Quyết định 3113/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của của Sở Công Thương tỉnh Hải Dương
Quyết định 3113/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của của Sở Công Thương tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 3113/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 25/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3113/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Nguyễn Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 25/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3113/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 25 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 3095/TTr- SCT ngày 19 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành: 03 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 3056/QĐ-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực điện lực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 03 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
1. Sở Công Thương có trách nhiệm thực hiện, cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định, hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí,
lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||||
1. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia |
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương |
Không quy định |
Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ |
2. |
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia |
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương |
Không quy định |
Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ |
3. |
Thông báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia |
Không quy định |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương |
Không quy định |
Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà
tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia
1.1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
1.3. Diễn giải sơ đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia, có công suất từ 1.000kW trở lên theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024 nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên cổng dịch vụ công của tỉnh.
- Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý năng lượng trong vòng 1/2 ngày; Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định hoặc không đáp ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024, hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
b) Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, phòng Quản lý năng lượng thụ lý hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở ra thông báo trả toàn bộ hồ sơ để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ, trong đó nêu lý do cụ thể.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ sơ và trình ký xin ý kiến Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương.
- Trong thời hạn 07 ngày Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương phải xem xét, giải quyết và gửi ý kiến cho Sở Công Thương.
- Trong thời hạn 01 ngày Phòng quản lý năng lượng tổng hợp ý kiến của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương và trình lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời tự sản xuất, tự tiêu thụ.
- Trong thời hạn 1/2 ngày, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Phòng Quản lý năng lượng chuyển kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày kể từ khi Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Phòng Quản lý năng lượng và chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
2. 2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
2.3. Diễn giải sơ đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia, có công suất từ 1.000kW trở lên theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024 nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên cổng dịch vụ công của tỉnh.
- Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý năng lượng trong vòng 1/2 ngày; Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định hoặc không đáp ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024, hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
b) Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, phòng Quản lý năng lượng thụ lý hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở ra thông báo trả toàn bộ hồ sơ để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ, trong đó nêu lý do cụ thể.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý năng lượng thẩm định hồ sơ và trình ký xin ý kiến Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương.
- Trong thời hạn 07 ngày Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương phải xem xét, giải quyết và gửi ý kiến cho Sở Công Thương.
- Trong thời hạn 01 ngày Phòng quản lý năng lượng tổng hợp ý kiến của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương và trình lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời tự sản xuất, tự tiêu thụ.
- Trong thời hạn 1/2 ngày, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt hồ sơ.
- Phòng Quản lý năng lượng chuyển kết quả giải quyết cho công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày kể từ khi Lãnh đạo sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả từ Phòng Quản lý năng lượng và chuyển ngay cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.1. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
3. 2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
3.3. Diễn giải sơ đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân trước khi lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất lắp đặt từ 100 kW đến dưới 1.000 kW cung cấp thêm hồ sơ thiết kế bằng hình thức trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên cổng dịch vụ công của tỉnh.
- Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về phòng Quản lý năng lượng trong vòng ½ ngày; Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định hướng dẫn cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định
b) Thẩm định hồ sơ
Phòng Quản lý năng lượng tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính thực hiện xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện chuyển giấy hẹn/mã hồ sơ đến công chức của Sở trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
c) Kết thúc quy trình điện tử: Bộ phận Hướng dẫn Tiếp nhận và Trả kết quả thực hiện kết thúc quy trình điện tử ngay sau khi nhận giấy hẹn/mã hồ sơ.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây