361703

Quyết định 3047/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Bình Định

361703
LawNet .vn

Quyết định 3047/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Bình Định

Số hiệu: 3047/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Phan Cao Thắng
Ngày ban hành: 22/08/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3047/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
Người ký: Phan Cao Thắng
Ngày ban hành: 22/08/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3047/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 22 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẤP NƯỚC AN TOÀN VÀ CHỐNG THẤT THOÁT, THẤT THU NƯỚC SẠCH TỈNH BÌNH ĐỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn;

Căn cứ Quyết định số 811/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Bình Định;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 137/TTr-SXD ngày 08/8/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Bình Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài chính, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Cao Thắng

 

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG

CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẤP NƯỚC AN TOÀN VÀ CHỐNG THẤT THOÁT, THẤT THU NƯỚC SẠCH TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3047/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Những Quy định chung

1. Quy chế này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc và mối quan hệ công tác của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) và Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo (sau đây gọi tắt là Tổ giúp việc).

2. Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc được thành lập theo Quyết định số 811/QĐ- UBND ngày 13/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là UBND tỉnh), chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Bình Định (sau đây viết tắt là KHCNAT).

3. Trưởng Ban Ban Chỉ đạo (sau đây gọi tắt là Trưởng Ban) và các Phó Trưởng Ban Ban Chỉ đạo (sau đây gọi tắt là Phó Ban) được sử dụng con dấu của cơ quan mình đang công tác trong các văn bản chỉ đạo, điều hành do mình ký, phát hành thuộc chức năng, nhiệm vụ quy định tại Quy chế này.

4. Các Thành viên của Ban Chỉ đạo tham gia vào các hoạt động chung của Ban Chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ do Trưởng Ban phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về các nhiệm vụ được giao.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ ĐẠO

Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo

1. Chức năng: Ban Chỉ đạo có chức năng tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai và kiểm tra, giám sát việc thực hiện đảm bảo tiến độ và mục tiêu của KHCNAT.

2. Nhiệm vụ: Ban Chỉ đạo có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ của mình theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 811/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh.

3. Quyền hạn:

a. Trên cơ sở KHCNAT, Ban Chỉ đạo có quyền yêu cầu các ngành, địa phương báo cáo tình hình tổ chức thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn do mình quản lý;

b. Chỉ đạo các ngành, địa phương thống nhất cơ chế quản lý, phối hợp thực hiện KHCNAT, tránh xảy ra tình trạng chồng chéo trong quá trình tổ chức thực hiện KHCNAT;

c. Định kỳ tổ chức họp Ban Chỉ đạo để kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện KHCNAT; đề nghị các cấp thẩm quyền biểu dương, khen thưởng kịp thời các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện KHCNAT.

Chương III

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Trách nhiệm của các thành viên Ban Chỉ đạo

1. Trưởng Ban:

a. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về hoạt động của Ban Chỉ đạo;

b. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo;

c. Điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo;

d. Quyết định những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo;

đ. Chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo;

e. Ủy quyền cho Phó Trưởng Ban thường trực Ban Chỉ đạo (sau đây gọi tắt là Phó Ban thường trực) giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Trưởng Ban khi cần thiết.

2. Phó Ban thường trực (Lãnh đạo Sở Xây dựng):

a. Giúp việc và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo;

b. Tổ chức xây dựng dự toán và quyết toán chi phí hoạt động hàng năm của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt thực hiện;

c. Trực tiếp chỉ đạo Tổ giúp việc xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch và lộ trình thực hiện KHCNAT;

d. Phối hợp các ngành, địa phương và các đơn vị cấp nước triển khai thực hiện các nội dung của KHCNAT;

đ. Triệu tập và Chủ trì các cuộc họp Ban Chỉ đạo khi được Trưởng Ban ủy quyền;

e. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện KHCNAT hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.

3. Phó Ban (Lãnh đạo Sở Tài chính):

a. Tổ chức thẩm định dự toán và quyết toán chi phí hoạt động hàng năm của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc trình UBND tỉnh phê duyệt; thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch Kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch do các đơn vị cấp nước lập;

b. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc bộ phận phụ trách tài chính của Ban Chỉ đạo trong việc lập kinh phí dự toán sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động hàng năm của Ban Chỉ đạo đúng theo quy định hiện hành;

c. Phối hợp với Phó Ban thường trực cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, dự án của KHCNAT.

4. Phó Ban (Lãnh đạo Sở Y tế):

a. Tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích ăn uống, sinh hoạt; kiến nghị khắc phục xử lý các sự cố, các vi phạm gây ô nhiễm nước sạch của hệ thống cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh;

b. Phối hợp với Phó Ban thường trực cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện KHCNAT; hướng dẫn, theo dõi giám sát, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch và lộ trình thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch của các đơn vị cấp nước;

c. Phối hợp với các thành viên Ban Chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả hoạt động của Ban Chỉ đạo; với cơ quan truyền thông thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền kết quả hoạt động thực hiện KHCNAT.

5. Các Thành viên của Ban Chỉ đạo:

a. Chủ động nghiên cứu, đề xuất với Trưởng Ban về các biện pháp, giải pháp xử lý những vấn đề quan trọng mang tính liên ngành; xử lý các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực được phân công;

b. Chỉ đạo các đơn vị chức năng thuộc quyền quản lý, thực hiện các nhiệm vụ có liên quan trong quá trình triển khai kế hoạch. Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện KHCNAT;

c. Tham gia đầy đủ các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Ban Chỉ đạo; phối hợp chặt chẽ với các thành viên khác trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao;

d. Được cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến hoạt động của Ban Chỉ đạo đồng thời có trách nhiệm cung cấp cho Ban Chỉ đạo các thông tin liên quan thuộc ngành, lĩnh vực do mình quản lý;

đ. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (trước ngày 25 tháng 12 hàng năm) hoặc đột xuất (nếu có) về tình hình, kết quả thực hiện thuộc ngành, lĩnh vực được phân công cho Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng theo định kỳ;

e. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban phân công.

Điều 4. Trách nhiệm của Tổ giúp việc

1. Thực hiện nhiệm vụ giúp việc cho Ban Chỉ đạo và chịu sự phân công của Ban Chỉ đạo.

2. Tổ trưởng Tổ giúp việc có trách nhiệm điều phối, tổ chức các hoạt động của Tổ giúp việc và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về kết quả công tác của Tổ giúp việc.

Điều 5. Kinh phí hoạt động

1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc do ngân sách hàng năm của Tỉnh cấp, được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Sở Xây dựng.

2. Dự toán chi phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc bao gồm:

a. Chi phí văn phòng phẩm, trang thiết bị phục vụ làm việc;

b. Chi phí công tác của các thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc;

c. Phụ cấp làm việc kiêm nhiệm, phụ cấp làm thêm giờ của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc;

d. Chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo, in ấn tài liệu;

đ. Các chi phí khác phục vụ công tác chỉ đạo và những hoạt động liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc.

3. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức lập dự toán chi phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc và gửi Sở Tài chính thẩm định.

5. Giao Sở Tài chính thẩm định dự toán chi phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và

Tổ giúp việc, trình UBND tỉnh quyết định bố trí kinh phí.

Chương IV

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 6. Chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo

1. Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và chịu sự phân công của Trưởng Ban. Các Thành viên trong Ban Chỉ đạo được hưởng phụ cấp theo quy định hiện hành.

2. Ban Chỉ đạo làm việc thông qua các cuộc họp, hội thảo, hội nghị và công văn được gửi đến các thành viên. Việc tổ chức họp, hội thảo, hội nghị thực hiện theo kế hoạch hàng năm được Trưởng Ban phê duyệt, trường hợp đột xuất sẽ được thông báo bằng văn bản.

Điều 7. Nguyên tắc làm việc của Ban Chỉ đạo

1. Các Thành viên của Ban Chỉ đạo được quyền thảo luận, góp ý kiến công khai các nội dung có liên quan của kế hoạch; có quyền tham khảo và cung cấp các thông tin cần thiết và thông qua các khuyến nghị trong các cuộc họp, hội thảo, hội nghị của Ban Chỉ đạo. Ý kiến được đa số thành viên có mặt tán thành hoặc được một nửa số thành viên có mặt tán thành mà được Trưởng Ban đồng ý là ý kiến quyết định cuối cùng của Ban Chỉ đạo và phải được báo cáo đầy đủ lên UBND tỉnh.

2. Trường hợp phát sinh những vấn đề cần giải quyết nhưng không cần thiết phải mời hết Ban Chỉ đạo thì Trưởng Ban hoặc Phó Ban thường trực có thể mời một số thành viên có liên quan trực tiếp để trao đổi và thông báo lại trong cuộc họp gần nhất của Ban Chỉ đạo.

3. Thành viên của Ban Chỉ đạo tham dự đủ các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Ban Chỉ đạo, nếu vắng mặt phải thông báo trước và gửi văn bản góp ý (nếu có).

4. Thành viên của Ban Chỉ đạo tham gia các đoàn kiểm tra, đánh giá về việc thực hiện kế hoạch do Trưởng Ban quyết định.

Điều 8. Các cuộc họp định kỳ của Ban Chỉ đạo

1. Ban Chỉ đạo họp định kỳ một năm 2 lần (06 tháng/lần), ngoài ra có thể họp đột xuất khi cần. Tùy theo tính chất yêu cầu của cuộc họp, Trưởng Ban quyết định mời đại diện các sở, ngành có liên quan và đại diện UBND các huyện, thị xã, thành phố tham dự.

2. Nội dung chính trong cuộc họp định kỳ của Ban Chỉ đạo gồm:

a. Đánh giá kết quả thực hiện đồng thời triển khai kế hoạch thực hiện các công việc tiếp theo của Ban Chỉ đạo;

b. Điều phối các hoạt động của kế hoạch và việc phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch.

2. Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm chỉ đạo chuẩn bị nội dung, tài liệu để phục vụ cuộc họp của Ban Chỉ đạo.

Điều 9. Các quy định phối hợp công tác của Ban Chỉ đạo

1. Ban Chỉ đạo có trách nhiệm thường xuyên tăng cường việc chỉ đạo và phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố để triển khai các hoạt động có liên quan đến KHCNAT.

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phối hợp và bố trí nhân sự của địa phương mình vào các Ban cấp nước an toàn của các đơn vị cấp nước (đóng trên địa bàn) khi có yêu cầu, đồng thời tổ chức giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn do mình quản lý.

Điều 10. Quy định về chế độ báo cáo định kỳ của UBND các huyện, thị xã, thành phố

UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức lập báo cáo định kỳ hàng năm về kết quả giám sát tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tại địa phương, gửi về Sở Xây dựng trước ngày 25 tháng 12 hàng năm, để kịp thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng theo định kỳ.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo quy định của Quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, trình UBND tỉnh xem xét, Quyết định./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác