Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 1790/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh của tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 1790/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh của tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu: | 307/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phạm Đình Cự |
Ngày ban hành: | 07/02/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 307/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Phạm Đình Cự |
Ngày ban hành: | 07/02/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 307/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 07 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3, ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1790/QĐ-UBND NGÀY 28/10/2011 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính về quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Văn bản số 01/TTr/LS-STC-SNN ngày 01 tháng 02 năm 2013) về việc điều chỉnh mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 1 của Quyết định số 1790/QĐ- UBND ngày 28/10/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh như sau:
3. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ đối với cây trồng bị thiệt hại từ 30% trở lên:
- Diện tích gieo cấy lúa thuần bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;
- Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;
- Diện tích lúa lai bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha;
- Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
- Diện tích ngô và rau màu các loại thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;
- Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha.
b) Hỗ trợ đối với nuôi gia súc, gia cầm:
- Thiệt hại do thiên tai: Cứ thiệt hại 1 con vật nuôi (kể cả vật nuôi thương phẩm và con giống) được hỗ trợ kinh phí để mua 1 con giống khôi phục sản xuất với mức sau:
+ Gia cầm hỗ trợ: Chim cút 7.000 đồng/con; chim bồ câu 10.000 đồng/con; các gia cầm còn lại 15.000 đồng/con;
+ Lợn hỗ trợ: 750.000 đồng/con;
+ Trâu, bò, ngựa hỗ trợ: 4.000.000 đồng/con;
+ Hươu, nai hỗ trợ: 2.000.000 đồng/con;
+ Cừu, dê hỗ trợ: 1.000.000 đồng/con.
- Thiệt hại do dịch bệnh nguy hiểm: Mức hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 của UBND tỉnh về mức hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
c) Hỗ trợ đối với nuôi thủy, hải sản:
- Diện tích nuôi cá truyền thống bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 8.000.000 đồng/ha;
- Diện tích nuôi tôm quảng canh bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;
- Diện tích nuôi tôm sú thâm canh bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 7.000.000 đồng/ha;
- Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 25.000.000 đồng/ha;
- Diện tích nuôi ngao bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 50.000.000 đồng/ha;
- Diện tích nuôi cá tra bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 25.000.000 đồng/ha;
- Lồng, bè nuôi trồng bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 7.000.000 đồng/100m3 lồng; thiệt hại hơn 70% hỗ trợ 10.000.000 đồng/100m3 lồng.
d) Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản thì mức hỗ trợ tương đương mức hỗ trợ bằng tiền được quy đổi theo giá tại thời điểm hỗ trợ.
* Lý do sửa đổi, bổ sung: Thực hiện Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các điều, khoản khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 1790/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ giống giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây