131488

Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, nông nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

131488
LawNet .vn

Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, nông nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Số hiệu: 30/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Lê Đức Vinh
Ngày ban hành: 26/10/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 30/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
Người ký: Lê Đức Vinh
Ngày ban hành: 26/10/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2011/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 26 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, ĐẤT NÔNG NGHIỆP; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT Ở CÓ VƯỜN, AO CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 65/2007/NĐ-CP ngày 11/4/2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Cam Ranh và huyện Diên Khánh để thành lập huyện Cam Lâm;

Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 25/10/2010 của Chính phủ về việc thành lập thị xã Ninh Hòa và thành lập các phường thuộc thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa;

Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-CP ngày 23/12/2010 của Chính phủ, về việc thành lập thành phố Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 363/TTr-STNMT ngày 19/7/2011 và Công văn số 1919/STNMT-CCQLĐĐ ngày 01/9/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Hạn mức giao đất ở, đất nông nghiệp; Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/2005/QĐ-UB ngày 31/3/2005 và Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND ngày 19/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Ninh Hòa, thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Khánh Hòa;
- Đài Phát thanh-Truyền hình KH;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh (2 bản);
- Lưu: VP, các CVNCTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

QUY ĐỊNH

HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, ĐẤT NÔNG NGHIỆP; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT Ở CÓ VƯỜN, AO CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Hạn mức đất tại Quy định này áp dụng cho các trường hợp sau:

1. Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở.

2. Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao.

3. Giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

4. Bồi thường thiệt hại về đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế đối với những trường hợp phải áp dụng hạn mức đất.

5. Thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với những trường hợp phải áp dụng hạn mức đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Hộ gia đình, cá nhân xin giao đất để xây dựng nhà ở; hộ gia đình, cá nhân xin giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

2. Hộ gia đình, cá nhân xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất bị nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.

4. Tổ chức được giao đất, cho thuê đất; hộ gia đình, cá nhân được giao đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợp đặc biệt khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định không thuộc phạm vi áp dụng của Quy định này.

Chương 2.

HẠN MỨC CÁC LOẠI ĐẤT

MỤC 1. ĐẤT Ở

Điều 3. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở tại nông thôn (Khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai)

Hạn mức giao đất căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương như sau:

1. Các xã đồng bằng: tối đa 400m2.

2. Các xã miền núi, hải đảo: tối đa 1000m2.

Điều 4. Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở tại đô thị (Khoản 5 Điều 84 Luật Đất đai)

Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở, cụ thể như sau:

1. Các phường thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa: tối đa 150m2.

2. Thị trấn thuộc các huyện Diên Khánh, Vạn Ninh, Cam Lâm: tối đa 180m2.

3. Thị trấn thuộc các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh: tối đa 200m2.

Điều 5. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao đã được sử dụng trước ngày 18/12/1980 (Khoản 2 Điều 45 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP)

1. Trường hợp trong hồ sơ địa chính hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai có ghi nhận rõ ranh giới thửa đất ở (hoặc thổ cư) thì toàn bộ diện tích đất đó được xác định là đất ở nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.

2. Trường hợp ranh giới thửa đất chưa xác định trong hồ sơ địa chính hoặc trên các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì diện tích đất ở được xác định bằng năm (05) lần hạn mức được quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.

Điều 6. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao đã được sử dụng từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành (Khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai)

Người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất có vườn, ao được xác định theo giấy tờ đó nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.

Điều 7. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao đã được sử dụng từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành (Khoản 4 Điều 87 Luật Đất đai)

Người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất có vườn, ao được xác định theo các khoản 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng:

1. Các phường thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa:

a. Hộ gia đình có từ 8 nhân khẩu trở lên: 450m2.

b. Hộ gia đình có dưới 8 nhân khẩu: 300m2.

2. Thị trấn thuộc các huyện Diên Khánh, Vạn Ninh, Cam Lâm:

a. Hộ gia đình có từ 8 nhân khẩu trở lên: 540m2.

b. Hộ gia đình có dưới 8 nhân khẩu: 360m2.

3. Thị trấn thuộc các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh:

a. Hộ gia đình có từ 8 nhân khẩu trở lên: 600m2.

b. Hộ gia đình có dưới 8 nhân khẩu: 400m2.

4. Các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh:

a. Hộ gia đình có từ 8 nhân khẩu trở lên: 1200m2.

b. Hộ gia đình có dưới 8 nhân khẩu: 1000m2.

5. Các xã còn lại:

a. Hộ gia đình có từ 8 nhân khẩu trở lên: 600m2.

b. Hộ gia đình có dưới 8 nhân khẩu: 400m2.

Điều 8. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao đã được sử dụng từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành (Khoản 5 Điều 87 Luật Đất đai)

Người đang sử dụng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì diện tích đất ở có vườn, ao được xác định theo mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này.

MỤC 2. ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 9. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch (Khoản 4 Điều 69 Nghị định 181/2004/NĐ-CP)

1. Để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối:

Không quá 3 ha đối với mỗi loại đất. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá năm (05) ha.

2. Để trồng cây lâu năm:

a. Các xã đồng bằng: không quá mười (10) ha.

b. Các xã trung du, miền núi: không quá ba mươi (30) ha.

3. Để trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất: không quá ba mươi (30) ha đối với mỗi loại đất.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các cơ quan liên quan theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các sở, ngành và địa phương báo cáo kịp thời Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác