Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 3121/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 10/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3121/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 10/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3121/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019. Thời gian thực hiện: từ ngày 02 tháng 01 năm 2019 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3121/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ PHẠM VI RÀ SOÁT QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Mục đích
Rà soát, đành giá thủ tục hành chính nhằm kịp thời phát hiện những quy định, thủ tục hành chính (TTHC) không cần thiết, không phù hợp, không đảm bảo tính hợp pháp; các TTHC rườm rà, phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo, không phân định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức kinh tế và đời sống của người dân.
Cắt giảm chi phí về thời gian và chi phí tuân thủ của người thực hiện thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính. Đồng thời, tiết kiệm chi phí của nhà nước trong việc giải quyết thủ tục hành chính.
Trên cơ sở kết quả rà soát, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những quy định TTHC không phù hợp, không cần thiết, không đảm bảo nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC; kiến nghị đơn giản hóa TTHC nhằm cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC cho cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện TTHC.
2. Yêu cầu
Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải được tiến hành một cách đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian; thực hiện việc đánh giá TTHC theo đúng các nhóm, lĩnh vực, nội dung được yêu cầu, không bỏ sót thủ tục hành chính, đồng thời phải phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại của từng thủ tục hành chính để kiến nghị các phương án đơn giản trên cơ sở tiếp thu ý kiến của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
Đơn giản hóa các thủ tục hành chính trên cơ sở hoàn thiện quy định pháp luật hiện hành về thủ tục hành chính.
Sản phẩm rà soát quy định thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực, đáp ứng được các mục tiêu đề ra.
3. Phạm vi rà soát
Rà soát các quy định, thủ tục hành chính còn hiệu lực thi hành, thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã đang được thực hiện trên địa bàn tỉnh
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện để thực hiện đối với từng thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Nội dung rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải dựa trên Danh mục rà soát quy định thủ tục hành chính ban hành kèm theo Kế hoạch này. Ngoài nội dung rà soát theo Kế hoạch này, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh tổ chức rà soát thủ tục hành chính thường xuyên theo quy định của pháp luật.
Việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 25
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, đồng thời sử dụng Biểu mẫu rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tại Phụ lục VII (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP)
1. Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính chịu trách nhiệm:
- Trực tiếp chỉ đạo việc rà soát thủ tục hành chính. Tham mưu, đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh các phương án đơn giản hóa, các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính.
- Hoàn thành và gửi kết quả rà soát thủ tục hành chính về Uỷ ban nhân dân Tỉnh trước ngày 30/8/2019, gồm: các biểu mẫu rà soát theo đúng quy định; báo cáo tổng hợp kết quả rà soát (nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí tuân thủ; kiến nghị thực thi).
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
Chịu trách nhiệm chỉ đạo các phòng, đơn vị trực thuộc, Uỷ ban nhân dân cấp xã phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Bảo hiểm xã hội tỉnh trong việc rà soát quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã.
3. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Chủ trì, tổ chức thực hiện và báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi về Văn phòng Chính phủ định kỳ theo quy định.
b) Chủ động phối hợp, tạo điều kiện cho các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019./.
RÀ SOÁT QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch rà soát quy định thủ tục hành chính năm 2019)
STT |
TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC |
CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT |
THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT |
||
CHỦ TRÌ |
PHỐI HỢP |
BẮT ĐẦU |
HOÀN THÀNH |
|||
I |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
|||||
1 |
Thủ tục: Đăng ký thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần) |
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục thuế |
Quý II/2019 |
Quý III/2019 |
2 |
Thủ tục: Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần) |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục thuế |
Quý II/2019 |
Quý III/2019 |
II |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT |
|||||
3 |
Thủ tục đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTNLĐ-BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT. |
Thu |
BHXH tỉnh |
BHXH huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2019 |
Quý III/2019 |
4 |
Thủ tục đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT. |
Thu |
BHXH tỉnh |
BHXH huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2019 |
Quý III/2019 |
5 |
Thủ tục cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT. |
Cấp sổ, thẻ |
BHXH tỉnh |
BHXH huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2019 |
Quý III/2019 |
III |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về giải quyết các chế độ BHXH, BHTN |
|||||
6 |
Thủ tục giải quyết chế độ tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp, Hưu trí, Tử tuất. |
Chính sách BHXH |
BHXH tỉnh |
BHXH huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2019 |
Quý III/2019 |
IV |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về thực hiện chính sách bảo hiểm y tế |
|||||
7 |
Thủ tục thanh toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT. |
Chính sách BHYT |
BHXH tỉnh |
BHXH huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2019 |
Quý III/2019 |
V |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan tài chính |
|||||
8 |
Thủ tục xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. |
Lĩnh vực quản lý công sản |
Sở Tài chính |
Không |
Đã đề nghị bãi bỏ tại Công văn số 2110/STC-VP ngày 07/9/2018 của Sở Tài chính. |
|
9 |
Thủ tục báo cáo kê khai TSNN tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao, quản lý sử dụng TSNN. |
Sở Tài chính |
Không |
Quí I/2019 |
Quí III/2019 |
|
10 |
Thủ tục hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính. |
Lĩnh vực giá |
Sở Tài chính |
Không |
Quí I/2019 |
Quí III/2019 |
11 |
Thủ tục đăng ký giá (thực hiện trong thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp bình ổn giá). |
Sở Tài chính |
Không |
Quí I/2019 |
Quí III/2019 |
|
12 |
Thủ tục thẩm định phương án giá thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Sở Tài chính |
Không |
Quí I/2019 |
Quí III/2019 |
|
13 |
Thủ tục xác định giá bán tài sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời. |
Lĩnh vực hành chính về cơ chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải |
Sở Tài chính |
Không |
Quí I/2019 |
Quí III/2019 |
814 |
Thủ tục xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất hoặc tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của doanh nghiệp được phép chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ |
|
Sở Tài chính |
Không |
Đã đề nghị bãi bỏ tại Công văn số 2110/STC-VP ngày 07/9/2018 của Sở Tài chính. |
|
15 |
Thủ tục cấp phát kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí thuộc nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu hàng năm. |
Lĩnh vực tài chính doanh nghiệp |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, DN |
Quí I/2019 |
Quí III/2019 |
16 |
Thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí thuộc nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu hàng năm. |
Sở Tài chính |
Không |
Quí I/2019 |
Quí III/2019 |
|
VI |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực lý lịch tư pháp |
|||||
17 |
Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
Lý lịch tư pháp |
Sở Tư pháp |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý III/2019 |
Quý III/2019 |
18 |
Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp đối với trường hợp đề nghị xóa án tích |
Sở Tư pháp |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý III/2019 |
Quý III/2019 |
|
VII |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực quốc tịch |
|||||
19 |
Thủ tục Cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước |
Quốc tịch |
Sở Tư pháp |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý III/2019 |
Quý III/2019 |
VIII |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực hộ tịch |
|||||
20 |
Thủ tục Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
Hộ tịch |
Sở Tư pháp |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý III/2019 |
Quý III/2019 |
21 |
Thủ tục Đăng ký giám sát việc giám hộ. |
Sở Tư pháp |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý III/2019 |
Quý III/2019 |
|
IX |
Nhóm TTHC, quy định về lĩnh vực khiếu nại, tố cáo |
|||||
22 |
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh |
Tố cáo |
Thanh tra tỉnh |
|
Quí I/2019 |
Quí III/2019 |
X |
Nhóm TTHC, quy định về Chăn nuôi và thú y |
|||||
23 |
Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi có yếu tố nước ngoài |
Chăn nuôi và thú y |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Ngoại vụ |
Quý I/2019 |
Quý I/2019 |
XI |
Nhóm TTHC, quy định về Thủy lợi |
|||||
24 |
Thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
Thủy lợi |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Quý I/2019 |
Quý I/2019 |
XII |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về Y tế |
|||||
25 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề bác sĩ gia đình |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Sở Y tế |
|
Quý II/2019 |
Quý III/2019 |
26 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sĩ gia đình đối với người Việt nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Sở Y tế |
|
Quý II/2019 |
Quý III/2019 |
27 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt bán lẻ thuốc |
Dược phẩm |
Sở Y tế |
|
Quý I/2019 |
Quý II/2019 |
28 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt phân phối thuốc |
Dược phẩm |
Sở Y tế |
|
Quý I/2019 |
Quý II/2019 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây