150672

Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

150672
LawNet .vn

Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Số hiệu: 30/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Văn Sửu
Ngày ban hành: 30/10/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 30/2012/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Nguyễn Văn Sửu
Ngày ban hành: 30/10/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2012/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC, THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ vviệc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;

Căn cThông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số  45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố, Công an Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Ngoại giao;
- Bộ Công an;
-
Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Th.trực: Thành ủy; HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND thành phố; (Đbáo cáo)
- Các PCT UBND Thành phố;
- CVP/PVP UBND Thành phố;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Công báo, Website, Cổng giao tiếp điện tử TP;
- Lưu: VT, CTt (2b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sửu

 

QUY CHẾ

XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
30/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục, thời hạn và trách nhiệm của các cơ quan trong việc đề nghị cho doanh nhân của các doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của UBND thành phố Hà Nội, được sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (sau đây viết tắt là thẻ ABTC).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp Nhà nước thuộc thẩm quyn quản lý của UBND thành phố Hà Nội.

a) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất của Hà Nội.

b) Kế toán trưởng, Trưởng, Phó Trưởng phòng các doanh nghiệp, khu công ngniệp, khu chế xuất; Trưởng, Phó cơ quan đại diện thương mại của Hà Nội tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC.

2. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hp tác xã, và Luật Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền quản lý của UBND thành phố Hà Nội.

a) Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp; kế toán trưởng hoặc người có chức danh Trưởng phòng trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần; Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng thành viên; Chủ tịch, Phó Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch Ban quản trị hợp tác xã, Chủ nhiệm Hợp tác xã.

Điều 3. Điều kiện doanh nhân được xét cho phép sử dụng thẻ ABTC

1. Doanh nhân đang làm việc tại doanh nghiệp được quy định tại Điều 2 Quy chế này.

2. Doanh nhân mang hộ chiếu còn có giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

3. Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp phải có các hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh với đi tác nước ngoài hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

4. Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp đã có thời gian hoạt động t12 tháng trở lên, chấp hành đúng quy định của pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm xã hội...

5. Doanh nhân phải từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự.

6. Không thuộc các trường hp chưa được phép xuất cảnh quy định tại điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

Chương 2.

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Điều 4. Thẩm quyền xét cho phép sử dụng thẻ ABTC

1. Chủ tịch UBND thành phố có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép các doanh nhân của các doanh nghiệp thuộc thm quyn quản lý của UBND thành phố Hà Nội được sử dụng thẻ ABTC.

2. Sở Ngoại vụ là cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trình UBND thành phố xét cho phép doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp (quy định tại Điều 2 Quy chế này) được sử dụng thẻ ABTC.

Điều 5. Thủ tục, thời hạn xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ ABTC

1. Hồ sơ xin phép sử dụng thẻ ABTC nộp trong giờ hành chính, vào các ngày thứ ba và thứ năm hàng tuần tại Sở Ngoại vụ, số 10 Lê Lai, Hoàn Kiếm, Hà Nội, bao gồm:

a) Bản chính văn bản xin phép sử dụng thẻ ABTC, do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đề nghị và chịu trách nhiệm về nhân sự (theo mẫu của Sở Ngoại vụ).

b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp.

c) Bản sao hợp lệ xác nhận nộp thuế hoặc biên lai nộp thuế trong 12 tháng tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC (thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác; trừ những trường hợp được gia hạn, min thuế theo quy định của Nhà nước).

d) Bản sao hợp lệ hợp đồng kinh tế ký kết với đối tác nước ngoài, hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ đi lại của doanh nhân APEC có thời hạn không quá 02 năm tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC (kèm theo các văn bản thể hiện hợp đồng ký kết đã và đang được thực hiện). Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch sang tiếng Việt và chứng thực.

đ) Bản sao hợp lệ hộ chiếu thể hiện nhu cầu đi lại thường xuyên vì mục đích thương mại trong khối APEC.

e) Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm chức vụ.

g) Bản sao hợp lệ sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận có tham gia bảo hiểm xã hội đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC (trừ các trường hợp là thành viên sáng lập).

2. Thời hạn xét cho phép sử dụng thẻ ABTC.

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chuyển cho Công an Thành phố xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị sử dụng thẻ ABTC. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ, Công an Thành phố có văn bản trả lời cho Sở Ngoại vụ về kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả lời thì xem như đồng ý.

Trên cơ sở xác minh của Công an Thành phố, Sở Ngoại vụ xem xét, trình UBND thành ph ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với những trường hp đủ điều kiện (trong 02 ngày làm việc). Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời trong thời hạn 07 ngày làm việc.

b) UBND thành phố xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hsơ do Sở Ngoại vụ trình.

Sau khi nhận được văn bản đồng ý của UBND thành phố, Sở Ngoại vụ tiếp tục hướng dẫn doanh nhân liên hệ với Cục Quản lý Xuất nhập cảnh-BCông an xem xét cấp thẻ.

c) Việc xét cho phép sử dụng thẻ ABTC trong trường hp đã hết hạn sử dụng (đối với trường hợp thuộc đối tượng được quy định tại Điều 2 Quy chế này), nếu vẫn còn nhu cầu thường xuyên đi lại tại các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC được thực hiện theo mục a, khoản 1, Điều 13 Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân ABTC (ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ).

3. Quản lý sử dụng thẻ ABTC:

a) Việc xét cho phép sử dụng thẻ ABTC thuộc thẩm quyền quản lý của UBND thành phố Hà Nội phải thực hiện đúng theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cp và quản lý thđi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Trường hợp các doanh nhân đã được cấp thẻ không còn hoạt động tại doanh nghiệp, thì phải trả lại thẻ doanh nhân APEC cho doanh nghiệp và doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại thẻ cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh-BCông an và thông báo cho Sở Ngoại vụ để báo cáo UBND thành phố.

c) Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo định kỳ vào ngày 31 tháng 12 hàng năm tình hình sử dụng thẻ của doanh nhân thuộc doanh nghiệp mình vUBND thành phố thông qua Sở Ngoại vụ.

Điều 6. Những trường hợp đã được cấp thẻ ABTC có thể bị thông báo không còn giá trị nếu bị phát hiện thuộc một trong các trường hợp sau

1. Doanh nhân không còn giữ các chức vụ nêu tại Điều 2 của Quy chế này;

2. Bị phát hiện giả mạo hồ sơ doanh nhân;

3. Doanh nhân vi phạm pháp luật đang trong quá trình bị cơ quan có thẩm quyền điều tra, xử lý; đang phải chấp hành hình phạt, hoặc đã chấp hành xong nhưng chưa được xóa án tích hoặc đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế, lao động hoặc đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp đề nghị không đúng người của doanh nghiệp, hoặc nguời của doanh nghiệp không đúng theo tiêu chí được quy định tại khoản 1 Điu 5 Quy chế này.

Chương 3.

CƠ CHẾ PHỐI HỢP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Phối hợp giữa các cơ quan hữu quan

1. Các cơ quan có liên quan như: Cục Thuế thành phố, Bảo hiểm Xã hội thành phố, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Cục Hải quan thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thông tin khi có yêu cu của cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ về tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp và doanh nhân đnghị được sử dụng thẻ ABTC.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin cho Sở Ngoại vụ. Nếu quá thời hạn mà Sở Ngoại vụ chưa nhận được thông tin phản hồi thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về việc trên.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan, giúp UBND thành phquản lý việc xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC, thuộc thm quyn quản lý của UBND thành ph. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố sửa đổi, bổ sung cho phù hp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác