Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2030
Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2030
Số hiệu: | 3055/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lê Văn Sử |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3055/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Lê Văn Sử |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3055/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHCN ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 2612/BKHCN-SHTT ngày 23/9/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn triển khai Quyết định số 2205/QĐ -TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 28/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 70/TTr-SKHCN ngày 14/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2030 (kèm theo Chương trình).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3055/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Thực hiện Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Cà Mau đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu chung
Cụ thể hóa nội dung của Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phù hợp với yêu cầu của tỉnh, đưa sở hữu trí tuệ trở thành công cụ quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo môi trường khuyến khích đổi mới sáng tạo, xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, tiến tới hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội đáp ứng điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
Đáp ứng 100% nhu cầu được tư vấn, hướng dẫn bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của các tập thể, cá nhân có nhu cầu trên địa bàn tỉnh.
Hỗ trợ đào tạo, tập huấn về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ từ 50% trở lên các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng và sử dụng hiệu quả Trạm IPPlatform nhằm thúc đẩy khai thác thông tin và sử dụng dịch vụ sở hữu công nghiệp phục vụ quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ tối thiểu 15 sản phẩm đặc thù, đặc sản và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP dưới hình thức nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý.
Tăng cường năng lực và hiệu quả thực thi quyền sở hữu trí tuệ; thúc đẩy công tác bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong môi trường số.
b) Đến năm 2030
Đáp ứng 100% nhu cầu được tư vấn, hướng dẫn bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của các tập thể, cá nhân có nhu cầu trên địa bàn tỉnh.
Hỗ trợ đào tạo, tập huấn về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ từ 80% trở lên các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ tối thiểu 20 sản phẩm đặc thù, đặc sản và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP dưới hình thức nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý.
Đáp ứng 100% các sản phẩm đặc thù, đặc sản của địa phương đã bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ được hỗ trợ để quảng bá, xúc tiến thương mại và phát triển thị trường.
Hỗ trợ hoàn thiện khai thác, áp dụng vào thực tiễn cho ít nhất 01-02 sáng chế/giải pháp hữu ích của tỉnh, trong đó ưu tiên các sáng chế/giải pháp hữu ích nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm đặc thù, đặc sản trên địa bàn tỉnh.
Số lượng đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích tăng trung bình 3%/năm; số lượng đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp tăng trung bình 5%/năm; số lượng đơn đăng ký nhãn hiệu tăng trung bình 7%/năm.
Tăng cường năng lực và hiệu quả thực thi quyền sở hữu trí tuệ; thúc đẩy công tác bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong môi trường số.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật, thủ tục đăng ký bảo hộ, chính sách hỗ trợ phát triển và thành tựu của hoạt động sở hữu trí tuệ; xây dựng chuyên đề, phóng sự trên sóng phát thanh truyền hình, báo, tạp chí và các trang thông tin điện tử nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ, khuyến khích đổi mới sáng tạo, xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền, hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội.
Tư vấn, hướng dẫn về sở hữu trí tuệ cho các tập thể, cá nhân có nhu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động về sở hữu trí tuệ của các tổ chức, tập thể là chủ sở hữu, chủ thể quản lý nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý.
Đẩy mạnh việc hướng dẫn, hỗ trợ tra cứu, khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân, ưu tiên hỗ trợ cho các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm tạo ra các tài sản trí tuệ được bảo hộ và có tính ứng dụng cao.
Tổ chức các chương trình tập huấn, đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu về sở hữu trí tuệ phù hợp với các nhóm đối tượng; triển khai các chương trình hợp tác, tham quan học tập về hỗ trợ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ.
Đẩy mạnh các hoạt động liên kết, hợp tác giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (bao gồm hợp tác xã, hộ kinh doanh) với các viện nghiên cứu, trường đại học trong việc tham gia các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng tạo ra kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Vinh danh, khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sở hữu trí tuệ.
2. Thúc đẩy đăng ký tài sản trí tuệ trong và ngoài nước
Đăng ký bảo hộ sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới của các tổ chức, cá nhân.
Hỗ trợ khai thác, quản lý và phát triển đối với các sản phẩm đã được bảo hộ nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý.
Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình xây dựng bảo hộ và quản lý phát triển cho các sản phẩm đặc thù và đặc sản ở địa phương nhằm nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh của các sản phẩm trong quá trình phát triển và hội nhập, định hướng người tiêu dùng sử dụng sản phẩm bảo đảm chất lượng. Trong đó, tập trung việc hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm đặc thù, đặc sản của địa phương và các sản phẩm gắn với Chương trình OCOP.
Triển khai hiệu quả Đề án hỗ trợ phát triển các nhãn hiệu đã được bảo hộ đối với các sản phẩm đặc sản, đặc thù của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030.
Triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hàng năm trên địa bàn tỉnh Cà Mau (thực hiện Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa), trong đó tư vấn đăng ký bảo hộ, khai thác và ứng dụng tài sản trí tuệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa; tư vấn sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ; tư vấn về xây dựng và phát triển nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc.
Triển khai thực hiện Thông tư 75/2021/TT-BTC ngày 09/9/2021 của Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030, trong đó có các nội dung liên quan đến việc hỗ trợ đối với đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới của các tổ chức, cá nhân.
3. Nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác tài sản trí tuệ
Hình thành hệ thống quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ đồng bộ, thông suốt tại địa phương; đẩy mạnh cơ chế phối hợp liên ngành trong quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu cho các sản phẩm đặc trưng của địa phương, sản phẩm OCOP nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị trường.
Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý và sản phẩm thuộc Chương trình OCOP tỉnh gắn với đăng ký mã số vùng trồng, an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng và xác thực, truy xuất nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ.
Khai thác, phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP của tỉnh theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị.
Hỗ trợ giới thiệu, trưng bày, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm đặc thù, đặc sản thông qua các hoạt động giao thương, kết nối cung cầu.
Triển khai vận hành Sàn giao dịch thương mại điện tử, tích hợp và liên kết chuỗi các sản phẩm đặc sản; hỗ trợ cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đảm bảo đầy đủ các điều kiện để lên sàn giao dịch online.
Hỗ trợ hoàn thiện, thúc đẩy khai thác các sáng chế/giải pháp hữu ích được bảo hộ của các chủ thể trên địa bàn tỉnh.
4. Thúc đẩy và tăng cường hiệu quả thực thi và chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
Tăng cường hội thảo, tập huấn nhằm tuyên truyền, phổ biến, nâng cao kiến thức thực thi pháp luật, chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chủ động tự bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình.
Tăng cường công tác phối hợp thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về sở hữu công nghiệp; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Trong đó, đặc biệt lưu ý việc xâm phạm các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý đã được cấp quyền bảo hộ. Khuyến khích giải quyết các tranh chấp về sở hữu trí tuệ bằng hình thức trọng tài, hòa giải.
Tổ chức trưng bày nhằm phân biệt sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và sản phẩm xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Nguồn kinh phí thực hiện bao gồm: Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước; nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn hợp pháp khác.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của chương trình; đôn đốc, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện; tổ chức sơ kết và tổng kết chương trình này, định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm, chủ trì rà soát dự toán thực hiện các nhiệm vụ theo chương trình do các đơn vị liên quan đề xuất; phối hợp Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
2. Sở Công Thương
Phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình, tổ chức các hội nghị, hoạt động giao thương, kết nối cung - cầu, tuyên truyền quảng bá sản phẩm đặc thù, đặc sản của tỉnh hằng năm. Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh tham gia các hội chợ, triển lãm, hội nghị giao thương, đưa hàng vào hệ thống phân phối ở nước ngoài.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tăng cường công tác quản lý và thực thi quyền sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao thuộc lĩnh vực giống cây trồng.
Chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm đặc thù gắn với Chương trình OCOP của tỉnh. Tăng cường tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng; xây dựng quy hoạch và phát triển vùng nguyên liệu các sản phẩm đặc thù, đặc sản của tỉnh đáp ứng yêu cầu sản xuất; chỉ đạo việc tổ chức sản xuất các sản phẩm nông nghiệp đã được bảo hộ theo tiêu chuẩn GlobalGAP, VietGAP, hữu cơ.
Tăng cường kiểm tra việc chấp hành các quy định về chất lượng sản phẩm hàng hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa nông sản được bảo hộ.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tăng cường công tác quản lý và thực thi quyền sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao thuộc lĩnh vực quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả.
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ của chương trình, lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện các nhiệm vụ của chương trình theo đề xuất của Sở Khoa học và Công nghệ.
6. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Cà Mau
Chủ trì, phối hợp hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đảm bảo đầy đủ các điều kiện để đưa sản phẩm lên sàn giao dịch điện tử, hướng đến cung cấp các dịch vụ thương mại điện tử cho các sản phẩm của tỉnh khi các tổ chức và cá nhân có nhu cầu.
7. Các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
Tổ chức tuyên truyền nội dung và chính sách hỗ trợ của chương trình; vận động doanh nghiệp tham gia chương trình; lồng ghép các dự án của ngành để thực hiện các mục tiêu của chương trình trong phạm vi, trách nhiệm của ngành mình quản lý.
Rà soát bổ sung danh mục các sản phẩm đặc trưng, chủ lực của địa phương đề xuất xây dựng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Lựa chọn, đề xuất các nội dung của chương trình để được hỗ trợ bảo hộ, phát triển các sản phẩm, thành quả sáng tạo của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn.
Các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện các nội dung của chương trình trong phạm vi, trách nhiệm của ngành. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 12/12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây