559785

Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Bình Định ban hành

559785
LawNet .vn

Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu: 299/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Phạm Anh Tuấn
Ngày ban hành: 02/02/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 299/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
Người ký: Phạm Anh Tuấn
Ngày ban hành: 02/02/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 299/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 02 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, KHU PHỐ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ- CP ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;

Căn cứ Thông tư 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Chương trình hành động số 07-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh ủy Bình Định thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 29/TTr-SNV ngày 12 tháng 01 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố giai đoạn 2023 - 2025.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Anh Tuấn

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, KHU PHỐ GIAI ĐOẠN 2023 – 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Nhằm trang bị và nâng cao kiến thức, năng lực quản lý, kỹ năng điều hành với thực thi công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách có chuyên môn, nghiệp vụ mang tính chuyên nghiệp, có phẩm chất tốt, đủ năng lực thi hành công vụ, đáp ứng yêu cầu công tác.

2. Gắn đào tạo, bồi dưỡng với bố trí, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức ở địa phương.

3. Cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải nêu cao tinh thần, ý thức trách nhiệm để hoàn thành nhiệm vụ học tập; khuyến khích tinh thần tự học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng.

II. NỘI DUNG

1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng

a) Cán bộ cấp xã: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Công chức cấp xã: Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn phòng - Thống kê; Văn hóa - Xã hội; Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã), Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn).

c) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã: Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ, Nông - Lâm - Ngư nghiệp.

d) Người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, khu phố: Trưởng thôn, Trưởng khu phố, Phó Trưởng thôn, Phó Trưởng khu phố.

2. Mục tiêu

a) 100% Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường.

b) 100% công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã), Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn); Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn phòng - Thống kê; Văn hóa - Xã hội được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, đạo đức công vụ, kỹ năng công tác phù hợp yêu cầu nhiệm vụ của từng vị trí chức danh công chức gắn với chuyển đổi số.

c) 100% người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ, Nông - Lâm - Ngư nghiệp) được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng công tác.

d) Phấn đấu 100% Trưởng thôn, khu phố; Phó Trưởng thôn, khu phố được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp hoạt động bảo đảm thực hiện tốt các nội dung hoạt động của thôn, khu phố; vận động, tổ chức Nhân dân thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở và hương ước, quy ước của thôn, khu phố.

3. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng

Kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động của người hoạt động không chuyên trách nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý, tham mưu và các kỹ năng làm việc trên môi trường mạng, kỹ năng xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình thực thi công vụ tại địa phương.

4. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng

a) Năm 2023 (tổ chức trong quý I):

- Khu vực 1: Tổ chức 14 lớp, với số lượng 1.299 học viên (mỗi lớp 02 ngày, chia 03 đợt), gồm 61 xã, phường, thị trấn thuộc các huyện An Lão, Hoài Ân, Phù Mỹ và thị xã Hoài Nhơn.

(Địa điểm: tại Hội trường Trung tâm Chính trị thị xã Hoài Nhơn)

+ Đợt 1: Tổ chức 07 lớp, cụ thể như sau:

01 lớp cho 97 học viên là công chức Tư pháp - Hộ tịch.

01 lớp cho 95 học viên là công chức Tài chính - Kế toán.

01 lớp cho 93 học viên là công chức Văn hóa - Xã hội.

02 lớp (90 học viên/lớp) cho 125 công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) và 56 người hoạt động không chuyên trách đảm nhiệm chức danh Nông - Lâm - Ngư nghiệp;

02 lớp (81 học viên/lớp) cho 101 công chức Văn phòng - Thống kê và 61 người hoạt động không chuyên trách đảm nhiệm chức danh Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ.

+ Đợt 2: Tổ chức 02 lớp (82 học viên/lớp) cho 164 học viên là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Đợt 3: Tổ chức 05 lớp (khoảng 100 học viên/lớp) cho 507 Trưởng thôn, khu phố; Phó Trưởng thôn, khu phố.

- Khu vực 2: Tổ chức 14 lớp, với số lượng 1.182 học viên (mỗi lớp 02 ngày, chia 03 đợt), gồm 57 xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Phù Cát, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh và thị xã An Nhơn.

(Địa điểm: Tại Hội trường Trung tâm Chính trị thị xã An Nhơn)

+ Đợt 1: Tổ chức 07 lớp, cụ thể như sau:

01 lớp cho 92 học viên là công chức Tư pháp - Hộ tịch;

01 lớp cho 77 học viên là công chức Tài chính - Kế toán;

01 lớp cho 69 học viên là công chức Văn hóa - Xã hội;

02 lớp (72 học viên/lớp) cho 97 công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) và 47 người hoạt động không chuyên trách đảm nhiệm chức danh Nông - Lâm - Ngư nghiệp.

02 lớp (77 học viên/lớp) cho 101 công chức Văn phòng - Thống kê và 53 người hoạt động không chuyên trách đảm nhiệm chức danh Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ.

+ Đợt 2: Tổ chức 02 lớp (73 học viên/lớp) cho 146 học viên là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Đợt 3: Tổ chức 05 lớp (100 học viên/lớp) cho 500 học viên là Trưởng thôn, khu phố; Phó Trưởng thôn, khu phố.

- Khu vực 3: Tổ chức 12 lớp, với số lượng 918 học viên viên (mỗi lớp 02 ngày, chia 03 đợt), gồm 41 xã, phường, thị trấn thuộc huyện Tuy Phước, Vân Canh và thành phố Quy Nhơn.

(Địa điểm: Tại Hội trường Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao thành phố Quy Nhơn)

+ Đợt 1: Tổ chức 07 lớp, cụ thể như sau:

01 lớp cho 67 học viên là công chức Tư pháp - Hộ tịch;

01 lớp cho 70 học viên là công chức Tài chính - Kế toán;

01 lớp cho 58 học viên là công chức Văn hóa - Xã hội;

02 lớp (57 học viên/lớp) cho 82 công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) và 32 người hoạt động không chuyên trách đảm nhiệm chức danh Nông - Lâm - Ngư nghiệp;

02 lớp (55 học viên/lớp) cho 71 công chức Văn phòng - Thống kê và 39 người hoạt động không chuyên trách đảm nhiệm chức danh Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ.

+ Đợt 2: Tổ chức 01 lớp cho 114 học viên là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Đợt 3: Tổ chức 04 lớp (khoảng 95 học viên/lớp) cho 385 học viên là Trưởng thôn, khu phố; Phó Trưởng thôn, khu phố.

b) Năm 2024: Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu.

Căn cứ nhu cầu thực tế của địa phương, đặc điểm tình hình và tính chất chuyên môn của từng chức danh cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nội vụ phối hợp các sở, ban thuộc tỉnh và các địa phương xây dựng kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu.

c) Năm 2025: Tiếp tục tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người chưa đáp ứng kỹ năng trong thực thi công vụ.

5. Kinh phí thực hiện

a) Kinh phí triển khai Kế hoạch được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.

b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật hiện hành.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; trách nhiệm của các cơ quan quản lý và sử dụng cán bộ, công chức trong việc bảo đảm chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng.

Đề cao tinh thần học và tự học; tăng cường nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố về trách nhiệm học tập suốt đời, không ngừng nâng cao năng lực làm việc, năng lực thực thi nhiệm vụ, công vụ; tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp và kinh nghiệm làm việc để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.

2. Tổ chức nghiên cứu, cập nhật, biên soạn, xây dựng và ban hành chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương và các quy định hiện hành.

3. Sau khóa học, thực hiện đánh giá kết quả học tập của cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khu phố và rút kinh nghiệm công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai Kế hoạch này và kế hoạch thực hiện hằng năm của tỉnh.

b) Phối hợp Sở Tài chính thực hiện quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đúng quy định.

c) Tổng hợp, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng hằng năm; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tổng kết giai đoạn.

2. Sở Tài chính: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối và bố trí kinh phí thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố theo Kế hoạch.

3. Các cơ quan liên quan (Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Công Thương, Sở Du lịch, Ban Dân tộc, Cục Thống kê và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh): Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng, đề xuất nội dung, phương pháp giảng dạy phù hợp để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố theo Kế hoạch.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Tổ chức phổ biến, triển khai nội dung Kế hoạch này đến xã, phường, thị trấn và đăng ký thực hiện. Rà soát, đánh giá chất lượng và tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố được tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch.

b) Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) về kết quả đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố sau đào tạo, bồi dưỡng để theo dõi, tổng hợp.

Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác