Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 30/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 11/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 30/2012/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 11/05/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2012/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 11 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004 và năm 2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính – Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưởng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đối tượng được hưởng chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Cấp tỉnh:
- Các thành viên tham gia tiếp dân định kỳ hàng tháng tại Trụ sở tiếp dân của tỉnh.
- Cán bộ, công chức Phòng Tiếp dân thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
- Cán bộ, công chức “Bộ phận Một cửa” của cơ quan Thanh tra tỉnh (2 người).
- Cán bộ chuyên trách làm công tác tiếp dân thường xuyên gắn với xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các sở, ban, ngành (mỗi đơn vị 01 người).
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
b) Cấp huyện:
- Các thành viên tham gia tiếp dân định kỳ hàng tháng tại Trụ sở tiếp dân của huyện.
- Cán bộ chuyên trách làm công tác tiếp dân thường xuyên gắn với xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (từ 01 đến 02 người, trong đó ít nhất 1 cán bộ thuộc Thanh tra cấp huyện)
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
c) Cấp xã:
- Các thành viên tham gia tiếp dân định kỳ tại UBND xã.
- Cán bộ chuyên môn kiêm nhiệm làm công tác tiếp dân thường xuyên gắn với xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (01 người).
2. Mức chi, cách thức chi trả, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh căn cứ thời gian, khối lượng công việc mà các đối tượng theo quy định tại Điều 1 quyết định này đã thực hiện để chi trả bồi dưỡng phù hợp nhưng tối đa không vượt quá quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư số 46/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Liên bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ.
3. Nguồn kinh phí
- Cấp tỉnh: Hàng năm, các ngành, các đơn vị có đối tượng được quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 1 quyết định này lập dự toán chi tiết kinh phí bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh gửi Sở Tài chính. Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Cấp huyện, xã: Hàng năm, các phòng, ban, đơn vị có đối tượng được quy định tại điểm b, điểm c, Khoản 1, Điều 1 quyết định này lập dự toán chi tiết kinh phí bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện. Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Phòng Tài chính-Kế hoạch thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện trình HĐND cấp huyện phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Riêng năm 2012, các ngành, các đơn vị sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách đã được giao và nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện chế độ bồi dưỡng theo quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 75/2008/QĐ-UBND ngày 7/11/2008 Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây