Quyết định 306/2006/QĐ-BCVT phân công công việc giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
Quyết định 306/2006/QĐ-BCVT phân công công việc giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
Số hiệu: | 306/2006/QĐ-BCVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Người ký: | Đỗ Trung Tá |
Ngày ban hành: | 31/03/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 306/2006/QĐ-BCVT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
Người ký: | Đỗ Trung Tá |
Ngày ban hành: | 31/03/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 306/2006/QĐ-BCVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2006 |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC GIỮA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính Viễn thông;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nguyên tắc phân công công việc giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng của Bộ Bưu chính Viễn thông:
1. Bộ trưởng lãnh đạo, quản lý chung mọi mặt hoạt động và công tác của Bộ Bưu chính Viễn thông theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được Chính phủ giao; Chịu trách nhiệm trước Trung ương, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về mọi hoạt động của Bộ theo quy định của pháp luật;
2. Thứ trưởng giúp Bộ trưởng chỉ đạo từng lĩnh vực công tác của Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng, được sử dụng quyền Bộ trưởng để giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được phân công và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tính hợp pháp, tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc;
3. Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ được giao, Thứ trưởng chủ động giải quyết công việc và phối hợp với các Thứ trưởng khác khi cần thiết; trường hợp không thống nhất, báo cáo Bộ trưởng quyết định;
4. Bộ trưởng chịu trách nhiệm về quyết định của các Thứ trưởng liên quan đến việc thực hiện các công việc được Bộ trưởng phân công. Các Thứ trưởng có trách nhiệm nắm tình hình hoạt động và chương trình công tác của Bộ để có thể thay mặt Bộ trưởng dự họp với các bộ, ngành, địa phương và tiếp khách quốc tế. Tuỳ theo tình hình công tác của Bộ, việc phân công giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng có thể thay đổi;
5. Hàng tuần, Bộ trưởng và các Thứ trưởng họp để giải quyết những công việc cần bàn bạc tập thể, kiểm điểm, đánh giá, thống nhất việc chỉ đạo chương trình và công tác của Bộ. Các Thứ trưởng báo cáo Bộ trưởng và thông báo các Thứ trưởng khác biết về nội dung chỉ đạo công tác trong tuần của mình.
Điều 2. Trong phạm vi công việc được Bộ trưởng phân công, các Thứ trưởng có trách nhiệm và quyền hạn:
1. Chỉ đạo thực hiện chương trình công tác của Bộ;
2. Chủ trì đề xuất các chủ trương, chính sách, cơ chế và các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực mình phụ trách;
3. Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện các quyết định, chỉ thị của Bộ trưởng, các chủ trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực công tác do mình phụ trách; phát hiện và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung;
4. Giải quyết các vấn đề nảy sinh thuộc thẩm quyền của Bộ hoặc báo cáo Bộ trưởng để thống nhất xử lý những vấn đề quan trọng;
5. Trong trường hợp Bộ trưởng vắng mặt thì một Thứ trưởng được Bộ trưởng uỷ quyền, thay mặt Bộ trưởng lãnh đạo và chỉ đạo các hoạt động của Bộ.
Điều3. Phân công công việc cụ thể giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng như sau:
1. Bộ trưởng Đỗ Trung Tá:
- Lãnh đạo, quản lý chung mọi hoạt động và công tác của Bộ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được Chính phủ giao; Chịu trách nhiệm trước Trung ương, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về mọi hoạt động của Bộ theo quy định của pháp luật.
- Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực: Chính sách, pháp luật; Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; Tổ chức, cán bộ, đào tạo; Thanh tra; Hợp tác quốc tế; Bảo vệ chính trị nội bộ; Thi đua khen thưởng, Lịch sử truyền thống.
- Theo dõi và chỉ đạo các đơn vị: Vụ tổ chức cán bộ; Vụ Hợp tác quốc tế; Thanh tra Bộ; Viện chiến lược Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin.
- Tham gia các Ban, Uỷ ban, Hội đồng của Trung ương, Chính phủ và của Bộ.
2. Thứ trưởng Lê Nam Thắng:
Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực: Viễn thông, Internet; Truyền dẫn, phát sóng; Tần số vô tuyến điện; Công tác phòng chống thiên tai; Các tổ chức quốc tế liên quan.
- Theo dõi và chỉ đạo các đơn vị: Vụ Viễn thông; Cục Tấn số vô tuyến điện; Trung tâm Internet Việt Nam.
- Theo sự phân công của Bộ trưởng: Tham gia các Ban, Uỷ ban, Hội đồng của Trung ương, Chính phủ và của Bộ; Theo dõi hoạt động của một số địa phương và Hội, Hiệp hội.
3. Thứ trưởng Trần Đức Lai:
- Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực: Kinh tế; Tài chính; Đầu tư xây dựng cơ bản; Xây dựng cơ sở hạn tầng thông tin; Thông tin - Báo chí; Đổi mới tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và quan hệ với các doanh nghiệp; Công tác Đảng, Thanh niên; Các tổ chức quốc tế liên quan.
- Người phát ngôn của Bộ.
- Theo dõi và chỉ đạo các đơn vị: Vụ Kế hoạch - Tài chính; Báo Bưu đện Việt Nam; Trung tâm thông tin; Quỹ dịch vụ Viễn thông công ích; Ban quản lý Dự án Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn; Tổng công ty truyền thông đa phương tiện VTC; Văn phòng C.
- Theo sự phân công của Bộ trưởng: Tham gia các Ban, Uỷ ban, Hội đồng của Trung ương, Chính phủ và của Bộ; Theo dõi hoạt động của một số địa phương và Hội, Hiệp hội.
4. Thứ trưởng Vũ Đức Đam:
- Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực: Ứng dụng Công nghệ thông tin, bao gồm các đề án, chương trình ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin; Quản lý nhà nước tại địa phương; Các tổ chức quốc tế liên quan.
- Theo dõi và chỉ đạo các đơn vị: Cục Ứng dụng Công nghệ thông tin; Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính (VnCERT); Văn phòng Ban chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ thông tin; Ban quản lý Dự án “Phát triển Công nghệ thông tin và Truyền thông tại Việt Nam”.
- Theo sự phân công của Bộ trưởng: Tham gia các Ban, Uỷ ban, Hội đồng của Trung ương, Chính phủ và của Bộ; Theo dõi hoạt động của một số địa phương và Hội, Hiệp hội.
5. Thứ trưởng Nguyễn Minh Hồng:
- Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực: Khoa học-công nghệ; Tiêu chuẩn chất lượng; Công nghiệp Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin, Điện tử; Nội chính, Cải cách hành chính, An ninh-quốc phòng, Công đoàn; Các tổ chức quốc tế liên quan.
- Theo dõi và chỉ đạo các đơn vị: Văn phòng Bộ; Vụ Khoa học Công nghệ; Vụ Công nghiệp Công nghệ thông tin; Cục Quản lý chất lượng Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin; Tạp chí Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin.
- Theo sự phân công của Bộ trưởng: Tham gia các Ban, Uỷ ban, Hội đồng của Trung ương, Chính phủ và của Bộ; Theo dõi hoạt động của một số địa phương và Hội, Hiệp hội.
6. Thứ trưởng Nguyễn Thành Hưng:
- Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực: Bưu chính; Pháp chế; Công tác Xuất bản, Hội nhập kinh tế quốc tế; Hợp tác trong các tổ chức kinh tế quốc tế; Chống tham nhũng-Chống buôn lậu- Thực hành tiết kiệm; Các tổ chức quốc tế liên quan.
- Theo dõi và chỉ đạo các đơn vị: Vụ Bưu chính; Vụ Pháp chế; Nhà xuất bản Bưu điện; Văn phòng B.
- Theo sự phân công của Bộ trưởng: Tham gia các Ban, Uỷ ban, Hội đồng của Trung ương, Chính phủ và của Bộ; Theo dõi hoạt động của một số địa phương và Hội, Hiệp hội.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho quyết định số 09/2002/QĐ-BBCVT ngày 28/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông.
|
BỘ TRƯỞNG
|
PHÂN CÔNG THEO DÕI ĐỊA PHƯƠNG VÀ HIỆP HỘI
1. Thứ trưởng Lê Nam Thắng:
- Theo dõi các tỉnh: Bắc giang, TP Hà Nội, Hoà Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Thanh Hoá
- Theo dõi các Hiệp hội: Hội Vô tuyến điện tử
2. Thứ trưởng Trần Đức Lai:
- Theo dõi các tỉnh: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Gia Lai, Dắk Lắk, Đắk Nông
- Theo dõi các Hiệp hội: Liên chi hội nhà báo Bưu điện
3. Thứ trưởng Vũ Đức Đam:
- Theo dõi các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Yên Bái, Sơn La, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh
- Theo dõi các Hiệp hội: Hội tin học Việt Nam
4. Thứ trưởng Nguyễn Minh Hồng:
- Theo dõi các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Đồng Tháp, Bình Thuận, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Phú Yên
- Theo dõi các Hiệp hội: Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm; Hiệp hội doanh nghiệp Điện tử tin học Việt Nam
5. Thứ trưởng Nguyễn Thành Hưng:
- Theo dõi các tỉnh: TP Hồ Chí Minh, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, TP Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau
- Theo dõi các Hiệp hội: Hội tem Việt Nam; Chi hội luật gia Bưu điện
LÃNH ĐẠO BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG THAM GIA CÁC BAN CHỈ ĐẠO
I. CHÍNH PHỦ
1. Bộ trưởng Đỗ Trung Tá
- Hội đồng chính sách KHCN quốc gia
- Ban chỉ đạo QG về Công nghệ thông tin (Phó trưởng Ban TT)
- Uỷ ban Tần số Vô tuyến điện (Chủ tịch)
- Ban chỉ đạo dự án VINASAT (Phó Trưởng Ban TT)
2. Thứ trưởng Lê Nam Thắng
- Ban chỉ đạo dự án VINASAT
- Uỷ ban Tần số Vô tuyến điện (Phó Chủ tịch)
- Ban chỉ đạo Công nghệ thông tin của cơ quan Đảng
- Ban chỉ đạo công tác phòng không nhân dân TW
- Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão Trung ương
- Tiểu ban hậu cần APEC 2006
- Tiểu ban An ninh APEC 2006
3. Thứ trưởng Trần Đức Lai
- Trưởng tiểu ban giúp việc BCĐ Quốc gia dự án VINASAT
- Ban chỉ đạo tổ chức điều phối các vùng kinh tế trọng điểm
- Ban chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội các tỉnh biên giới Việt - Trung
- Tiểu ban soạn thảo đề án “Phát triển và quản lý báo chí điện tử”
- Uỷ ban hỗn hợp nghiên cứu môi trường kinh doanh Việt - Nhật
- Ban chỉ đạo Trang tin điện tử của Chính phủ
- Hội đồng tư vấn quốc gia chương trình thương hiệu QG
- Ban chỉ đạo Quốc gia APEC 2006
4. Thứ trưởng Vũ Đức Đam
- Ban chỉ đạo QG về CNTT (BCĐ58)
5. Thứ trưởng Nguyễn Minh Hồng
- Ban chỉ đạo xây dựng Công nghiệp Quốc phòng
6. Thứ trưởng Nguyễn Thành Hưng
- UB Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế
- Ban chỉ đạo nhà nước về biển Đông và các hải đảo
II. BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
1. Bộ trưởng Đỗ Trung Tá
- Trưởng ban soạn thảo Luật Công nghệ thông tin
- Trưởng Ban chỉ đạo áp dụng ISO, tin học hoá
- Trưởng Ban chỉ đạo ngành về Hội nhập Kinh tế quốc tế
- Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ BCVT
- Chủ tịch Hội đồng KHCN Bộ BCVT
- Trưởng Ban chỉ đạo 6(2) TW Bộ BCVT
2. Thứ trưởng Lê Nam Thắng
- Trưởng Ban chỉ huy phòng chống lụt bão Bộ BCVT
- Phó trưởng ban soạn thảo Quy hoạch phát triển hệ thống phát thanh - truyền hình tỉnh/TP trực thuộc TW đến 2010
- Trưởng ban soạn thảo Nghị định về tổ chức và hoạt động của thanh tra BCVT và CNTT
3. Thứ trưởng Trần Đức Lai
- Trưởng Ban chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp Bộ BCVT
- Tổ trưởng tổ điều phối các vùng kinh tế trọng điểm Bộ BCVT
- Trưởng Ban chỉ đạo dự án Trường Cao đẳng Việt - Hàn
- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ dịch vụ Viễn thông công ích
- Trưởng Ban bảo vệ chính trị nội bộ Bộ BCVT
- Trưởng ban vì sự tiến bộ của phụ nữ
4. Thứ trưởng Vũ Đức Đam
- Phó trưởng ban thường trực Ban chỉ đạo áp dụng ISO, tin học hoá
- Trưởng ban soạn thảo Nghị định về chữ ký số
- Trưởng Ban chỉ đạo dự án World Bank
- Trưởng Ban chỉ đạo xây dựng quy hoạch nguồn nhân lực CNTT-TT Quốc gia giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến 2015
5. Thứ trưởng Nguyễn Minh Hồng
- Phó chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ BCVT kiêm chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng cơ quan Bộ
- Phó chủ tịch thường trực hội đồng KHCN Bộ BCVT
- Phó trưởng ban Ban chỉ đạo áp dụng ISO, tin học hoá
- Phó chủ tịch Hội đồng lịch sử truyền thống Bộ BCVT
6. Thứ trưởng Nguyễn Thành Hưng
- Chủ tịch Hội đồng tư vấn Tem Bưu Chính
- Trưởng Ban công tác chống tham nhũng, chống buôn lậu, thực hành tiết kiệm Bộ BCVT
- Phó trưởng ban thường trực Ban chỉ đạo ngành về Hội nhập kinh tế quốc tế
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây