Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 3003/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Võ Văn Minh |
Ngày ban hành: | 26/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3003/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Võ Văn Minh |
Ngày ban hành: | 26/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3003/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 46/TTr-STTTT ngày 31/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, KIỂM TRA THỰC TẾ VÀ CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN, CẤP
LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ
CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3003/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Tiếp nhận hồ sơ (1 ngày):
- Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (TN&TKQ) cấp huyện.
- Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì trả hồ sơ lại cho tổ chức, cá nhân và đồng thời hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì Bộ phận TN&TKQ cấp huyện tiếp nhận và cấp giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả đồng thời chuyển hồ sơ đến đơn vị được giao thẩm định hồ sơ.
2. Thẩm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế (6 ngày):
- Đơn vị được giao thẩm định hồ sơ phân công cán bộ phối hợp với chính quyền địa phương để kiểm tra thực tế điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng xin cấp Giấy chứng nhận.
a. Nội dung đánh giá:
Sự phù hợp của Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng để xác định tính trung thực của hồ sơ và so với các điều kiện quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 7, Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 12/8/2014 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương (gọi tắt là Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND).
b. Kết quả đánh giá:
Kết quả khảo sát, đánh giá được lập thành biên bản (theo mẫu Phụ lục số 01).
Nếu kết quả khảo sát, đánh giá đạt yêu cầu theo quy định, đơn vị thẩm định trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận.
Nếu kết quả khảo sát, đánh giá không đạt yêu cầu theo quy định, đơn vị thẩm định tham mưu UBND cấp huyện thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do đến cho chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
3. Phê duyệt, ban hành (2 ngày):
UBND cấp huyện xem xét hồ sơ do đơn vị thẩm định trình duyệt. Ký duyệt chuyển trả đơn vị thẩm định; Đơn vị thẩm định có trách nhiệm lưu hồ sơ, chuyển Giấy chứng nhận hoặc Thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho Bộ phận TN&TKQ.
4. Trả kết quả (1 ngày):
Bộ phận TN&TKQ giao Giấy chứng nhận hoặc Thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận, thu phí.
II. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
1. Tiếp nhận hồ sơ (1 ngày):
Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đến Bộ phận TN&TKQ cấp huyện.
Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì trả hồ sơ lại cho tổ chức, cá nhân và đồng thời hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì Bộ phận TN&TKQ cấp huyện tiếp nhận và cấp giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả đồng thời chuyển hồ sơ đến đơn vị được giao thẩm định hồ sơ.
2. Thẩm tra hồ sơ (2 ngày):
Đơn vị thẩm định có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
Hồ sơ đầy đủ và đạt yêu cầu theo quy định thì đơn vị thẩm định trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung.
Hồ sơ không đạt yêu cầu theo quy định, đơn vị thẩm định tham mưu UBND cấp huyện thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do đến cho chủ điểm.
3. Phê duyệt, ban hành (1 ngày):
UBND cấp huyện xem xét hồ sơ do đơn vị thẩm định trình duyệt. Ký duyệt chuyển trả đơn vị thẩm định; Đơn vị thẩm định có trách nhiệm lưu hồ sơ, chuyển Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung hoặc Thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung cho Bộ phận TN&TKQ.
4. Trả kết quả (1 ngày):
Bộ phận TN&TKQ giao Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung hoặc Thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung, thu phí.
III. Quy trình gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận.
1. Tiếp nhận hồ sơ (1 ngày):
Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đến Bộ phận TN&TKQ cấp huyện.
Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì trả hồ sơ lại cho tổ chức, cá nhân và đồng thời hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì Bộ phận TN&TKQ cấp huyện tiếp nhận và cấp giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả đồng thời chuyển hồ sơ đến đơn vị được giao thẩm định hồ sơ.
2. Thẩm định hồ sơ (2 ngày):
Đơn vị thẩm định có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
a) Đối với hồ sơ cấp gia hạn:
Hồ sơ đầy đủ và đạt yêu cầu theo quy định thì đơn vị thẩm định trình UBND cấp huyện phê duyệt Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận (theo Phụ lục 2).
Hồ sơ không đạt yêu cầu theo quy định, đơn vị thẩm định tham mưu UBND cấp huyện thông báo từ chối gia hạn Giấy chứng nhận bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do đến cho chủ điểm.
b) Đối với hồ sơ cấp lại:
Hồ sơ đầy đủ và đạt yêu cầu theo quy định thì đơn vị thẩm định trình UBND cấp huyện cấp lại Giấy chứng nhận.
Hồ sơ không đạt yêu cầu theo quy định, đơn vị thẩm định tham mưu UBND cấp huyện thông báo từ chối cấp lại Giấy chứng nhận bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do đến cho chủ điểm.
3. Phê duyệt, ban hành (1 ngày):
UBND cấp huyện xem xét hồ sơ do đơn vị thẩm định trình duyệt. Ký duyệt chuyển trả đơn vị thẩm định;
a) Đối với việc Gia hạn Giấy chứng nhận: Đơn vị thẩm định có trách nhiệm lưu hồ sơ, chuyển Quyết định gia hạn hoặc Thông báo từ chối gia hạn Giấy chứng nhận cho Bộ phận TN&TKQ.
b) Đối với việc cấp lại Giấy chứng nhận: Đơn vị thẩm định có trách nhiệm lưu hồ sơ, chuyển Giấy chứng nhận hoặc Thông báo từ chối cấp lại Giấy chứng nhận cho Bộ phận TN&TKQ
4. Trả kết quả (1 ngày):
Bộ phận TN&TKQ giao Quyết định gia hạn hoặc Thông báo từ chối gia hạn Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoặc thông báo từ chối cấp lại Giấy chứng nhận, thu phí.
IV. Quy trình thu hồi Giấy chứng nhận.
1. Đối với hành vi gian dối hoặc cung cấp thông tin giả mạo để được cấp Giấy chứng nhận; Thay đổi tổng diện tích phòng máy nhưng không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 7 Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND thì Đơn vị thẩm định tham mưu UBND cấp huyện ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận.
2. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng không đáp ứng quy định về khoảng cách tại điểm b, khoản 2, Điều 7 Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND do có một trường hoặc một trung tâm mới đi vào hoạt động hoặc vì lý do khách quan nào khác thì đơn vị thẩm định tham mưu UBND cấp huyện ra Thông báo cho chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng biết việc vi phạm ở trên. Sau 06 (sáu) tháng kể từ khi có thông báo nếu điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng vẫn không đáp ứng được điều kiện về khoảng cách thì đơn vị thẩm định tham mưu UBND cấp huyện ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ký Thông báo/Quyết định thu hồi.
4. Đơn vị thẩm định chuyển Thông báo/Quyết định thu hồi cho chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và Thu hồi Giấy chứng nhận./.
BIÊN BẢN KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3003/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
Căn cứ Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Hôm nay, hồi....giờ.... ngày……. tháng……. năm......, Đoàn khảo sát, đánh giá tại điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tên……………………………………………
I. Thành phần gồm có:
1. Đại diện Đoàn khảo sát, đánh giá:
- Ông (bà)……………………………………………. chức vụ……………………………..
- Ông (bà)……………………………………………. chức vụ……………………………..
2. Đại diện Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tên:
……………………………………………………………………………………………………………
- Ông (bà)……………………………………………. chức vụ……………………………………….
- Ông (bà)……………………………………………. chức vụ……………………………………….
II. Nội dung:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
CHỦ ĐIỂM
|
CÁN BỘ ĐÁNH GIÁ |
XÁC NHẬN CỦA |
QUYẾT ĐỊNH THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3003/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
UBND CẤP HUYỆN… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
………….., ngày…. tháng…… năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, …………………………………………………của UBND huyện……… …………
Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 12/8/2014 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Theo đề nghị của …………………… tại Tờ trình số /TTr-…….. ngày....tháng .... năm ……,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………. cấp ngày...tháng…. năm....của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng ………. (tên điểm)……., địa chỉ…………………………………
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND cấp huyện, Trưởng phòng Văn hóa Thông tin và Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây