Quyết định 3070/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
Quyết định 3070/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
Số hiệu: | 3070/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Công Vinh |
Ngày ban hành: | 05/10/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3070/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Nguyễn Công Vinh |
Ngày ban hành: | 05/10/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3070/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 05 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Thỏa thuận Paris thực hiện Công ước khung của Liên hiệp quốc về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6100/TTr-STNMT ngày 10 tháng 9 năm 2021 về việc đề nghị ban hành Quyết định Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HÀNH
ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường có ý nghĩa sống còn, quan hệ mật thiết, tác động qua lại, quyết định sự phát triển bền vững của tỉnh; là nền tảng để hoạch định đường lối, chính sách phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, xây dựng xã hội thân thiện với môi trường, hướng tới nền kinh tế xanh và phát triển bền vững.
Ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường là trách nhiệm của toàn xã hội, của các cấp, các ngành, các tổ chức và cộng đồng; ứng phó với biến đổi khí hậu được triển khai trên cơ sở tăng cường năng lực quản lý nhà nước, thể chế và pháp luật đi đôi với việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ công tác quản lý nhà nước và nâng cao nhận thức, ý thức cộng đồng và của toàn xã hội.
Nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu được lồng ghép vào trong quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, bảo đảm yêu cầu hoạch định và phát triển được thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương trong từng thời kỳ, giai đoạn phát triển, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu; phân bổ, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên.
Thích ứng với biến đổi khí hậu phải được tiếp cận thực hiện theo hướng ưu tiên tập trung vào giải pháp tăng cường khả năng chống chịu của hệ thống tự nhiên và xã hội, giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và tận dụng cơ hội do biến đổi khí hậu mang lại, với việc đẩy mạnh triển khai hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai, ứng phó với nước biển dâng và ngập lụt đô thị thông qua mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng và dựa vào hệ sinh thái.
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phải được tiếp cận thực hiện theo hướng ưu tiên lựa chọn giải pháp ứng dụng công nghệ và quản lý để giảm phát thải khí nhà kính phù hợp với quy mô và ngành, nghề thuộc lĩnh vực quản lý; trong đó, tập trung giải quyết giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực năng lượng, giao thông, nông nghiệp, sử dụng đất và lâm nghiệp, quản lý chất thải, các quá trình công nghiệp; đồng thời, kết hợp lồng ghép với chương trình quản lý chất lượng, chương trình sản xuất sạch hơn, chương trình bảo vệ môi trường của cơ sở.
Tăng cường hợp tác trong và ngoài nước, hợp tác công - tư, đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư, khai thác hiệu quả nguồn lực của mọi thành phần kinh tế - xã hội, nhằm chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
Đến năm 2050, Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành tỉnh thuộc tốp những tỉnh dẫn đầu của cả nước trong hành động ứng phó biến đổi khí hậu một cách chủ động, hiệu quả; phát triển chủ yếu dựa vào kinh tế cac-bon thấp, thân thiện với môi trường; hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng cùng các thành phần kinh tế và dựa vào hệ sinh thái có khả năng chống chịu linh hoạt, thích nghi cao trước tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và ngập lụt đô thị.
1. Mục tiêu tổng quát
a) Nhằm nâng cao khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong phòng ngừa, giảm thiểu các tổn thương, rủi ro trước các tác động của biến đổi khí hậu và tận dụng các cơ hội do biến đổi khí hậu mang lại; phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế của từng khu vực, từng địa phương trong hoạt động thích ứng và triển khai các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện thực tế, góp phần chuyển đổi hiệu quả mô hình phát triển kinh tế các-bon thấp, hướng đến mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững an ninh - trật tự xã hội, bảo đảm phát triển bền vững.
b) Bảo đảm hài hòa lợi ích, tạo động lực khuyến khích các bên liên quan tích cực tham gia công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường.
c) Góp phần thực hiện Kế hoạch Quốc gia thích ứng biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và cam kết của Việt Nam trong đóng góp do Quốc gia tự quyết định (NDC) nhằm bảo vệ khí hậu trái đất theo Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Nâng cao hiệu quả hành động ứng phó và thích ứng biến đổi khí hậu thông qua tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu, lồng ghép nội dung ứng phó biến đổi khí hậu vào quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn 2050.
b) Tăng cường khả năng chống chịu và nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh thái của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, thông qua việc ưu tiên đầu tư, nâng cấp các công trình phòng ngừa, ứng phó với biến đổi khí hậu dựa vào tự nhiên; nghiên cứu và phát triển công nghệ mới, tiên tiến trong thích ứng biến đổi khí hậu; nâng cao nhận thức để sẵn sàng điều chỉnh thích nghi trước những hiện tượng bất thường trong điều kiện thời tiết, khí tượng cực đoan.
c) Giảm tổng lượng phát thải khí nhà kính (mục tiêu đến năm 2030 giảm 8% tổng lượng khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường), góp phần thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
1. Đối với các ngành, lĩnh vực
a) Nông nghiệp
- Lồng ghép các yếu tố BĐKH vào kế hoạch, chương trình phát triển ngành Nông nghiệp.
- Triển khai nhân rộng các mô hình xen canh nông nghiệp phù hợp với điều kiện hạn, mặn, mô hình trồng trọt, chăn nuôi có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, bố trí mùa vụ, cơ cấu cây trồng phù hợp với lợi thế của địa phương, phòng chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi, thủy sản; phát triển, nhân rộng các giống cây trồng, vật nuôi, tăng cường các hình thức đánh bắt và nuôi trồng thủy sản đạt hiệu quả cao, cải tiến phương pháp kỹ thuật và cải thiện cơ sở hạ tầng ngành thủy sản.
- Cải thiện hệ thống công trình thủy lợi đặc biệt là cống ngăn mặn, bao gồm: hồ chứa, hệ thống kênh mương nội đồng… nhằm nâng cao hiệu quả tưới tiêu, giảm thất thoát nguồn nước; bảo đảm an toàn cho hệ thống công trình thủy lợi, công trình phòng tránh thiên tai.
- Hỗ trợ người dân trong công tác ứng phó với các hậu quả BĐKH. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về BĐKH.
- Phát triển các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, hiện đại, hạn chế sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tiết kiệm tài nguyên đất, nước…, áp dụng các mô hình sản xuất nông nghiệp xanh.
- Quy hoạch trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc bảo đảm khai thác hiệu quả đất lâm nghiệp, duy trì và nâng cao khả năng phòng chống thiên tai, chống sa mạc hóa, xâm thực, suy thoái đất.
- Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm nhằm ngăn ngừa những rủi ro và thiệt hại một cách nhanh chóng. Xây dựng phương án chủ động phòng chống thiên tai (ngập, lũ lụt, xâm nhập mặn…).
- Nghiên cứu sử dụng phân bón cho trồng trọt, thức ăn chăn nuôi một các phù hợp, hạn chế tối đa dư thừa; Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật hợp lý, theo hướng dẫn;
- Tận dụng nguồn chất thải trong nông nghiệp (phân, phụ phẩm nông nghiệp…) cho việc sản xuất năng lượng (hầm Biogas), phân bón hữu cơ…
b) Công nghiệp và năng lượng
- Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu một cách đồng bộ với các Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Chương trình quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Nghiên cứu triển khai đồng bộ, hợp lý và đa dạng hoá các loại hình năng lượng; ưu tiên khai thác, sử dụng triệt để và hiệu quả các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới, năng lượng sạch trong đó tập trung phát triển điện gió ngoài khơi để tiết kiệm quỹ đất, phát triển nguồn điện sinh khối, rác thải và chất thải rắn, điện mặt trời mái nhà với mục đích tự dùng để bảo vệ môi trường và bảo đảm cung cấp điện, ưu tiên phát triển điện khí có quy mô lớn.
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường, Chỉ thị số 43-CT/TU ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh. Tập trung phát triển công nghiệp theo chiều sâu, phát triển mạnh công nghiệp chế biến, chế tạo gắn với công nghệ thông minh, chú trọng công nghệ xanh. Kiên trì thu hút đầu tư có chọn lọc các dự án có quy mô lớn, có công nghệ hiện đại, giá trị gia tăng cao, không thâm dụng lao động và đất đai, thân thiện với môi trường.
- Tuyên truyền, vận động, định hướng doanh nghiệp chuyển đổi thiết bị, công nghệ sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm năng lượng, nhất là trong công nghiệp, giao thông và dân dụng; thúc đẩy ứng dụng năng lượng tái tạo, nhiên liệu sạch (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác) thay thế nhiên liệu truyền thống đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. Triển khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc kèm theo chế tài về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với những lĩnh vực, ngành và sản phẩm có mức tiêu thụ năng lượng cao (thép, hóa chất, xi măng, dệt may, da giày, chế biến thực phẩm, xây dựng).
c) Y tế, giáo dục, du lịch
- Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe đáp ứng yêu cầu về phòng chống dịch bệnh và các bệnh mới phát sinh do BĐKH, bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường, thực hiện các giải pháp công nghệ, trang thiết bị trong dự phòng và điều trị bệnh gia tăng do BĐKH, tăng cường hệ thống giám sát, cảnh báo sớm tác động của BĐKH đến sức khỏe, xây dựng và nhân rộng các mô hình nhằm nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng, thích ứng với BĐKH của ngành y tế và sức khỏe cộng đồng.
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng về các mối nguy do BĐKH gây ra như: phát sinh dịch bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, tiêu chảy, bệnh ngoài da).
- Tăng cường năng lực ứng phó của các cơ sở y tế tại địa phương.
- Dự trữ nguồn dược phẩm hỗ trợ hoạt động khám chữa bệnh và khắc phục hậu quả sau thiên tai.
- Nghiên cứu, xây dựng hệ thống giám sát dịch bệnh phát sinh do thời tiết, khí hậu thay đổi cực đoan ở cả người và vật nuôi.
- Duy tu bảo tồn, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng, các công trình di tích lịch sử văn hóa nhằm nâng cao khả năng chống chịu với BĐKH.
- Nâng cao nhận thức, kiến thức về BĐKH và thiên tai của các cấp chính quyền, tổ chức xã hội, cộng đồng, tăng cường nhân lực, phát triển nguồn nhân lực nữ, thúc đẩy bình đẳng giới trong thích ứng với BĐKH.
- Chú trọng đến công tác duy tu, bảo tồn tài nguyên du lịch, chủ động tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân, doanh nghiệp và du khách. Đồng thời, cần đa dạng hoá hoạt động du lịch để tạo tính linh hoạt khi xảy ra hiện tượng thay đổi khí hậu đột ngột.
d) Xây dựng và phát triển hạ tầng
- Rà soát và lồng ghép các yếu tố BĐKH vào quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông, khu đô thị.
- Nâng cấp, cải tạo công trình giao thông tại các khu vực có rủi ro thiên tai cao và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu. Gia cố bảo vệ các kết cấu hạ tầng giao thông ven biển, sông suối và xử lý kịp thời các hư hỏng kết cấu hạ tầng giao thông do ảnh hưởng của bão lũ, thiên tai.
- Nâng cao năng lực chống chịu của hệ thống cơ sở vật chất, hạ tầng đô thị và các điểm dân cư tập trung, khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển và hải đảo, chống ngập cho đô thị trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng, phát triển xây dựng nhà an toàn đối với thiên tai, cực đoan khí hậu và nước biển dâng, ứng dụng công nghệ vật liệu mới có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị.
- Tăng cường công tác bảo trì, bảo dưỡng, cải tạo mạng lưới thoát nước, lắp đặt hệ thống bơm dự phòng trong trường hợp lũ lụt.
- Tăng mật độ cây xanh đô thị để giảm hiện tượng ốc đảo nhiệt.
đ) Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- Quản lý hiệu quả tài nguyên nước, giám sát bảo vệ tài nguyên nước, nâng cao khả năng trữ nước và hiệu quả sử dụng nước trong điều kiện biến đổi khí hậu, ưu tiên cho các vùng có nguy cơ hạn hán, thiếu nước, chịu tác động bất lợi của xâm nhập mặn.
- Tăng cường hoạt động quan trắc chất lượng cũng như trữ lượng tài nguyên nước trên địa bàn, đặc biệt là quan trắc độ mặn liên tục tại các khu vực cửa sông. Kiểm soát các nguồn xả thải của các cơ sở sản xuất, khu công nghiệp… nhằm hạn chế tối đa ô nhiễm có thể xảy ra với môi trường đất, nước tại địa phương. Nâng cao nhận thức khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên nước trong sinh hoạt và sản xuất, bảo đảm nguồn nước sử dụng trong mùa khô. Áp dụng các mô hình tích trữ nước mưa tại hộ gia đình…
- Nghiên cứu, tính toán phân bố loại hình sử dụng đất hợp lý, đặc biệt tại các vùng đất dễ bị ngập, xâm nhập mặn hay sạt lở… Lồng ghép yếu tố BĐKH vào phương án sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
e) Bảo vệ môi trường và bảo tồn, phát triển đa dạng sinh học
Nâng cao ý thức, trách nhiệm, tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chủ các nguồn thải; chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giám sát chặt chẽ các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao, có quy mô xả thải lớn; yêu cầu thực hiện nghiêm quy định về lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, kết nối, truyền số liệu trực tiếp cho cơ quan quản lý môi trường.
- Xây dựng quy định tiêu chí môi trường để lựa chọn, phân loại các dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chủ động phòng ngừa, kiểm soát nhóm các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm cao.
- Rà soát, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh có nguy cơ ô nhiễm ra khỏi đô thị, khu dân cư tập trung.
- Tiếp tục tăng cường quản lý chất thải rắn. Hướng dẫn phân loại chất thải rắn tại nguồn; thực hiện Kế hoạch chuyển đổi xử lý chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt sang loại hình xử lý ứng dụng công nghệ tái chế, đốt, phát điện.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa; Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030.
- Tiếp tục điều tra, đánh giá, khoanh vùng và cải tạo, phục hồi môi trường các khu vực bị ô nhiễm.
- Bảo tồn, quản lý bền vững đa dạng sinh học và nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tăng cường công tác quản lý các hệ sinh thái nhằm nâng cao khả năng thích ứng, trước tác động của BĐKH và nước biển dâng.
- Phát triển nhân rộng các mô hình thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và dựa vào cộng đồng, tăng cường sự tham gia của cộng đồng địa phương trong quản lý môi trường, giám sát bảo tồn và quản lý đa dạng sinh học.
2. Đối với từng khu vực
a) Khu vực ven biển, hải đảo
- Xây dựng hành lang, khu vực kinh tế ven biển và quy hoạch các ngành nghề có tính đến BĐKH và nước biển dâng.
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện các cảng cá, các khu tránh, trú bão cho tàu thuyền.
- Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống đê, kè ven sông, ven biển; bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn bảo đảm an toàn dân cư, sản xuất và cơ sở hạ tầng ven biển.
- Tuyên truyền giáo dục cộng đồng và nâng cao năng lực cộng đồng trong ứng phó với BĐKH.
b) Các khu vực khác
- Xây dựng hệ thống tưới tiêu trong nông nghiệp hiện đại, hiệu quả và tiết kiệm.
- Có các giải pháp lưu trữ nguồn nước sạch, tiết kiệm nước, ưu tiên cho hoạt động dân sinh.
- Chống ngập úng tại khu vực đô thị. Nâng cấp hạ tầng giao thông và cấp thoát nước.
- Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng trong sinh hoạt, sản xuất.
- Hoàn thiện cảnh báo nguy cơ lũ, sạt lở khu vực miền núi.
- Tuyên truyền giáo dục cộng đồng và nâng cao năng lực cộng đồng trong ứng phó với BĐKH.
1. Giải pháp về tăng cường năng lực và thể chế chính sách
- Tăng cường năng lực tổ chức, quản lý của lãnh đạo các đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành liên quan trong tỉnh về BĐKH và các vấn đề liên quan đến ứng phó với BĐKH;
- Đẩy mạnh phối hợp, tham gia của các cơ quan liên quan như: Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc thực hiện Kế hoạch, phân bổ nguồn lực và tổ chức thực hiện Kế hoạch.
2. Giải pháp khoa học và công nghệ
- Tăng cường nghiên cứu khoa học, trao đổi thông tin và triển khai các nội dung cơ bản của chiến lược, chính sách về BĐKH. Cụ thể hóa chiến lược quốc gia về BĐKH và KHHĐ ứng phó với BĐKH bằng các đề tài, dự án nâng cao năng lực thích ứng với BĐKH, dự báo, cảnh báo thiên tai;
- Củng cố và hoàn thiện tổ chức khoa học công nghệ ở các ngành và các cấp về BĐKH; đào tạo nguồn nhân lực, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động khoa học công nghệ về BĐKH ở các cấp, các ngành;
- Ứng dụng hiệu quả công nghệ về ứng phó với BĐKH trong các ngành, lĩnh vực; kết hợp với các sở, ban ngành đặc biệt là Sở Khoa học và Công nghệ, tiến hành triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học chuyên sâu về BĐKH và các giải pháp ứng phó với BĐKH một cách cụ thể.
3. Giải pháp huy động nguồn lực
- Tăng cường, chủ động, kết nối với các bộ ngành, trung ương huy động nguồn kinh phí để triển khai thực hiện các dự án về BĐKH; kêu gọi sự tham gia rộng rãi của các doanh nghiệp và cộng đồng trong thực hiện các hoạt động ứng phó với BĐKH;
- Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; huy động các nguồn lực, bao gồm nguồn xã hội hóa, nguồn tài chính của Trung ương, các dự án ODA, của các tổ chức phi chính phủ thông qua các chương trình, dự án phát triển và nhân rộng mô hình thích ứng, hỗ trợ sinh kế;
- Đề nghị sự hỗ trợ, phân bổ kinh phí cho hoạt động ứng phó với BĐKH của Chính phủ, các Bộ ngành của Trung ương; có kế hoạch lồng ghép kế hoạch ứng phó với BĐKH vào các kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực thông qua các dự án phát triển cụ thể.
4. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Có phương án tiếp cận và sử dụng hiệu quả nguồn tài trợ của quốc tế trong các vấn đề liên quan đến BĐKH, chuyển giao công nghệ và tăng cường năng lực; đề xuất các hướng tài trợ nhằm huy động tối đa sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế trong lĩnh vực BĐKH.
- Hợp tác, kết nối với các chương trình quốc tế và khu vực, trao đổi thông tin, thiết lập mạng lưới đối tác song phương và đa phương về BĐKH.
- Mặt khác, cần thực hiện chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ các doanh nghiệp và người dân tham gia hoạt động ứng phó với BĐKH, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh trong việc quản lý và thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu.
- Tham mưu tổ chức triển khai, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định tại kế hoạch.
- Theo dõi, báo cáo việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định tại kế hoạch.
- Phối hợp với các sở, ban ngành và các tổ chức, cá nhân xây dựng chương trình, đề tài nhiệm vụ, dự án có liên quan đến lĩnh vực biến đổi khí hậu để thực hiện tốt kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu của tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở (Tài chính, Tài nguyên và Môi trường) điều phối các nguồn vốn cho các nhiệm vụ, dự án triển khai thực hiện Kế hoạch hành động.
- Chủ trì xây dựng, thông tin các chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở các nhiệm vụ, dự án về ứng phó với biến đổi khí hậu được UBND tỉnh phê duyệt và dự toán do các cơ quan, đơn vị lập, Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, dự án của kế hoạch sử dụng từ nguồn chi thường xuyên ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, khả năng cân đối ngân sách hàng năm và theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước được phân công; phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý và thực hiện tốt Kế hoạch hành động.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước cho việc nghiên cứu và thực hiện các giải pháp khoa học của tỉnh trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức tham mưu đặt hàng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ bảo vệ tài nguyên môi trường, năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính.
5. Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ban ngành liên quan và các tổ chức xã hội và doanh nghiệp
- Chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho ngành, lĩnh vực mình.
- Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ động tham gia vào các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là lĩnh vực thông tin giáo dục, truyền thông.
- Hỗ trợ va huy động sự tham gia của cộng đồng, phổ biến kinh nghiệm các mô hình ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu; thực hiện hoặc tham gia thực hiện các đề án, dự án trong kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu của các ban ngành, địa phương.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc xây dựng và triển khai Kế hoạch hành động cũng như các hoạt động khác có liên quan, định kỳ báo cáo UBND Tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp thực hiện có hiệu quả các nội dung, chương trình của các ngành lĩnh vực liên quan đến hành động thích ứng với việc biến đổi khí hậu.
- Tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ chặt chẽ giữa các cấp, ngành và sự tham gia của cộng đồng trong việc triển khai các chương trình, dự án trên địa bàn đảm bảo đồng bộ, hiệu quả, phát triển bền vững.
- Phối hợp tuyên truyền, phổ biến kết quả của Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu đến các đối tượng trên địa bàn quản lý.
7. Chế độ báo cáo
a) Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch và các khó khăn, vướng mắc, đề xuất (nếu có) về Sở Tài nguyên và Môi trường để kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp tổng hợp thông tin, xây dựng báo cáo đột xuất và định kỳ hàng năm (trước 31 tháng 12) về tình hình thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
DANH MỤC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ỨNG PHÓ
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Tên nhiệm vụ, dự
án |
Kết quả dự kiến đạt được |
Cơ quan thực hiện |
Năm thực hiện |
1 |
Dự án trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng |
Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, đặc dụng, sản xuất |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2022 |
2 |
Dự án nâng cấp, xây mới các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh |
Xem xét, đánh giá, xác định khả năng cấp nước ở các hồ chứa theo hướng tăng thể tích các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh; Có sự liên kết trong quá trình vận hành các hồ chứa; Tiết kiệm nước trong mùa khô và hạn chế ngập trong mùa mưa; Xây mới các hồ chứa ở vùng hải đảo (Côn Đảo) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2022 |
3 |
Kiện toàn hệ thống giám sát dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ứng phó với biến đổi khí hậu |
Kiện toàn hệ thống giám sát dịch bệnh nhằm cảnh báo về hậu quả của biến đổi khí hậu và các bệnh dịch mới bùng phát |
Sở Y tế |
2022 |
4 |
Điều tra, đánh giá nhiễm mặn các tầng chứa nước do tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng tại các khu vực ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, phục vụ quản lý tài nguyên nước, hạn chế nhiễm mặn, bảo vệ nguồn nước |
Đánh giá hiện trạng nhiễm mặn của nước mặt và nước ngầm tại các khu vực ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, xác định các yếu tố gây nhiễm mặn; Dự báo khả năng nhiễm mặn trong tương lai theo từng giai đoạn; Xây dựng và chuyển giao mô hình mô phỏng xâm nhập mặn tại các khu vực ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Đề xuất các giải pháp quản lý, giảm thiểu tình trạng nhiễm mặn, bảo vệ tầng chứa nước cho từng giai đoạn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2024 |
5 |
Tăng cường tổ chức các chiến dịch truyền thông về tác động của biến đổi khí hậu đối với sức khỏe con người tại các khu vực dễ bị tổn thương |
Thường xuyên tổ chức các lễ phát động ở các ngành, các cấp, địa phương |
Sở Y tế |
2022 |
6 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; Triển khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc kèm theo chế tài về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với những lĩnh vực, ngành và sản phẩm có mức tiêu thụ năng lượng cao (thép, hóa chất, xi măng, dệt may, da giày, chế biến thực phẩm, xây dựng) |
Sở Công Thương |
2021 |
7 |
Triển khai thực hiện ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Áp dụng cải tiến kỹ thuật và ứng dụng công nghệ trong việc phát triển năng lượng mới, năng lượng tái tạo nhằm tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải bảo vệ môi trường; Triển khai việc ứng dụng năng lượng mặt trời mái nhà với mục đích tự dùng, ứng dụng các thiết bị hiệu suất cao, thiết bị điều khiển thông minh |
Sở Công Thương |
2021 |
8 |
Tăng cường khả năng thích ứng của hoạt động du lịch ven biển trong điều kiện biến đổi khí hậu |
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động du lịch ven biển; Xây dựng mô hình thích ứng |
Sở Du lịch và Sở Văn hoá, Thể thao phối hợp thực hiện |
2022 |
9 |
Dự án nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế |
Nâng nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế; Biên soạn và in ấn “Sổ tay hướng dẫn thực hiện truyền thông về biến đổi khí hậu” |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2022 |
10 |
Hoàn thiện mạng lưới các trạm đo khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh |
Xây dựng các trạm đo khí tượng thủy văn và đo đạc biển (sóng, mực nước, dòng chảy) với thiết bị đo đạc số liệu tự động; Hàng năm khảo sát chế độ Hải văn: khảo sát đo đạc ở ngoài biển, các yếu tố sóng, mực nước, dòng chảy vào hai mùa gió Tây Nam và Đông Bắc |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2024 |
11 |
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng đến ngập lụt và kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu về vấn đề ngập lụt trên địa bàn tỉnh |
Điều tra, khảo sát tình hình ngập lụt trên địa bàn tỉnh; Đánh giá tác động của BĐKH đến tình hình ngập lụt ở địa phương; Rà soát cơ chế, văn bản pháp luật đề xuất kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH về vấn đề ngập lụt; Lập bản đồ phân vùng nguy cơ và cảnh báo ngập lụt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2025 |
12 |
Chương trình hành động ứng phó xói lở bờ biển, bồi tụ và xâm nhập mặn của các huyện ven biển thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Đánh giá tác động và ảnh hưởng do bồi lắng, xói lở lở ven biển và xâm nhập mặn tại các khu vực ven biển; Nhận định xu thế xói lở bờ biển, bồi tụ và xâm nhập mặn tại các huyện ven biển; Đề xuất các giải pháp ứng phó, hạn chế xói lở bờ biển, bồi tụ và xâm nhập mặn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2023 |
13 |
Quy hoạch và phát triển hệ thống cảng biển có tính đến dự báo BĐKH và UNBD |
Thông qua việc xây dựng các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật phù hợp với BĐKH, tiến hành quy hoạch và thiết kế lại các hệ thống cảng biển phù hợp với tình trạng BĐKH và nước biển dâng |
Sở Giao thông Vận tải phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải |
2022 |
14 |
Xây dựng và triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ, khuyến khích, cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển giao thông vận tải công cộng |
Thông qua xây dựng và triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ, khuyến khích, cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển giao thông vận tải công cộng (xe buýt) để kiềm chế sự gia tăng phương tiện vận tải cá nhân làm gia tăng khí thải |
Sở Giao thông Vận tải phối hợp |
2022 |
15 |
Chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường |
Nâng cao nhận thức cho cán bộ công chức, nhân viên nhà nước, cán bộ nhân viên nhà nước, cán bộ Hội liên hiệp Phụ nữ - hộ gia đình về tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường |
Sở Công thương |
2023 |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2026 - 2030, TẦM NHÌN 2050
(Ban hành kèm Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Tên nhiệm vụ, dự
án |
Kết quả dự kiến đạt được |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Ứng dụng công nghệ (GIS và viễn thám) trong việc xây dựng hệ thống giám sát sạt lở đất các vùng ven sông và xói lở bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Góp phần nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo sớm cho các khu vực dễ bị tổn thương để có phương án ứng phó, di dân kịp thời, hạn chế thiệt hại về người và tài sản, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với BĐKH |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành công nghiệp nhằm thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) phù hợp với điều kiện địa phương |
Thực hiện chương trình giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong ngành công nghiệp nhằm sử dụng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng đối với tất cả các doanh nghiệp |
Sở Công thương |
3 |
Thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành giao thông vận tải nhằm thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) phù hợp với điều kiện thực tế. |
Thực hiện chương trình giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong ngành giao thông vận tải nhằm tăng cường hơn nữa vận tải công cộng và kiểm soát phương tiện vận tải công cộng và cá nhân |
Sở Giao thông vận tải |
4 |
Kiểm toán năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Khảo sát, thu thập thông tin về sử dụng năng lượng tại các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm; Đề ra các giải pháp thực hiện việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh |
Sở Công thương |
5 |
Xây dựng và triển khai mô hình chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chuyển đổi giống cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Xây dựng mô hình chăn nuôi, chuyển đổi giống cây trồng đáp ứng được những điều kiện thay đổi bất thường của thời tiết. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
6 |
Xây dựng hệ thống quản lý thông tin về biến đổi khí hậu |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
7 |
Xây dựng Kế hoạch hành động về quản lý chất lượng không khí |
Kế hoạch hành động về quản lý chất lượng không khí |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
8 |
Xây dựng Kế hoạch hành động về bảo tồn và sử dụng bền vững đất ngập nước |
Kế hoạch hành động về bảo tồn và sử dụng bền vững đất ngập nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
9 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học |
Bộ cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
10 |
Cải tạo và nâng cấp công trình mạng lưới thoát nước một số khu vực đô thị thường xuyên bị ngập lụt tại 2 thành phố Bà Rịa và Vũng Tàu |
Cải tạo hệ thống thoát nước tại một số phường nội thành của 2 thành phố Bà Rịa và Vũng Tàu nhằm bảo đảm việc tiêu thoát nước cho các phường, hạn chế ảnh hưởng đến đời sống dân sinh |
Sở Xây dựng |
11 |
Lập kế hoạch ứng phó với nước biển dâng cho các danh lam thắng cảnh, khu du lịch biển đảo quan trọng của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Xác định các kế hoạch, giải pháp, nhiệm vụ trọng tâm ứng phó với BĐKH cho các danh lam thắng, khu du lịch biển đảo quan trọng của tỉnh |
Sở Du lịch và Sở Văn hoá, Thể thao phối hợp thực hiện |
12 |
Dự án đào tạo, chuyển đổi nghề cho ngư dân khai thác ven bờ sang nghề khác |
Tiến hành đào tạo, tập huấn cho ngư dân khai thác ven bờ chuyển đổi sang nghề mới nhằm cải thiện và phát triển bền vững sinh kế do ảnh hưởng của BĐKH và nước biển dâng |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
13 |
Xây dựng phương án ứng phó các loại hình thiên tai theo các cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Xác định các nhiệm vụ trọng tâm thực hiện ứng phó với các tình huống sự cố theo từng loại hình thiên tai xảy ra (chủ yếu là bão, lụt, xâm nhập mặn, hạn hán,…) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Định kỳ 05 năm rà soát cập nhật lại phương án) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây