Quyết định 305/QĐ-TTg năm 2022 về chủ trương đầu tư Dự án “Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi”, vay vốn ADB do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 305/QĐ-TTg năm 2022 về chủ trương đầu tư Dự án “Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi”, vay vốn ADB do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 305/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: | 04/03/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 305/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: | 04/03/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 305/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 3 năm 2022 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ, Nghị định số 79/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các văn bản số: 593/BKHĐT-KTĐN ngày 25 tháng 01 năm 2022, 595/BC-BKHĐT ngày 25 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi” (Dự án), với các nội dung sau:
1. Cơ quan chủ quản Dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
2. Nhà tài trợ: Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB).
3. Mục tiêu Dự án:
- Mục tiêu tổng quát: tăng cường khả năng thích ứng với hạn hán và chống chịu với biến đổi khí hậu, nâng cao hiệu quả thủy lợi phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững các hệ thống tưới thông qua đầu tư hiện đại hóa thủy lợi, nâng cao hiệu quả của dịch vụ quản lý tưới, kỹ thuật mới và hoạt động của hệ thống công trình thủy lợi.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Nâng cấp, hiện đại hóa 28 tuyến kênh thuộc công trình thủy lợi Thạch Nham, 08 trạm bơm.
+ Hiện đại hóa thiết bị vận hành đóng cửa cống lấy nước, tràn xả lũ và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành tưới nhằm giảm chi phí vận hành, kiểm soát có hiệu quả nguồn tài nguyên nước, tăng hệ số sử dụng nước trong toàn hệ thống đạt trên 80% vào năm 2030.
+ Xây dựng các biện pháp quản lý nước hiệu quả ở nội đồng nhằm ổn định nguồn nước, hỗ trợ chuyển đổi các loại cây trồng có hiệu quả kinh tế cao phù hợp với đặc điểm từng vùng, chủ động phòng, chống hạn hán, thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Quy mô và nội dung đầu tư của Dự án: Dự án gồm 02 hợp phần:
- Hợp phần 1: Nâng cấp và hoàn thiện cơ sở hạ tầng tưới để hiện đại hóa hệ thống thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu:
+ Nâng cấp, hiện đại hóa 28 tuyến kênh thuộc công trình thủy lợi Thạch Nham với chiều dài là 94,153 km; xây dựng mới 01 trạm bơm ở xã Đức Minh, huyện Mộ Đức, sửa chữa 07 trạm bơm thuộc hệ thống Thạch Nham.
+ Nâng cấp, cải tạo hệ thống đóng mở cửa van điều tiết của tràn xả lũ hồ chứa nước Núi Ngang.
- Hợp phần 2: Áp dụng các biện pháp quản lý nước hiệu quả ở nội đồng:
+ Xây dựng kế hoạch phân bổ nước chi tiết cho hệ thống thủy lợi Thạch Nham.
+ Xây dựng kế hoạch canh tác 5 năm và đánh giá đề xuất cơ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện tự nhiên vùng dự án được đầu tư từ Hợp phần 1.
+ Xây dựng chi tiết Sổ tay hướng dẫn vận hành và bảo trì cho tiểu dự án được đầu tư từ Hợp phần 1.
+ Tổ chức đào tạo tập huấn nhằm nâng cao hiệu quả tưới nội đồng và áp dụng kỹ thuật tưới tiên tiến, kỹ thuật canh tác tiên tiến cho người nông dân vùng dự án.
5. Dự án nhóm: B.
6. Thời gian thực hiện Dự án: Từ tháng 6 năm 2022 đến tháng 6 năm 2026.
7. Địa điểm thực hiện Dự án: Trên địa bàn 06 huyện, 01 thị xã và 01 thành phố, gồm: các huyện (Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Ba Tơ), thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi.
8. Tổng vốn đầu tư Dự án: 23,86 triệu USD, tương đương 553,998 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn vay ưu đãi (OCR) của ADB: 19,02 triệu USD, tương đương 441,684 tỷ đồng.
- Vốn viện trợ không hoàn lại: 0,3 triệu USD, tương đương 6,966 tỷ đồng.
- Vốn đối ứng: 105,348 tỷ đồng, tương đương 4,536 triệu USD.
9. Cơ chế tài chính trong nước:
- Vốn vay ưu đãi (OCR) của ADB: Ngân sách trung ương cấp phát 30%, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi vay lại 70%.
- Vốn viện trợ không hoàn lại: Ngân sách trung ương cấp phát 100%.
- Vốn đối ứng: Ngân sách tỉnh Quảng Ngãi bố trí 100%.
Điều 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về nội dung Báo cáo kết quả thẩm định số 595/BC-BKHĐT ngày 25 tháng 01 năm 2022.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi:
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra về tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, sự phù hợp với quy định của pháp luật về hồ sơ Dự án.
- Tiếp thu ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và ý kiến của các cơ quan liên quan để lập, thẩm định và phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án.
- Thực hiện thủ tục bổ sung danh mục và bố trí kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021-2025 cho Dự án theo quy định pháp luật về đầu tư công.
- Chịu trách nhiệm bố trí đủ vốn đối ứng, bảo đảm thực hiện Dự án hiệu quả, đúng tiến độ và theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Ngoại giao; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây