Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 3128/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 15/11/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3128/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 15/11/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3128/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 15 tháng 11 năm 2007 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14/ 6/2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng;
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh, Trưởng Ban Thi đua – Khen thưởng và các thành viên Hội đồng Thi đua -Khen thưởng tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH LÂM ĐỒNG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 3128/QĐ-UBND ngày
15 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1. Chức năng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (TĐ-KT) Lâm Đồng là cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh, có chức năng tư vấn về công tác Thi đua - Khen Thưởng, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của UBND tỉnh trong việc hướng dẫn, tổ chức các phong trào thi đua, công tác khen thưởng trên phạm vi toàn tỉnh theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 2. Bộ phận giúp việc cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh gồm có Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
Giúp việc trực tiếp cho Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh là các Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, tổ thư kí và Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HĐTĐ - KT VÀ CỦA CÁC THÀNH VIÊN HĐTĐ- KT TỈNH LÂM ĐỒNG
Điều 3. Nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh.
1. Thực hiện sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt trong việc tổ chức các phong trào thi đua yêu nước, bảo đảm phong trào phát triển mạnh mẽ, rộng khắp, đúng hướng và có hiệu quả theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.
Tổng kết phong trào thi đua, đề xuất với UBND tỉnh kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến ở các cấp, các ngành.
2. Xét chọn những tập thể và cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong phong trào thi đua yêu nước để trình Thủ tướng Chính phủ xét khen thưởng:
1. Danh hiệu vinh dự Nhà nước,
2. Huân chương, Huy chương của Chủ tịch nước,
3. Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước,
4. Cờ thi đua của Chính phủ,
5. Chiến sĩ thi đua toàn quốc,
6. Bằng khen Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Nhiệm vụ quyền hạn của các thành viên Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh.
1. Trực tiếp chỉ đạo phong trào thi đua và công tác TĐ – KT của đơn vị mình và khối, cụm thi đua theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng TĐ-KT tỉnh.
2. Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng TĐ-KT tỉnh, có quyền tham gia và biểu quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của mình, nếu vắng mặt phải được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng TĐ-KT tỉnh.
3. Trực tiếp tham gia, đôn đốc, hướng dẫn phong trào thi đua, công tác TĐ-KT của các cấp, các ngành, các doanh nghiệp; thay mặt Hội đồng TĐ-KT tỉnh dự họp khối, cụm thi đua, phát động, tổng kết phong trào thi đua của các ngành, địa phương theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng TĐ-KT tỉnh và có trách nhiệm báo cáo kết quả về Hội đồng TĐ-KT tỉnh tại các kỳ họp của Hội đồng hoặc báo cáo Chủ tịch hội đồng TĐ-KT tỉnh khi chưa tới kỳ họp Hội đồng (qua Ban TĐ-KT tỉnh)
4. Phát hiện những tập thể, cá nhân tiêu biểu có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị UBND tỉnh xem xét khen thưởng.
5. Xét đề nghị khen thưởng cho các cá nhân, tập thể được quy định tại khoản 3, Điều 3 Quy chế này.
6. Các thành viên Hội đồng TĐ-KT tỉnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, được sử dụng bộ máy giúp việc và phương tiện làm việc tại cơ quan của mình để thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng TĐ-KT tỉnh phân công. Được hưởng quyền lợi làm thêm giờ để nghiên cứu hồ sơ trước các kỳ họp Hội đồng TĐ-KT tỉnh. Kinh phí làm thêm giờ được chi vào nguồn kinh phí khen thưởng hàng năm của tỉnh do Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh quản lý.
Điều 5 . Nhiệm vụ quyền hạn của tổ thư ký.
- Tổng hợp hồ sơ đề nghị khen thưởng, tóm tắt thành tích của các đối tượng khen thưởng báo cáo trước các kỳ họp của Hội đồng TĐ-KT tỉnh.
- Làm thư ký các kỳ họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THƯỜNG TRỰC HĐTĐ-KT TỈNH
Điều 6 . Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng TĐ-KT tỉnh
1. Chủ tịch Hội đồng TĐ-KT tỉnh chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Hội đồng TĐ-KT Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và Quy định của pháp luật về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Lãnh đạo Hội đồng TĐ-KT, Thường trực Hội đồng TĐ-KT tỉnh thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ đã được quy định tại Quy chế này.
3. Phân công nhiệm vụ cho các Phó Chủ tịch, các thành viện Hội đồng TĐ-KT tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong các khối, cụm thi đua.
4. Quyết định triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng TĐ-KT tỉnh. Trường hợp vì lý do bận công tác có thể ủy quyền cho các Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng TĐ-KT tỉnh chủ trì.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng TĐ-KT tỉnh.
1. Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
2. Đề xuất với UBND tỉnh về việc ban hành hoặc cải tiến, sửa đổi, bổ sung chính sách, hình thức Thi đua và chế độ khen thưởng đối với các phong trào chuyên đề.
3. Thẩm định thành tích, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng:
- Xét khen thưởng đối với cán bộ lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể, lãnh đạo các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
- Xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh và tập thể Lao động xuất sắc.
- Xét khen thưởng đột xuất cho các cá nhân, tập thể.
- Hiệp y trình Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch nước khen thưởng theo đề nghị của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn các Phó Chủ tịch Hội đồng TĐ-KT tỉnh.
1. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng TĐ-KT tỉnh giải quyết các công việc được Chủ tịch Hội đồng TĐ-KT tỉnh phân công và Chủ trì các cuộc họp của Hội đồng TĐ-KT tỉnh khi được Chủ tịch Hội đồng TĐ-KT tỉnh uỷ quyền.
2. Dự họp khối thi đua các tỉnh khi được Chủ tịch Hội đồng TĐ-KT tỉnh phân công.
Điều 9. Trách nhiệm, quyền hạn của Trưởng ban TĐ-KT, Phó Chủ tịch Hội đồng TĐ - KT.
1. Tổ chức thực hiện công tác TĐ-KT theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức soạn thảo các văn bản quản lý nhà nước về công tác TĐ-KT trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trình Tỉnh uỷ, UBND xem xét quyết định.
3. Đề xuất và chuẩn bị chương trình, nội dung cho các kỳ họp của Hội đồng TĐ-KT tỉnh.
4. Hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các cấp, các ngành, các địa phương; các doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước và của tỉnh về công tác TĐ-KT.
5. Tiếp nhận các văn bản về công tác TĐ-KT của Trung ương Đảng, Chính phủ, Hội đồng TĐ-KT Trung ương, các bộ, ngành Trung ương và của các cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân trong tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Thẩm định thành tích của các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng, trình Hội đồng TĐ-KT, Thường trực Hội đồng TĐ-KT tỉnh xét duyệt (Trong kỳ họp Hội đồng hoặc xin ý kiến bằng văn bản) đối với các danh hiệu, các hình thức khen thưởng theo quy định tại Mục 3 của Điều 3 và Mục 3 của Điều 5 Quy chế này; căn cứ kết quả xét duyệt của Hội đồng TĐ - KT tỉnh hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xét duyệt, khen thưởng theo quyết định.
7. Lập thủ tục trình UBND tỉnh ký Hiệp Y khen thưởng theo đề nghị của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
8. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo hoặc tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết các khiếu nại tố cáo liên quan đến lĩnh vực thi đua khen thưởng, kiến nghị cấp có thẩm quyền thu hồi, huỷ bỏ các Quyết định, thu hồi các danh hiệu, hình thức khen thưởng theo quy định tại chương VII của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Hội đồng TĐ-KT tỉnh làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ và Quyết định theo đa số. Tại các phiên họp của Hội đồng TĐ-KT tỉnh phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên tham gia. Ngoài ra, có thể họp đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng TĐ-KT tỉnh hoặc khi có ít nhất 2/3 tổng số thành viên của Hội đồng Thi đua - khen thưởng tỉnh đề nghị.
Các thành viên có đầy đủ các văn bản chỉ đạo của Đảng, của Nhà nước về công tác TĐ - KT. Trước khi họp Hội đồng TĐ-KT tỉnh các thành viên được cung cấp danh sách tập thể, cá nhân và tóm tắt thành tích đối với các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng của Nhà nước và của tỉnh theo quy định tại Mục 3, Điều 3, Quy chế này.
Trong trường hợp cần thiết Thường trực Hội đồng TĐ-KT tỉnh có thể áp dụng hình thức gửi văn bản xin ý kiến trực tiếp các Phó Chủ tịch Hội đồng hoặc các thành viên hội đồng. Sau 5 ngày làm việc (kể từ ngày văn bản phát hành) nếu thành viên nào không có ý kiến trở lại được coi là nhất trí với đề nghị của Ban TĐ-KT tỉnh.
Điều 12. Cơ quan Thường trực của Hội đồng TĐ-KT tỉnh.
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh là cơ quan Thường trực của Hội đồng TĐ-KT tỉnh, là đầu mối quan hệ công tác với Ban TĐ-KT Trung ương, Hội đồng TĐ-KT Trung ương, các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các cơ quan trong và ngoài tỉnh về công tác TĐ-KT, thống nhất quản lý Nhà nước về công tác TĐ-KT trên địa bàn tỉnh, giải quyết khiếu nại tố cáo về công tác TĐ-KT và thực hiện quản lý, sử dụng quỹ Thi đua - Khen thưởng tỉnh theo đúng quy định.
Căn cứ vào Quy chế hoạt động của Hội đồng TĐ-KT tỉnh, các cấp, các ngành, các địa phương, các doanh nghiệp Nhà nước kiện toàn lại Hội đồng TĐ-KT các cấp và xây dựng Quy chế hoạt động cho Hội đồng TĐ-KT tỉnh, đồng thời hướng dẫn các đơn vị cơ sở, các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện đúng các quy định về công tác TĐ-KT của Nhà nước, của tỉnh và của cơ quan cấp trên có thẩm quyền.
Trong quá trình thực hiện nếu có điều gì chưa phù hợp thì phản ánh về Thường trực Hội đồng TĐ-KT tỉnh tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây