497889

Quyết định 3005/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước trong hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

497889
LawNet .vn

Quyết định 3005/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước trong hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu: 3005/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Phan Quý Phương
Ngày ban hành: 18/11/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3005/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký: Phan Quý Phương
Ngày ban hành: 18/11/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3005/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

Căn cứ Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị s 30/CT-TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

Căn cứ Kế hoạch s226/KH-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về thực hiện Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ thực hiện Chỉ thị s30-CT/TW ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2399/TTr-SCT ngày 05 tháng 11 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước trong hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Hội Bảo vệ người tiêu dùng tỉnh; Chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng chính phủ (b/c);
- Bộ Công Thương (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Quý Phương

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3005/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về sự phi hp trong trao đổi thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; phối hợp thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; giám sát, xử lý vi phạm và hỗ trợ người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện);

c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã);

d) Hội Bảo vệ người tiêu dùng tỉnh Thừa Thiên Huế, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;

đ) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo chức năng, nhiệm vụ từng cơ quan có trách nhiệm chủ động phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan để đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong chỉ đạo điều hành giữa các cơ quan quản lý của tỉnh.

2. Việc phối hợp thực hiện nội dung liên quan đến công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

3. Việc tổ chức phối hợp lực lượng thanh tra, kiểm tra, xử lý theo từng vụ việc căn cứ vào nguồn thông tin, công tác kiểm tra của từng cơ quan, đơn vị và phải do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó có yêu cầu bằng văn bản. Nghiêm cấm người không có thẩm quyền theo quy định tự ý tổ chức sự phối hợp các cơ quan để tiến hành kiểm tra trái Quy chế này; quá trình phối hợp không gây khó khăn, phiền hà hoặc kéo dài trong kiểm tra xử lý, đồng thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phát triển sản xuất, kinh doanh lành mạnh.

Điều 3. Nội dung phối hợp

1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh; rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung các quy định đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp tình hình thực tiễn của địa phương trong công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

2. Phối hợp trong cung cấp, trao đổi thông tin về công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.

3. Phối hợp trong công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

4. Phối hợp trong công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; giải quyết, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và phản ánh của người tiêu dùng; hỗ trợ người tiêu dùng; giám sát, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định pháp luật.

Điều 4. Phương thức phối hợp

1. Các cơ quan, địa phương, đơn vị có trách nhiệm thường xuyên phối hợp, kịp thời trao đổi thông tin với Sở Công Thương trong việc theo dõi, giải quyết các công việc liên quan đến công tác quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Chủ động thực hiện các nhiệm vụ liên quan về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Khi cn sự phối hợp để xử lý kịp thời nội dung công tác quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng các cơ quan, địa phương, đơn vị có thể trao đổi thông tin thông qua trao đổi trực tiếp, điện thoại hoặc văn bản đề nghị các cơ quan liên quan phối hợp thực hiện theo chức năng nhiệm vụ.

3. Trong quá trình kiểm tra, kiểm soát nếu phát hiện tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm mà không thuộc địa bàn, chức năng, thẩm quyền xử lý của mình thì đơn vị kiểm tra, kiểm soát thông báo và chuyển hồ sơ vụ việc cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định pháp luật.

4. Đối với từng chuyên đề, vụ việc cụ thể cần huy động sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan, đơn vị chủ trì tổ chức đoàn kiểm tra có trách nhiệm: Bảo đảm tính pháp lý và trình tự thủ tục đối với các vụ việc tiến hành kiểm tra; đảm bảo nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động kiểm tra theo quy định hiện hành.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG

Điều 5. Trách nhiệm chung của các Sở, ban, ngành và địa phương

1. Phối hợp xây dựng và triển khai các chương trình tuyên truyền, giáo dục, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đến các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn.

2. Chủ động phối hợp và tạo điều kiện hỗ trợ lẫn nhau thực hiện tốt công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra thực hiện bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; cử thành viên tham gia Đoàn kiểm tra khi có yêu cầu; chỉ định đơn vị đầu mối trực thuộc để thực hiện quy chế phối hợp.

3. Thực hiện chế độ thông tin thường xuyên hoặc đột xuất về công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc lĩnh vực ngành, địa phương phụ trách để phối hợp quản lý.

4. Giải quyết, phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo và yêu cầu bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

5. Tiếp nhận và xử lý theo thẩm quyền đối với hành vi vi phạm quy định về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do các cơ quan, đơn vị chuyển đến.

6. Chủ động xây dựng dữ liệu, cập nhật thông tin liên quan để phục vụ tốt công tác quản lý nhà nước về hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh. Đăng tải đầy đủ, kịp thời các thông tin liên quan đến công tác quản lý nhà nước, kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên trang thông tin điện tcủa cơ quan, đơn vị.

7. Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động bo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh và kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ sung, điều chỉnh những quy định không phù hợp với tình hình thực tế trong công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Công Thương

1. Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Tổng hợp tình hình, đánh giá kết quả hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.

2. Hằng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các Chương trình, Kế hoạch triển khai các hot động hưởng ứng “Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam”. Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung những quy định không phù hợp với tình hình thực tế trong công tác quản lý về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đến các tổ chức doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo các lĩnh vực thuộc thẩm quyền Sở Công Thương và một số lĩnh vực khác theo quy định pháp luật.

5. Vận động, tạo điều kiện để các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tham gia các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

6. Chủ động theo dõi diễn biến cung cầu, giá cả hàng hóa thiết yếu, kịp thi phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp đảm bảo cân đối cung cầu hàng hóa khi thị trường có biểu hiện mất cân đi cung cầu, tăng giá đột biến.

7. Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định s99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến chính sách pháp luật liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trao đổi cung cp thông tin, tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và giám sát xử lý vi phạm quyền lợi người tiêu dùng các lĩnh vực thuộc thẩm quyền Sở Thông tin và Truyền thông và một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

1. Chủ trì, phối hp với các đơn vị liên quan trao đổi cung cấp thông tin, tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và giám sát xử lý vi phạm quyền lợi người tiêu dùng các lĩnh vực thuộc thẩm quyền Sở Khoa học và Công nghệ quản lý và một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.

2. Đẩy mạnh hoạt động kiểm soát về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhằm hạn chế tối đa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ không đảm bảo về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng hoặc có nguy cơ gây mất an toàn cho người tiêu dùng.

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Y tế

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trao đổi cung cấp thông tin, tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và giám sát xử lý vi phạm quyền lợi người tiêu dùng các lĩnh vực thuộc thẩm quyền Sở Y tế quản lý và một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

1. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

2. Phối hợp với Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành có nội dung liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

3. Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nói chung và pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dch vụ, người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh để nắm bắt và tuân thủ các quy định của pháp luật.

Điều 11. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trao đổi cung cấp thông tin, tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và giám sát xử lý vi phạm quyền lợi người tiêu dùng các lĩnh vực thuộc thẩm quyền Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Cục Quản lý thị trường tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý giá; theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường trên địa bàn tỉnh, kịp thời phối hợp với Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp bình ổn thị trường khi thị trường có các biểu hiện tăng giá đột biến.

Điều 13. Trách nhiệm của Công an tỉnh

1. Chủ động tiến hành các hoạt động nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của lực lượng Công an nhân dân nhằm phát hiện, đấu tranh, phòng ngừa, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

2. Thường xuyên phối hợp với các đơn vị liên quan nắm bắt thông tin, tiếp nhận đơn thư tố giác, tố cáo về việc có dấu hiệu vi phạm liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, kịp thời xác minh, điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật; tham gia các hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa trên địa bàn tỉnh.

3. Chỉ đạo Công an cấp huyện, cấp xã làm đầu mối, thường xuyên phối hợp với các cơ quan chuyên môn cùng cấp trong việc giám sát, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa trên địa bàn.

Điều 14. Trách nhiệm của Cục Quản lý thị trường tỉnh

1. Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao tiến hành thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; không để lưu thông trên thị trường hàng hóa, dịch vụ không đảm bảo chất lượng hoặc có nguy cơ gây mất an toàn cho người tiêu dùng, ngăn chặn, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và tạo dựng môi trường kinh doanh lành mạnh.

2. Cung cấp thông tin dấu hiệu vi phạm, kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khi có đề nghị của các cơ quan chức năng để cùng phối hợp quản lý.

Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Chịu trách nhiệm chính về quản lý nhà nước đối với hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn.

2. Chủ trì, phi hp với các tổ chức, đoàn thể, cơ quan đơn vị liên quan phổ biến, tuyên truyền các quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng để các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn biết, thực hiện. Tiếp nhận hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo và giám sát, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm theo quy định pháp luật.

3. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp xã thiết lập đường dây nóng tiếp nhận các phản ảnh kiến nghị của người dân liên quan đến hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Chủ động phối hợp với các Sở, ngành và các cơ quan liên quan nắm chắc tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý, đảm bảo thực hiện tốt các biện pháp ngăn chặn, cung cấp thông tin hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định pháp luật.

4. Phối hợp thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn quản lý. Chủ động giám sát, phát hiện, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ động phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn quản lý; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo thẩm quyền.

2. Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Điều 17. Trách nhiệm của Hội Bảo vệ người tiêu dùng tỉnh

1. Hướng dẫn, tư vấn, tiếp nhận và giải quyết phản ánh, kiến nghị của người tiêu dùng. Tổ chức thương lượng, hòa giải tuyên truyền vận động các tổ chức, doanh nghiệp tham gia công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Được quyền kiến nghị các cơ quan quản lý nhà nước giải quyết các vụ việc liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

2. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp và người tiêu dùng giải quyết tranh chấp qua phương thức thương lượng, hòa giải.

Điều 18. Trách nhiệm của Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh

Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh, gắn trách nhiệm của doanh nghiệp trong thực thi pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng với việc nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; tạo động lực nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Vận động các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nghiêm túc tuân thủ các nghĩa vụ đối với người tiêu dùng.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Chế độ báo cáo

1. Định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6), hàng năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất các Sở, ban, ngành, địa phương, các Hiệp hội tổng hợp đánh giá công tác quản lý hoạt động bảo vệ quyn lợi người tiêu dùng thuộc lĩnh vực ngành, địa phương phụ trách, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương (qua Sở Công Thương).

2. Giao Sở Công Thương đôn đốc, theo dõi việc tổ chức thực hiện Quy chế này và tổng hợp đánh giá tình hình bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh, đề xuất sơ kết, tổng kết và đề xuất hình thức khen thưởng, kỷ luật liên quan đến công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Điều 20. Điều khoản thi hành

1. Căn cứ Quy chế này, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện, Chủ tịch các Hội và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện tốt Quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác