Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 30/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 20/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 30/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 20/05/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2019/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 20 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ TRÊN BIỂN; QUY ĐỊNH VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ HOẠT ĐỘNG TRONG NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 129/TTr-SNN ngày 06 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ
ĐẶC THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI
HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ TRÊN BIỂN; QUY ĐỊNH VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU
CÁ HOẠT ĐỘNG TRONG NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
30/2019/QĐ-UBND ngày 20
tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có liên quan đến việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển, tàu cá hoạt động trong nội địa.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tàu đóng mới phát triển: Là những tàu cá sau khi đóng mới làm tăng thêm số lượng tàu cá hiện có của tỉnh.
2. Tàu đóng mới thay thế: Là đóng mới tàu cá không làm tăng thêm số tàu hiện có của tỉnh. Đóng mới tàu cá để thay thế tàu hư hỏng, không đảm bảo an toàn, chìm đắm không trục vớt được buộc phải hủy bỏ tàu, tàu giải bản, xóa đăng ký, bán tàu cũ ra ngoài tỉnh
3. Tàu cá thuộc diện phải có hồ sơ thiết kế kỹ thuật khi đóng mới, cải hoán là tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên.
4. Vùng khai thác thủy sản: Áp dụng phân vùng khai thác thủy sản trên biển theo quy định tại Khoản 1 Điều 42, Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; Vùng nước nội địa là vùng nước được tính từ ngấn nước thủy triều thấp nhất của bờ biển vào sâu trong nội địa (bao gồm sông, ngòi, ao, hồ, đầm, phá...).
5. Nghề khai thác khuyến khích phát triển, hạn chế phát triển, cấm phát triển theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
1. Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá phải phù hợp hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí đặc thù của địa phương
2. Phát triển tàu, thuyền lớn khai thác hải sản vùng khơi, ngăn chặn và từng bước giảm dần tàu thuyền nhỏ khai thác vùng ven bờ góp phần phát triển bền vững nghề cá của địa phương
3. Công tác xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá phải đảm bảo công khai, minh bạch đúng theo quy trình xét duyệt
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ TRÊN BIỂN
Điều 5. Tiêu chí đặc thù để cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển
1. Đối với đóng mới tàu cá
a) Có chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Quảng Trị cấp đối với tổ chức; có đăng ký thường trú tại tỉnh Quảng Trị đối với cá nhân;
b) Đăng ký nghề khai thác thủy sản phù hợp với quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh; phù hợp với phân bổ hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản của địa phương;
c) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên phải có hồ sơ thiết kế kỹ thuật;
d) Chủ tàu cá phải cam kết chấp hành đúng các quy định của địa phương về đăng ký, đăng kiểm và quản lý tàu cá, không vi phạm pháp luật khi hoạt động; cam kết lắp đặt trên tàu cá thiết bị giám sát hành trình đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên và mở thiết bị giám sát hành trình 24/24 giờ kết nối với trạm bờ khi hoạt động trên các vùng biển;
đ) Không chấp thuận đóng mới tàu cá vỏ bằng nan tre có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên.
2. Đối với cải hoán tàu cá
a) Theo quy định tại Điểm a, b, d Khoản 1 Điều này;
b) Tàu cá đã được đăng ký tại Quảng Trị;
c) Đối với cải hoán tàu cá có chiều dài lớn nhất sau cải hoán từ 12 mét trở lên phải có hồ sơ thiết kế kỹ thuật;
d) Chủ tàu cá được phép thay đổi máy chính khi máy chính cũ bị hư hỏng, không thể hoạt động hoặc không thể khắc phục được; máy thay đổi phải là máy thủy, không được lắp đặt máy bộ, máy không rõ nguồn gốc, máy không qua giám định xuống tàu cá cải hoán;
đ) Không chấp thuận cải hoán tàu cá vỏ bằng nan tre có chiều dài lớn nhất sau cải hoán từ 12 mét trở lên;
e) Không chấp thuận cải hoán đối với tàu cá cải hoán từ các nghề khác sang nghề cấm phát triển, hạn chế phát triển.
3. Đối với thuê, mua tàu cá
Văn bản chấp thuận thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thuê, mua tàu cá ngoài tỉnh về đăng ký tại Quảng Trị; không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thuê, mua tàu cá trong tỉnh. Tàu cá thuê, mua ngoài tỉnh về địa phương phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Theo quy định tại Điểm a, b, d Khoản 1 Điều này;
b) Tàu cá thuê, mua có nguồn gốc hợp pháp đã được đăng ký, đăng kiểm theo quy định; có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá còn hiệu lực đối với tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm;
c) Tuổi vỏ tàu không quá 10 năm đối với tàu vỏ gỗ, không quá 15 năm đối với tàu vỏ thép và vỏ composite;
d) Không cấp văn bản chấp thuận thuê, mua tàu cá ngoài tỉnh đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15 mét hoặc tàu cá có vỏ bằng nan tre;
đ) Không cấp văn bản chấp thuận thuê, mua tàu cá ngoài tỉnh đăng ký hoạt động nghề cấm phát triển, hạn chế phát triển.
4. Trường hợp số lượng tổ chức, cá nhân cùng đáp ứng các tiêu chí nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này nhiều hơn số lượng hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản thì xem xét thêm các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Tàu đóng mới thay thế; Tàu cải hoán; tàu đóng mới phát triển; tàu thuê, mua;
b) Tàu làm các nghề: Vây rút chì, câu, lưới chụp, lưới rê khơi, dịch vụ hậu cần khai thác hải sản vùng khơi, các nghề mới không thuộc danh mục cấm, các nghề ưu tiên khác theo quy định của UBND tỉnh;
c) Tàu có vỏ đóng bằng vật liệu mới (Thép; Composite);
d) Tàu có kích thước chiều dài lớn nhất (Lmax) lớn hơn; tổng công suất máy chính lớn hơn.
Điều 6. Quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ vào hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản và những quy định trong quy định này xem xét, cấp văn bản chấp thuận. Trường hợp không cấp văn bản chấp thuận phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
3. Hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển: Tờ khai theo Mẫu số 05.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ HOẠT ĐỘNG TRONG NỘI ĐỊA
Điều 7. Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa
1. Đối với đóng mới tàu cá
a) Có chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Quảng Trị cấp đối với tổ chức; có đăng ký thường trú tại tỉnh Quảng Trị đối với cá nhân;
b) Đăng ký nghề khai thác thủy sản phù hợp với quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị;
c) Chỉ được phép đóng mới tàu có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét;
d) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển nghề cá của địa phương.
2. Đối với cải hoán tàu cá
a) Theo quy định tại Điểm b, d Khoản 1 Điều này;
b) Tàu cá đã được đăng ký tại Quảng Trị;
c) Tàu cá trước và sau khi cải hoán phải có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét.
3. Đối với thuê, mua tàu cá
a) Theo quy định tại Điểm a, b, d Khoản 1 Điều này;
b) Tàu cá có nguồn gốc hợp pháp đã được đăng ký theo quy định;
c) Chỉ được phép thuê, mua tàu có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan chấp hành pháp luật thủy sản, quy định trong việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch phát triển nghề cá, cơ cấu nghề khai thác, quy định nghề cấm phát triển, hạn chế phát triển, khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị nhằm khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản theo hướng bền vững.
3. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công khai, phân bổ hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản tại vùng bờ và vùng lộng thuộc phạm vi quản lý; công khai, phân bổ hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản tại vùng khơi trên cơ sở phân bổ hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Tổ chức thực hiện cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh đúng quy định.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá theo thẩm quyền.
6. Tổng hợp báo cáo tình hình đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc và chính quyền cấp xã tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn thực hiện các nội dung tại Quy định này.
2. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan chấp hành pháp luật thủy sản và những quy định trong việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá thuộc địa bàn quản lý.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định này đối với các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn quản lý.
4. Tổng hợp báo cáo tình hình đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn quản lý gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo đúng quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
Chỉ được thực hiện đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bản chấp thuận và thực hiện đúng các nội dung đã được chấp thuận; thực hiện đúng quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
1. Các tổ chức, cá nhân đã được cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng, thời hạn sử dụng không quá 12 tháng kể từ ngày ký, sau thời hạn trên phải thực hiện theo Quy định này.
2. Thời hạn của văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển theo quy định tại Quyết định này; 12 tháng kể từ ngày ký.
3. Hồ sơ xin cấp văn bản chấp thuận nộp trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp thì giải quyết theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ.
Điều 12. Điều khoản thi hành
Các tổ chức, cá nhân và cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có liên quan đến việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển, tàu cá hoạt động trong nội địa phải chấp hành nghiêm túc Quy định này.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc; các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây