chưa tiếp nhận và hướng dẫn chủ đầu tư nộp bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Tổ tiếp nhận - trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Phòng Phát triển nhà để phân công cán bộ, công chức thụ lý giải quyết hồ sơ.
- Thời gian thực hiện: 01 ngày làm việc.
2. Thụ lý hồ sơ:
2.1. Đối với trường hợp đủ điều kiện xác nhận:
Cán bộ thụ lý hồ sơ: có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hiện trạng dự án đã được khởi công chưa và đối chiếu hồ sơ theo quy định tại Điều 9 và Điều 60 của Nghị định 71/2010/NĐ-CP, Điều 8 của Thông tư 16/2010/TT-BXD và căn cứ vào số lượng nhà ở theo quy hoạch, hồ sơ dự án đã được phê duyệt để kiểm tra, đề xuất báo cáo (theo mẫu Tờ trình báo cáo kết quả kiểm tra tại Phụ lục 3) và dự thảo văn bản xác nhận danh sách được phân chia nhà ở theo quy định tại Phụ lục 4 trình Lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy, trình Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở phụ trách ký, duyệt.
a) Thời gian của cán bộ thụ lý: không quá 10 ngày làm việc
b) Thời gian xem xét của Lãnh đạo phòng: không quá 03 ngày làm việc
c) Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở: không quá 02 ngày làm việc
2.2. Đối với trường hợp không đủ điều kiện xác nhận (danh sách phân chia nhà ở vượt quá số lượng 20% nhà ở theo quy định hoặc có tên, cá nhân, hộ gia đình đã được xác nhận lần đầu (tính từ ngày Nghị định 71/CP có hiệu lực thi hành))
Cán bộ thụ lý hồ sơ: Dự thảo văn bản yêu cầu chủ đầu tư xác định lại danh sách được phân chia nhà ở.
a) Thời gian của cán bộ thụ lý: không quá 02 ngày làm việc
b) Thời gian xem xét của Lãnh đạo phòng: không quá 02 ngày làm việc
c) Thời gian xét duyệt của Lãnh đạo Sở: không quá 02 ngày làm việc
Điều 6. Quy định về hoàn trả kết quả
- Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn trả kết quả hồ sơ cho người nộp hồ sơ theo biên nhận hồ sơ. Kết quả hoàn trả là Giấy xác nhận về việc phân chia nhà ở theo Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ (theo mẫu Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư 16/TT) hoặc văn bản trả lời.
- Các tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả phải nộp lại biên nhận hồ sơ.
- Trường hợp người nộp hồ sơ làm mất biên nhận hồ sơ: Người nhận kết quả hồ sơ phải có giấy giới thiệu của tổ chức và có văn bản đề nghị được nhận kết quả hồ sơ (nêu rõ lý do mất biên nhận).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Văn phòng Sở.
- Công khai quy trình thủ tục xác nhận các đối tượng được phân chia sản phẩm nhà ở (20% không thông qua sàn giao dịch bất động sản).
- Công khai thời gian nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả
- Tổ Công nghệ thông tin có trách nhiệm lập mục thông tin trên cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng và đăng công khai các thông tin về tên, địa chỉ, số CMND hoặc giấy đăng ký kinh doanh của các đối tượng được phân chia nhà ở, loại nhà ở, vị trí nhà ở, số lượng nhà ở được phân chia trên website của Sở Xây dựng trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Xây dựng xác nhận danh sách phân chia nhà ở để người dân biết và theo dõi.
Điều 8. Trách nhiệm của Phòng Phát triển nhà.
1. Thẩm tra hồ sơ xin xác nhận danh sách các đối tượng được phân chia nhà ở không qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định tại Điều 9 và Điều 60 của Nghị định 71/2010/NĐ-CP, Điều 8 của Thông tư 16/2010/TT-BXD.
2. Đảm bảo thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều 8 Thông tư 16/2010/TT-BXD.
3. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về kết quả thẩm định không chính xác hoặc không đảm bảo thời hạn thẩm định.
Điều 9. Tổ chức thực hiện.
Chánh Văn phòng Sở, Trưởng Phòng Phát triển nhà, Thủ trưởng các phòng, ban và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện theo các quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh không còn phù hợp với tình hình thực tế hoặc quy định của pháp luật, Phòng Phát triển nhà có trách nhiệm kịp thời tổng hợp, báo cáo và đề xuất Giám đốc Sở Xây dựng xem xét, điều chỉnh bổ sung, sửa đổi nội dung cho phù hợp./.
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây