Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Nghệ An do do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 3171/2002/QĐ-BGTVT về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Nghệ An do do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 3171/2002/QĐ-BGTVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Phạm Thế Minh |
Ngày ban hành: | 03/10/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 31/10/2002 | Số công báo: | 54-54 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3171/2002/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Phạm Thế Minh |
Ngày ban hành: | 03/10/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 31/10/2002 |
Số công báo: | 54-54 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3171/2002/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ Luật Hàng hải
Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 03 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Nghệ An tại công văn số 2115/UB-CN
ngày 12 tháng 6 năm 2002;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An bao gồm:
- Vùng nước trước cầu cảng Cửa Lò, Bến Thuỷ và Xăng dầu Nghi Hương.
- Vùng nước của tuyến luồng hàng hải, vùng neo đậu chuyển tải, tránh bão thuộc khu vực cảng Cửa Lò, Bến Thuỷ, Xăng dầu Nghi Hương và khu vực chuyển tải Hòn Ngư.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An được tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, nằm trong giới hạn như sau:
1. Ranh giới về phía Bắc, phía Đông và phía Đông-Nam: Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ dưới đây:
A1. 180 50', 0 N; 1050 43', 0 E.
A2. 180 50', 0 N; 1050 47', 0 E.
A3. 180 48', 0 N; 1050 48', 0 E.
A4. 180 45', 1 N; 1050 46', 1 E.
2. Ranh giới về phía Tây: Từ điểm A1 chạy dọc theo phía Nam dãy núi xã Nghi Thiết, Huyện Nghi Lộc đến kinh tuyến cách 20 mét phía Tây cảng Cửa Lò, qua cầu cảng Cửa Lò, đến điểm cực Bắc bờ biển Thị xã Cửa Lò, dọc theo bờ biển của Thị xã Cửa Lò đến bờ phía Bắc Cửa Hội.
3. Ranh giới trên sông được giới hạn từ điểm phía Bắc Cửa Hội và điểm A4 chạy dọc theo hai bờ sông Lam đến đường thẳng cắt ngang sông Lam cách hạ lưu cầu bến Thuỷ 200 mét, trừ đoạn sông Lam thuộc vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh được quy định tại Quyết định số 2437/2002/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An được quy định như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch:
a. Đối với cảng Bến Thuỷ, cảng Xăng dầu Nghi Hương và khu vực neo đậu chuyển tải Hòn Ngư: Là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý với tâm tại tọa độ: 180 47', 2 N; 1050 47', 0 E.
b. Đối với cảng Cửa Lò và khu vực neo đậu chuyển tải Hòn Ngư: Là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý với tâm tại tọa độ: 180 48', 5N; 1050 45', 2 E.
2. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão:
Đối với cảng Bến thuỷ, cảng Cửa Lò và cảng Xăng dầu Nghi Hương: Tại các vị trí trong vùng nước được quy định tại Điều 2 Quyết định này và do Cảng vụ Nghệ An chỉ định trên cơ sở thực tế về thời tiết, sóng gió, thuỷ triều tại khu vực, mớn nước của tàu đảm bảo an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
2. Đối với vùng nước chung với cảng Xuân Hải ( Hà Tĩnh), Cảng vụ Nghệ An phối hợp với Cảng vụ Hà Tĩnh quản lý hoạt động hàng hải theo nguyên tắc sau:
a. Cảng vụ Nghệ An chịu trách nhiệm thực hiện quản lý về bảo đảm an toàn hàng hải trong phạm vi vùng nước thuộc tuyến luồng hàng hải từ Phao số 0 Cửa Hội đến 2.000 mét về phía hạ lưu cảng Xuân Hải và từ 1.000 mét về phía thượng lưu cảng Xuân Hải đến cảng Bến Thuỷ.
Những vụ việc phát sinh liên quan đến tàu thuyền vào, ra, hoạt động ở cảng nào thì do Cảng vụ hàng hải khu vực đó chủ trì giải quyết theo quy định của pháp luật.
b. Cảng vụ Nghệ An có trách nhiệm:
- Bố trí kế hoạch điều động tàu thuyền đảm bảo trật tự an toàn hàng hải trên vùng nước thuộc tuyến luồng hàng hải từ Cửa Hội đến cảng Bến Thuỷ và vùng neo đậu chuyển tải Hòn Ngư khi Cảng vụ Hà Tĩnh thông báo tàu thuyền ra vào cảng Xuân Hải hoặc phải neo đậu tại vùng neo đậu chuyển tải Hòn Ngư trước ít nhất 02 giờ kể từ khi tàu thuyền đến Phao số 0.
- Thông báo cho Cảng vụ Hà Tĩnh biết về tàu thuyền ra vào cảng Bến Thuỷ trước ít nhất 02 giờ kể từ khi tàu thuyền đến vùng nước của cảng Xuân Hải để phối hợp quản lý, đảm bảo trật tự an toàn hàng hải.
Điều 5. Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 của Quyết định này, Cảng vụ Nghệ An có trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1330/QĐ-PCVT ngày 03 tháng 7 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng Nghệ Tĩnh và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Nghệ Tĩnh và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Nghệ An, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh, Giám đốc Cảng vụ Nghệ An, Giám đốc Cảng vụ Hà Tĩnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phạm Thế Minh (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây