Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 3143/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 31/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3143/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 31/10/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3143/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 31 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Xét đề nghị của Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tại Tờ trình số 111/TTr-BQL ngày 18 tháng 10 năm 2018 về việc đề nghị ban hành Quyết định ban hành quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có khu công nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỐI HỢP CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3143/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp với sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) có các khu công nghiệp đối với công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo ủy quyền của các cơ quan có thẩm quyền.
2. Quy chế này áp dụng đối với Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp, thực hiện chức năng quản lý nhà nước và phòng, chống vi phạm pháp luật trong lĩnh vực môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
1. Việc phối hợp quản lý nhà nước về môi trường dựa trên quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn, các quy định pháp luật hiện hành nhằm đảm bảo: hoạt động hiệu quả của các cơ quan, đơn vị phối hợp; tính khách quan trong quá trình phối hợp; sự phối hợp thống nhất trên cơ sở tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp là cơ quan đầu mối tổ chức việc phối hợp, tham gia và tạo điều kiện cho các cơ quan, đơn vị gắn kết cùng thực hiện tốt hoạt động quản lý nhà nước về môi trường đối với khu công nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp là cơ quan chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý công tác bảo vệ môi trường các khu công nghiệp theo quy định và theo ủy quyền của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu như: công tác thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; tiếp nhận đăng ký và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết; đề án bảo vệ môi trường đơn giản; kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án.
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp (sau đây gọi là chủ đầu tư hạ tầng) và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi là doanh nghiệp thứ cấp) trong khu công nghiệp.
3. Công tác giải quyết các tranh chấp về môi trường giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu công nghiệp hoặc với các tổ chức, cá nhân ngoài phạm vi khu công nghiệp; công tác ứng phó, khắc phục khi xảy ra sự cố môi trường tại các khu công nghiệp.
4. Công tác giám sát việc thực hiện công khai thông tin, dữ liệu về môi trường, trao đổi thông tin quản lý bảo vệ môi trường trong các khu công nghiệp.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án (sau đây gọi là dự án thứ cấp) trong khu công nghiệp theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh).
b) Tiếp nhận đăng ký và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường cho các dự án trong khu công nghiệp thuộc diện phải đăng ký theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường) và của Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp (đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện).
c) Tổ chức thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của các dự án thứ cấp trong khu công nghiệp theo ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức kiểm tra việc thực hiện đề án chi tiết theo yêu cầu tại quyết định phê duyệt đề án chi tiết; tổ chức kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu bảo vệ môi trường theo đề án đơn giản đã được xác nhận.
d) Tổ chức kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án đối với các dự án thứ cấp trong khu công nghiệp theo pháp luật về bảo vệ môi trường.
e) Hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện các quy định bảo vệ môi trường; phát hiện và kịp thời báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
g) Huy động lực lượng ứng phó, khắc phục khi xảy ra sự cố môi trường tại các khu công nghiệp.
h) Công khai thông tin về bảo vệ môi trường khu công nghiệp; tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về môi trường cho chủ đầu tư hạ tầng và các doanh nghiệp thứ cấp trong khu công nghiệp.
i) Thực hiện các nội dung quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc được ủy quyền.
2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Giải quyết các tranh chấp về môi trường giữa các doanh nghiệp thứ cấp trong khu công nghiệp hoặc với các tổ chức, cá nhân ngoài phạm vi khu công nghiệp.
b) Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động của chủ đầu tư hạ tầng và doanh nghiệp thứ cấp trong khu công nghiệp theo kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất.
c) Tham gia xây dựng, hệ thống quy chuẩn kỹ thuật về môi trường địa phương theo quy định.
d) Kiểm tra, quản lý chất thải; kiểm tra, quản lý việc đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất và các thủ tục khác có liên quan.
3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp thực hiện các nhiệm vụ có liên quan tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Quy chế này.
4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho Bộ, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác bảo vệ môi trường của khu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị liên quan đến bảo vệ môi trường giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu công nghiệp hoặc với các tổ chức, cá nhân ngoài phạm vi khu công nghiệp theo thẩm quyền.
b) Tổ chức kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động của chủ đầu tư hạ tầng, các doanh nghiệp thứ cấp trong các KCN theo kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất; kịp thời chuyển tin báo tội phạm môi trường cho Công an tỉnh xử lý.
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện trong công tác quản lý chất thải; quản lý, kiểm tra việc đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
d) Soạn thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền; trình Ủy ban nhân dân tỉnh các chính sách, chiến lược, kế hoạch của tỉnh về bảo vệ môi trường liên quan đến bảo vệ môi trường các khu công nghiệp và tổ chức thực hiện; phổ biến các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường.
e) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh liên quan đến bảo vệ môi trường trong các khu công nghiệp.
g) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ thống quy chuẩn kỹ thuật về môi trường địa phương theo quy định; thực hiện báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường của tỉnh định kỳ.
h) Thông tin kết quả xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường và xử lý vi phạm sau kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và các doanh nghiệp thứ cấp trong khu công nghiệp đến Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân các huyện có khu công nghiệp, Công an tỉnh để theo dõi, quản lý.
i) Quản lý thống nhất số liệu quan trắc môi trường của tỉnh, quản lý các trạm quan trắc môi trường tự động của tỉnh và kết nối đường truyền thông tin, dữ liệu của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp về Ban Quản lý các khu công nghiệp để theo dõi, quản lý.
k) Thực hiện các nội dung quản lý bảo vệ môi trường khu công nghiệp khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc được ủy quyền.
2. Công tác phối hợp:
a) Cử đại diện tham gia hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án đầu tư xây dựng trong các khu công nghiệp và các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh theo ủy quyền.
b) Phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
c) Phối hợp với Ban Quản lý khu công nghiệp tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về môi trường cho chủ đầu tư hạ tầng và các doanh nghiệp thứ cấp trong khu công nghiệp.
d) Phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp ứng phó, khắc phục sự cố môi trường khi xảy ra tại các khu công nghiệp.
e) Cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý theo đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan liên quan để phối hợp theo dõi, quản lý.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường về công tác quản lý môi trường đối với các chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp.
4. Phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp, Công an tỉnh thực hiện các nhiệm vụ có liên quan tại Điều 4, Điều 6, Điều 7 Quy chế này.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp
1. Chủ trì xác minh, phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường giữa các tổ chức, cá nhân bên ngoài khu công nghiệp với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp theo thẩm quyền; thông tin kết quả xử lý đến Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường và Công an tỉnh để theo dõi, quản lý.
2. Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án đầu tư xây dựng trong các khu công nghiệp và các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp trên địa bàn huyện thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh theo ủy quyền.
3. Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, hoặc Công an tỉnh trong việc xác minh, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động của chủ đầu tư hạ tầng và doanh nghiệp thứ cấp trong khu công nghiệp khi được yêu cầu. Chuyển đơn khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực môi trường không thuộc thẩm quyền; kịp thời chuyển tin báo tội phạm môi trường cho Công an tỉnh xử lý.
4. Phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của các dự án đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp; các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp thuộc địa bàn quản lý.
5. Phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác ứng phó, khắc phục sự cố môi trường xảy ra tại các khu công nghiệp.
6. Phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh thực hiện các nhiệm vụ có liên quan tại Điều 4, Điều 5, Điều 7 Quy chế này.
Điều 7. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Chỉ đạo Phòng Cảnh sát môi trường thực hiện các biện pháp nghiệp vụ để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật về môi trường trong các khu công nghiệp.
2. Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp kiểm tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động của chủ đầu tư hạ tầng và doanh nghiệp thứ cấp trong khu công nghiệp khi trực tiếp phát hiện có dấu hiệu tội phạm, vi phạm pháp luật về môi trường; khi có tin tố giác, tin báo về môi trường hoặc yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm về môi trường; thông tin kết quả xử lý đến Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp để theo dõi, quản lý.
3. Chuyển đơn khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền đến Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp.
4. Phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp thực hiện các nhiệm vụ có liên quan tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Quy chế này.
Điều 8. Các Sở, ban, ngành có liên quan:
1. Các cơ quan có liên quan trực tiếp đến vấn đề của dự án cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án đầu tư xây dựng trong các khu công nghiệp và các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Có trách nhiệm hỗ trợ, phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong trường hợp có yêu cầu.
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quản lý môi trường trong các khu công nghiệp được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường của ngân sách tỉnh.
2. Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch và dự toán kinh phí liên quan đến nhiệm vụ quản lý môi trường do cơ quan, đơn vị xây dựng, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách để thực hiện; hướng dẫn việc sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản liên quan.
1. Ban Quản lý khu công nghiệp chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có khu công nghiệp và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Những quy định khác liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về môi trường tại khu công nghiệp không được quy định trong Quy chế này được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh bằng văn bản về Ban Quản lý các khu công nghiệp đề nghiên cứu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây