Quyết định 3175/QĐ-CT năm 2004 phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Ngãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 3175/QĐ-CT năm 2004 phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Ngãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu: | 3175/QĐ-CT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Xuân Huế |
Ngày ban hành: | 07/12/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3175/QĐ-CT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Nguyễn Xuân Huế |
Ngày ban hành: | 07/12/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3175/QĐ-CT |
Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 12 năm 2004 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 64/2002/NĐ-CP ngày 19/06/2002 của
Chính phủ về việc chuyển Doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 25/02/2003 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án Tổng thể sắp xếp, đổi mới Doanh
nghiệp Nhà nước trực thuộc UBND tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-CT ngày 01/03/2004 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt kế hoạch sắp xếp, đổi mới, phát
triển và nâng cao hiệu quả Doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý năm 2004
–2005 và Quyết định số 2972/QĐ-CT ngày 11/11/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi về việc xác định giá trị doanh nghiệp của Công ty Phát triển cơ sở hạ tầng
Quảng Ngãi để tiến hành cổ phần hóa.
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo
thẩm định số 242/BCTĐ-KHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước: Công ty Phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Ngãi với các nội dung chủ yếu sau:
Mục tiêu:
- Huy động vốn của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, cá nhân, các tổ chức kinh tế trong nước và ngoài nước để đầu tư đổi mới phát triển doanh nghiệp.
- Sử dụng vốn có hiệu qủa, đổi mới cơ chế quản lý doanh nghiệp và phát huy vai trò làm chủ của người lao động, không ngừng phát triển sản xuất kinh doanh, đảm bảo lợi ích cổ đông, tạo việc làm ổn định và tăng thu nhập cho người lao động, hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Hình thức cổ phần hóa: Giữ nguyên vốn Nhà nước hiện có tại doanh nghiệp, phát hành cổ phiếu thu hút thêm vốn.
1. Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG QUẢNG NGÃI
- Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: QUANG NGAI GENERAL CONSTRUCTION DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY
- Trụ sở chính: Phường Quảng Phú, thị xã Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Điện thoại: 055.822506 Fax : 055.824996
- Các đơn vị trực thuộc Công ty:
+ Đội xây lắp I, II, III, IV và Đội cơ giới:
Trụ sở: tại Công ty Phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Ngãi
+ Đội khai thác và cung ứng VLXD; Trạm trộn bê tông nhựa:
Trụ sở: Xã Bình Thanh Đông, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 055.850630 - 055.850948
+ Trạm cung ứng xăng dầu Thanh niên:
Trụ sở: Phường Quảng Phú, thị xã Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Điện thoại: 055.812225
+ Chi nhánh Công ty tại Gia Lai:
Trụ sở: 01-Phù Đổng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai:
Điện thoại: 059.897342
+ Liên doanh với Công ty TNHH Công cộng AMATA (Thái Lan)
2. Công ty Cổ phần có:
- Tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo qui định của pháp luật, được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Công ty và Luật Doanh nghiệp, được đăng ký kinh doanh theo luật định.
- Vốn điều lệ: 9.758.800.000đồng
(Chín tỷ bảy trăm năm mười tám triệu tám trăm ngàn đồng chẵn)
- Cơ cấu vốn:
+ Nhà nước nắm giữ trên 51% vốn điều lệ 4.977.000.000đ
+ Cổ phần bán ra chiếm dưới 49% vốn điều lệ 4.781.800.000đ
- Số lượng cổ phần chào bán lần đầu: 47.818 cổ phần;
- Giá trị cổ phần chào bán lần đầu: 4.781.800.000đ
- Giá một cổ phần: 100.000,đ
Trong đó:
+ Số lượng cổ phần và giá trị cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 27.155 CP, giá trị ưu đãi: 814.650.000đ. Giá trị trả chậm cho lao động nghèo: 380.170.000,đ (được trả góp trong 10 năm, hoãn trả trong 3 năm đầu và trả dần tối đa trong 7 năm tiếp theo không phải trả lãi suất).
+ Số cổ phần còn lại: 47.818 CP – 27.155 CP = 20.663 CP
Dành 50% số cổ phần còn lại bán cho người lao động theo giá sàn:
20.663 CP x 50% = 10.331 CP
Cổ phần bán cho đối tượng ngoài doanh nghiệp:
20.663 CP – 10.331 CP = 10.332 CP
Việc bán cổ phần cho các đối tượng ngoài doanh nghiệp giao cho doanh nghiệp trực tiếp tổ chức bán đấu giá theo luật định.
3. Ngành nghề kinh doanh:
Xây dựng các công trình thủy lợi, thủy điện, giao thông, dân dụng, công nghiệp, xây lắp điện; Khai thác, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng; Kinh doanh xăng dầu; Kinh doanh nhà hàng, khách sạn và dịch vụ du lịch; Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng; Kinh doanh bất động sản.
4. Phương án sắp xếp lao động:
- Tổng số lao động có đến thời điểm cổ phần hóa (31/3/2004) : 202 người (có 03 viên chức quản lý).
+ Tổng số lao động chuyển qua Công ty cổ phần: 165 người (có 03 viên chức quản lý chuyển sang)
+ Tổng số lao động dôi dư: 37 người
(Được áp dụng Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 và Nghị định số 155/2004/NĐ-CP ngày 10/8/2004 của Chính phủ và các quy định của pháp luật lao động hiện hành).
5. Phương án đào tạo, đào tạo lại người lao động được thực hiện theo pháp luật hiện hành.
6. Công ty Phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Ngãi được sử dụng tối đa số tiền 250.000.000,đ để chi phí cho quá trình thực hiện cổ phần hoá Công ty theo nguyên tắc tiết kiệm, đúng chế độ.
7. Kết thúc qúa trình cổ phần hóa, Công ty có trách nhiệm báo cáo giá trị thực tế của doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định chuyển thể sang Công ty cổ phần để Hội đồng xác định gía trị doanh nghiệp của tỉnh thẩm tra trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh theo qui định.
8. Công ty cổ phần Phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Ngãi được hưởng ưu đãi theo qui định của Nhà nước đối với DNNN chuyển sang Công ty cổ phần.
9. Sở Tài chính có trách nhiệm cử người trực tiếp tham gia quản lý phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp và trình UBND tỉnh quyết định.
10. Tài sản không cần dùng đơn vị làm thủ tục chuyển cho Công ty Mua bán nợ.
11. Thời gian hoàn thành việc cổ phần hóa trong tháng 12/2004.
2- Ban đổi mới tại doanh nghiệp có trách nhiệm điều hành công việc và quản lý Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động... cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Ngãi. Công ty cổ phần Phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Ngãi có trách nhiệm đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và pháp luật hiện hành .
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Lao động Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan, Giám đốc Công ty Phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Ngãi, Trưởng Ban đổi mới tại doanh nghiệp Công ty Phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH UBND TỈNH QUẢNG NGÃI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây