Quyết định 3048/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2021-2025
Quyết định 3048/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 3048/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lữ Quang Ngời |
Ngày ban hành: | 09/11/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3048/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Lữ Quang Ngời |
Ngày ban hành: | 09/11/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3048/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 09 tháng 11 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/ 12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Thông tư 36/2018/TT-BTC, ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 782/TTr-SNV, ngày 03/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì phối hợp cùng Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày /11/2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Công văn số 4029/BNV-ĐT ngày 15/8/2020 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 như sau:
I. MỤC TIÊU THỰC HIỆN
1. Mục tiêu chung
Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức, có bản lĩnh chính trị và năng lực trong thực thi công vụ đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, xây dựng sự nghiệp chính trị và phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập quốc tế của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện
- Hàng năm bảo đảm ít nhất 80% cán bộ, công chức được bồi dưỡng kiến thức pháp luật, về đạo đức công vụ; 70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
- Phấn đấu đến năm 2025
+ 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.
+ 25% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.
+ 100% cán bộ, công chức người Kinh công tác tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống sử dụng được tiếng dân tộc tại địa bàn công tác.
b) Đối với viên chức
- Hàng năm, ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.
- Phấn đấu đến năm 2025
+ 100% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
+ 100% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng lãnh đạo, quản lý trước khi bổ nhiệm.
+ 60% viên chức và 50% viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.
c) Đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- Hàng năm, ít nhất 60% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong thời gian 02 năm.
- Phấn đấu đến năm 2025
+ Có 100% công chức cấp xã có trình độ chuyên môn đại học phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
+ Có 20% cán bộ, công chức xã và 15% cán bộ công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã dưới 40 tuổi công tác tại địa bàn hoặc lĩnh vực có yêu cầu có sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định.
d) Đối với đại biểu HĐND các cấp
Bảo đảm 100% đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021- 2026 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động.
II. ĐỐI TƯỢNG
- Cán bộ, công chức đang công tác trong các cơ quan hành chính Nhà nước, cơ quan đảng, đoàn thể ở cấp tỉnh, cấp huyện.
- Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập (gọi chung là viên chức).
- Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
III. NỘI DUNG
1. Về bồi dưỡng
- Lý luận chính trị
+ Bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị theo tiêu chuẩn quy định cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, cho các chức danh công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã.
+ Cập nhật nội dung các văn kiện, nghị quyết, đường lối của Đảng; cập nhật, nâng cao trình độ lý luận theo quy định.
- Kiến thức quản lý nhà nước
+ Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
+ Cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
+ Cập nhật kiến thức pháp luật, văn hóa công sở, nâng cao ý thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
- Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng – an ninh theo các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Cập nhật và nâng cao kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế.
- Bồi dưỡng kiến thức tin học, ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quy định; tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
2) Về đào tạo
- Đào tạo trình độ đại học cho cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức tại địa phương.
- Đào tạo trình độ đại học cho cán bộ, công chức ở cấp tỉnh, cấp huyện trong trường hợp cơ quan, đơn vị được tổ chức, sắp xếp lại mà không thể bố trí được công việc phù hợp với chuyên môn đã được đào tạo trước đó (nếu có).
- Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với vị trí việc làm cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã bảo đảm theo quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
- Khuyến khích tự học và đào tạo trình độ sau đại học cho viên chức phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
IV. CƠ SỞ ĐÀO TẠO
- Trường Chính trị Phạm Hùng, các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện là đầu mối bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị.
- Liên kết đào tạo, mời các Học viện, Trường Đại học, Cao đẳng, các Trung tâm thuộc Bộ, ngành ... phối hợp với các cơ sở đào tạo các trường Đại học, Cao đẳng trong tỉnh tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức.
V. SỐ LƯỢNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Số lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025 là 17.781 lượt người, trong đó:
a) Bồi dưỡng
- Bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên: 1.607 lượt người.
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức: 2.935 lượt người.
- Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý (cấp sở, cấp phòng, cấp huyện, cấp xã): 1.451 lượt người.
- Bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành: 2.236 lượt người.
- Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh: 786 lượt người.
- Bồi dưỡng kiến thức tin học, ngoại ngữ, tiếng dân tộc: 1.633 lượt người.
- Bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã: 6.318 lượt người.
b) Đào tạo
- Đào tạo sau đại học: 797 người.
- Đào tạo trình độ đại học cho cán bộ, công chức cấp xã: 41 người.
2. Nguồn kinh phí
- Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức: Ngân sách nhà nước, kinh phí của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức, của công chức và tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng viên chức: Kinh phí của đơn vị sự nghiệp công lập, của viên chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành về chức năng, vai trò của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Củng cố, kiện toàn hệ thống các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong tỉnh.
- Đổi mới cơ chế quản lý tài chính, đa dạng hóa các nguồn lực tài chính cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng.
VII. TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
- Tổng hợp nhu cầu và dự toán kinh phí hàng năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Chủ trì, tổ chức thực hiện, chỉ đạo việc đánh giá, tổng kết công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo các mục tiêu đã định.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính, đầu tư đối với các chính sách, phối hợp kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch.
- Cân đối, bố trí đủ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Nội vụ lựa chọn các cơ sở đào tạo trong ngành giáo dục tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm và giai đoạn báo cáo về Sở Nội vụ.
- Sử dụng có hiệu quả kinh phí (nếu được giao) đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị.
- Chỉ đạo, tạo điều kiện để cho cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng để đạt chuẩn theo quy định.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện đảm bảo thực hiện đạt mục tiêu kế hoạch đề ra. Trên đây là kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây