Quyết định 3069/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2017
Quyết định 3069/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2017
Số hiệu: | 3069/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 26/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3069/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 26/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3069/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3241/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TU ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Tỉnh ủy Sơn La về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo công tác cải cách hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 975/TTr-SNV ngày 26 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2017 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai, thực hiện Kế hoạch này, báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3069/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn La)
Nhằm triển khai thực hiện thắng lợi Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XIV, với mục tiêu từ năm 2016 chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong nhóm các tỉnh trung bình và đến năm 2020 xếp ở mức khá trong các tỉnh vùng trung du và miền núi phía Bắc.
1. Tổ chức thực hiện đầy đủ, toàn diện Chỉ thị số 33-CT/TU ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo CCHC; Chương trình số 01-CTr/TU ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015 - 2020; Thông báo số 331-TB/TU ngày 25 tháng 4 năm 2016 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); Thông báo số 332-TB/TU ngày 25 tháng 4 năm 2016 về tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI); Thông báo số 492-TB/TU ngày 07 tháng 9 năm 2016 về tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh.
2. Thực hiện nghiêm túc Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật năm 2015. Nâng cao chất lượng tham mưu, xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm hiệu quả, khả thi. Nghiên cứu ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương. Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
3. Thực hiện đồng bộ cải cách thủ tục hành chính thường xuyên rà soát, cập nhật, đơn giản hóa, công bố, công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ. Nghiên cứu sớm đưa vào hoạt động Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh để nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân và Doanh nghiệp. Tiếp tục nghiên cứu xây dựng Đề án mở rộng việc áp dụng mô hình bộ phận Một cửa hiện đại, thí điểm ứng dụng phần mềm một cửa liên thông từ UBND huyện, thành phố đến các phường, thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh.
4. Tập trung chỉ đạo rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập các cấp, bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại công chức, viên chức.
5. Tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực trên cơ sở thực hiện phân cấp hợp lý, rõ ràng về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm giữa các cấp chính quyền trong phát triển kinh tế xã hội.
6. Tổ chức các kỳ thi tuyển dụng công chức; thi tuyển dụng viên chức; thi nâng ngạch công chức theo nguyên tắc cạnh tranh công khai, minh bạch gắn với vị trí việc làm, ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức thi tuyển dụng. Đổi mới công tác tuyển chọn các lãnh đạo quản lý; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực thi nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 25-CT/TU ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nêu cao trách nhiệm và chấn chỉnh tác phong của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức. Tăng cường kiểm tra công vụ, kiểm tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính.
7. Đẩy mạnh việc tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu xây dựng một số dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3,4 tại một số cơ quan nhà nước các cấp để phục vụ nhân dân và Doanh nghiệp. Đẩy mạnh việc áp dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, điều hành các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở.
8. Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị nghiệp công lập và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác. Hoàn thiện đề án chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. Đẩy mạnh xã hội hóa, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 (Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này).
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị trong tỉnh căn cứ Kế hoạch này, cụ thể hóa, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 và triển khai thực hiện. Nội dung Kế hoạch phải xác định được đầy đủ các nhiệm vụ phải triển khai thực hiện, sản phẩm, phân công trách nhiệm cho cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ gắn với thời gian hoàn thành từng nội dung nhiệm vụ đã đặt ra. Chấp hành nghiêm chế độ thông tin, báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính theo quy định về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Căn cứ quy định tại Nghị quyết số 45/2013/NQ-HĐND tỉnh ngày 14 tháng 3 năm 2013 của HĐND tỉnh Sơn La lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm gửi cơ quan tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
2. Sở Nội vụ
2.1. Chủ trì việc triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. Phối hợp với các ngành liên quan triển khai thực hiện Đề án Thành lập Trung tâm hành chính công của tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền cho ý kiến.
2.2. Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2017, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện tốt công tác cải cách hành chính.
2.3. Báo cáo kết quả, đề xuất, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền những giải pháp để đẩy mạnh hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
2.4. Tổng hợp xây dựng báo cáo tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh báo cáo với Chính phủ, Bộ Nội vụ, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
2.5. Phối hợp với các cơ quan truyền thông, thông tin đại chúng, các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về công tác cải cách hành chính.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
3.1. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thực hiện chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 của UBND tỉnh và tổ chức thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Quy chế làm việc của UBND tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ 2016 - 2021.
3.2. Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan triển khai các nội dung liên quan đến việc thực hiện Đề án Thành lập Trung tâm hành chính công của tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ liên quan cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; Việc thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
5. Sở Tài chính
Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị nghiệp công lập và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác; Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh. Tham mưu cho UBND tỉnh về việc bố trí nguồn kinh phí thực hiện các Đề án, dự án liên quan đến công tác cải cách hành chính.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Hướng dẫn triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
Tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tiếp tục trình cấp có thẩm quyền các giải pháp để đầu tư nâng cấp trụ sở làm việc của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì việc triển khai và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính nhà nước.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tin, báo chí nâng cao chất lượng thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính. Theo dõi, đôn đốc chỉ đạo công tác tuyên truyền về cải cách hành chính.
9. Báo Sơn La, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Tiếng nói Việt Nam thường trú khu vực Tây Bắc, Trung tâm Thông tin và Truyền thông tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các nội dung về công tác cải cách hành chính với nhiều hình thức, như: Đăng tin, bài, duy trì chuyên mục cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố báo cáo, đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề còn khó khăn, vướng mắc (qua Sở Nội vụ) để có giải pháp kịp thời và chỉ đạo thực hiện./.
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2017
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm đầu ra |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kinh phí thực hiện (Triệu đồng) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC |
|
|
|
|
|
1 |
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 |
- Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Các sở, ban ngành; - UBND các huyện, thành phố |
- Tháng 6 năm 2017 - Tháng 12 năm 2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị chủ trì |
2 |
Tiếp tục tổ chức thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TU ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo về CCHC; Thông báo số 331-TB/TU ngày 25 tháng 4 năm 2016 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); Thông báo số 332-TB/TU ngày 25 tháng 4 năm 2016 về tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI); Thông báo số 492-TB/TU ngày 07 tháng 9 năm 2016 về tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh |
- Thông báo Kết luận của Tỉnh ủy; - Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện; |
Sở Nội vụ |
- Các sở, ban ngành; - UBND các huyện, thành phố |
Hàng Quý, 6 tháng, năm |
Kinh phí hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị chủ trì |
3 |
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2017 |
Sở Nội vụ |
- Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Quý IV năm 2016 và thực hiện thường xuyên |
Kinh phí hoạt động theo dự toán đã được phê duyệt |
4 |
Hoàn thiện Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La và tổ chức đi vào hoạt động |
- Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án - Các văn bản có liên quan |
Sở Nội vụ |
- Các sở, ban, ngành |
- Tháng 01 năm 2017 phê duyệt Đề án; - Tháng 9 năm 2017 đi vào hoạt động chính thức. |
Dự kiến 12.100 |
5 |
Ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác cải cách hành chính, thanh tra, kiểm tra đột xuất công chức, công vụ năm 2017 trên địa bàn tỉnh Sơn La |
- Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra. - Kế hoạch, phương pháp kiểm tra công chức công vụ; - Báo cáo kết quả kiểm tra; văn bản chỉ đạo sau kiểm tra |
Sở Nội vụ |
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. - Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; - Báo Sơn La. |
Năm 2017
|
30 |
6 |
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017 |
- Kế hoạch của UBND tỉnh. - Báo cáo kết quả công tác tuyên truyền CCHC năm 2017 |
Sở Nội vụ |
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. - Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; - Báo Sơn La. |
Quý I năm 2017 |
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
7 |
Tổ chức thẩm định đánh giá chỉ số Cải cách hành chính năm 2016 đối với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
- Các văn bản, tài liệu liên quan đến đánh giá chỉ số CCHC - Quyết định công bố chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố năm 2016 |
Sở Nội vụ |
- Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố |
Quý I Năm 2017 |
30 |
8 |
Tổ chức điều tra xã hội học đánh giá chỉ số CCHC năm 2016 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
- Kế hoạch điều tra xã hội học - Phiếu điều tra - Báo cáo kết quả điều tra |
Sở Nội vụ |
- Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - UBND các xã, phường, thị trấn |
Quý I Năm 2017 |
80 |
9 |
Tổ chức thẩm định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2016 của các cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015 |
- Báo cáo kết quả thẩm định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2016 - Quyết định công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2016 |
Hội đồng đánh giá |
- Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thành phố - Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh |
Quý I Năm 2017 |
60 |
10 |
Tập hợp tài liệu kiểm chứng, báo cáo kết quả tự đánh giá chỉ số CCHC của tỉnh năm 2017 báo cáo Bộ Nội vụ và Điều tra xã hội học theo yêu cầu của Bộ Nội vụ |
Báo cáo tự đánh giá chấm điểm của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
- Các sở, ban, ngành,UBND cấp huyện có liên quan |
Quý I Năm 2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
11 |
Tổng kết đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2017, phương hướng nhiệm vụ năm 2018 |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành;UBND cấp huyện |
Quý IV năm 2017 |
60 |
12 |
Tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng về công tác cải cách hành chính theo Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh. |
Kế hoạch của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cấp, các ngành,các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2017 |
250 |
II |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|||||
1 |
Thực hiện nghiêm, đúng quy trình xây dựng và ban hành văn bản Quy phạm pháp luật theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. |
- Các văn bản quy phạm pháp luật - Các báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp thu... - Các văn bản xin ý kiến.. |
Các sở, ban, ngành |
- Văn phòng UBND tỉnh - Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 |
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2017 |
- Kế hoạch của UBND tỉnh. - Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Tháng 01 năm 2017, báo cáo quý, 6 tháng, năm. |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản QPPL năm 2017 |
- Kế hoạch của UBND tỉnh. - Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Tháng 01 năm 2017, báo cáo quý, 6 tháng, năm. |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 |
Ban hành văn bản công bố danh mục các văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành đã hết hiệu lực |
Quyết định của UBND tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Thường xuyên trong năm 2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
III |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng kế hoạch thống kê, rà soát, sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh |
- Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. |
Tháng 1 năm 2017, báo cáo quý, 6 tháng, năm. |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 |
Công bố công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tại trụ sở cơ quan và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
- Quyết định của UBND tỉnh. - Báo cáo của UBND tỉnh - Báo cáo của các sở, ban, ngành. |
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và TT, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và TT, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Tháng 01 năm 2017, Báo cáo quý, 6 tháng, năm |
|
4 |
Công bố, niêm yết Bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
5 |
Tổ chức thực hiện đúng quy trình, thủ tục trong giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan, đơn vị, địa phương |
Đảm bảo TTHC được giải quyết đúng theo Quyết định đã công bố |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong phối hợp thực hiện |
Thường xuyên |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
6 |
Xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính nhà nước năm 2017 |
- Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo của UBND tỉnh - Báo cáo của sở, ban, ngành. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
-Tháng 01 năm 2017 và Thường xuyên |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
7 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên trong năm 2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
IV |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
|||||
1 |
Tiếp tục tập trung thực hiện rà soát kiện toàn tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Chính phủ.
|
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên trong năm 2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
2 |
Thực hiện nghiên cứu xây dựng Đề án tổ chức, sắp xếp lại một số đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng tinh gọn, đảm bảo tính hiệu quả, tiết kiệm đồng thời nhằm tạo điều kiện cho đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao |
- Xây dựng Đề án lộ trình thực hiện. - Văn bản đề xuất với cơ quan có thẩm quyền. - Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên trong năm 2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 |
Triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh. |
- Quyết định của UBND tỉnh quy định về phân cấp, quản lý - Quyết định của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung phân cấp |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên trong năm 2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 |
Ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện. |
Kế hoạch của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên trong năm 2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
5 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 về Chính sách tinh giản biên chế. |
- Báo cáo kết quả thực hiện |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; |
Sở Nội vụ |
Hàng quý |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
6 |
Tiếp tục rà soát xây dựng quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên trong năm 2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
V |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|
||||
1 |
Tiếp tục đổi mới công tác tuyển dụng công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, viên chức (Tổ chức các kỳ thi: Thi tuyển đầu vào công chức, viên chức; Tổ chức thi nâng ngạch công chức theo nguyên tắc cạnh tranh...) |
- Kế hoạch tổ chức từng kỳ thi. - Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các kỳ thi. - Công bố kết quả thi. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện |
Năm 2017 |
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
2 |
Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị; Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. |
- Các văn bản chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền. - Báo cáo kết quả thực hiện. |
Các sở, ban, ngành;UBND các huyện, thành phố |
|
Thường xuyên trong năm 2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 |
Triển khai xây dựng khung năng lực, hoàn thiện đề án vị trí việc làm đối với công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. |
- Văn bản chỉ đạo. - Quyết định quy định danh mục. - Các văn bản có liên quan. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện |
Năm 2017 |
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
4 |
Triển khai thực hiện đồng bộ Quyết định số 2487/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025. - Quyết định phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức năm 2017. |
- Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng CBCC,VC của sở, ban, ngành.
- Báo cáo đánh giá kết quả đào tạo. |
- Các sở, ban, ngành;UBND các huyện, thành phố.
- Các cơ sở đào tạo |
Sở Nội vụ |
Quý, 6 tháng, năm |
Kinh phí hoạt động được phê duyệt hàng năm |
5 |
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. |
Báo cáo kết quả |
Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
6 |
Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ, kiểm tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính. |
- Kế hoạch thanh tra, kiểm tra. - Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra. - Văn bản chấn chỉnh, xử lý sau thanh tra, kiểm tra. |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
|
VI |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1516/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2016 phê duyệt kế hoạch chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành Công ty Cổ phần giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. |
Quyết định của UBND tỉnh. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã |
Năm 2017 |
|
2 |
Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 16/2015 ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ |
- Văn bản đôn đốc của UBND tỉnh. - Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2017 |
|
3 |
Tổ chức thực hiện, rà soát đánh giá việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ. |
- Văn bản đôn đốc của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện |
- Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
VII |
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
|
1 |
Đẩy mạnh việc tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh. |
- Các văn bản chỉ đạo thực hiện - Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
3 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2016 về ban hành danh mục văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử sử dụng trong phần mềm Quản lý văn bản liên thông, mở rộng đến các xã, phường, thị trấn. |
- Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
4 |
Công bố công khai 100% thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2016 |
- Quyết định công bố, công khai - Báo cáo kết quả thực hiện |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
5 |
Tổ chức thực hiện nghiêm túc Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. Tiếp tục thực hiện Công bố áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào các cơ quan hành chính |
Văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Kinh phí cho hoạt động của BCĐ ISO của tỉnh |
6 |
Đánh giá tình hình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào các cơ quan hành chính nhà nước các cấp |
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Kinh phí cho hoạt động của BCĐ ISO của tỉnh |
7 |
Triển khai áp dụng hệ thống Quản lý chất lượng cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo mô hình khung, |
Văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND các xã, phường, thị trấn. |
Thường xuyên |
Kinh phí cho hoạt động của BCĐ ISO của tỉnh |
VIII |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
|||||
1 |
Nghiên cứu xây dựng Đề án thí điểm ứng dụng phần mềm một cửa liên thông từ UBND huyện, thành phố đến các phường, thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh |
- Quyết định phê duyệt Đề án - Các văn bản chỉ đạo - Báo cáo thí điểm |
- Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
- Sở Thông tin Truyền thông - Sở Tài chính, |
Năm 2017 |
|
2 |
Tiếp tục kiện toàn và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
- Quyết định của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 |
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương |
Báo cáo thực hiện của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 |
Đánh giá kết quả triển khai Đề án tổng thể tổ chức mô hình Bộ phận Một cửa hiện đại tại UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La |
Báo cáo kết quả thực hiện |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Quý II năm 2017 |
|
|
Tổng kinh phí dự kiến (Không bao gồm kinh phí đầu tư xây dựng Trung tâm hành chính công của tỉnh; kinh phí thường xuyên, kinh phí chi cho công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức theo kế hoạch của UBND tỉnh và kinh phí của UBND cấp huyện, cấp xã) |
510 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây