Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2011 công bố 14 thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2011 công bố 14 thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 2981/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 03/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2981/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 03/11/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2981/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 03 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 14 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
Căn cứ Thông tư 25/2010/TT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
14 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 2981/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực: Khoa học và Công nghệ (01 TTHC) |
1 |
Quy trình công nhận sáng kiến |
II |
Lĩnh vực: An toàn bức xạ (07 TTHC) |
1 |
Thủ tục Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
2 |
Thủ tục cấp lại giấy phép sử dụng máy X-quang chẩn đoán trong y tế |
3 |
Gia hạn giấy phép sử dụng máy X-quang chẩn đoán trong y tế |
4 |
Cấp Chứng chỉ Nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
5 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
6 |
Cấp Giấy phép sử dụng máy X-quang chẩn đoán trong y tế |
7 |
Cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn |
I |
Lĩnh vực: Khoa học và Công nghệ (01 TTHC) |
1 |
Cấp Giấy chứng nhận Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ |
II |
Lĩnh vực: Quản lý công nghệ (02 TTHC) |
1 |
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. |
2 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) |
I |
Lĩnh vực: Khoa học Công nghệ (01 TTHC) |
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH & CN Lý do: Vì các bước quy định đối với các tổ chức khoa học và công nghệ không rõ ràng; khi không thực hiện các hoạt động khoa học công nghệ các tổ chức cần thực hiện các thủ tục gì. Do đó thủ tục hành chính này không cần thiết. Căn cứ pháp lý: thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ. |
II |
Lĩnh vực: An toàn bức xạ (01 TTHC) |
1 |
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng máy X-quang trong y tế Lý do: Trùng với thủ tục thứ 3 “Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng máy X-Quang chẩn đoán trong y tế”. Các căn cứ pháp lý để xây dựng thủ tục đã hết hiệu lực như: “Nghị định số 51/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm soát và an toàn bức xạ; Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24/07/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ; Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11/1/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn khai báo, cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ…” |
III |
Lĩnh vực: Quản lý công nghệ (01 TTHC) |
1 |
Thủ tục Quy trình chuyển giao công nghệ Lý do bãi bỏ: Thành phần, số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết, Trình tự thực hiện… không đúng theo Luật chuyển giao công nghệ của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 80/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Nghị định 133/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2008 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 2981/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lào Cai)
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang chẩn đoán trong Y tế nộp hồ sơ (Phiếu khai báo thiết bị X-quang) tại bộ phận Văn thư của Sở Khoa học và Công nghệ. - Bộ phận Văn thư tiếp nhận vào sổ văn bản đến và chuyển hồ sơ trình lãnh đạo phân công công việc đến phòng Quản lý chuyên ngành. - Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét hồ sơ, thẩm định và tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Quyết định xác nhận giấy khai báo (Đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy xác nhận đã khai báo thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Chuyển kết quả cho bộ phận văn thư vào sổ văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Sửa đổi, bổ sung: - Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét hồ sơ, thẩm định và tham mưu trình lãnh đạo Sở ký xác nhận giấy khai báo (Đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy xác nhận đã khai báo thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp gửi Hồ sơ hoặc qua bưu điện đến Văn thư - Sở Khoa học và Công nghệ. |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Phiếu khai báo nguồn bức xạ b) Số lượng hồ sơ: 01 (phiếu) Sửa đổi, bổ sung: “Phiếu khai báo nguồn bức xạ” bằng “Phiếu khai báo thiết bị X quang chẩn đoán Y tế” |
Căn cứ khoản 5 điều 3 Luật Năng lượng nguyên tử và khoản 4 Điều 3 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo. |
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy xác nhận đã khai báo |
|
Lệ phí: |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Phiếu khai báo thiết bị X quang chẩn đoán Y tế Mẫu 06-I/ATBXHN tại Phụ lục I |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có máy X quang y tế tổ chức cá nhân phải thực hiện khai báo. Trường hợp tổ chức cá nhân tiến hành thủ tục đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ trong khoảng thời gian nêu trên, thì được miễn thủ tục khai báo - Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế sử dụng di động trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên (sau đây gọi là tỉnh) khai báo với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính. |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Năng lượng nguyên tử số: 18/2008/QH12 ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội. - Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử; - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ. |
|
Mẫu 06-I/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Điện thoại:................................................... 4. Fax:................................................
5. E-mail:.....................................................................................................................
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:..............................................................................................................
2. Mã hiệu (Model):......................................................................................................
3. Hãng, nước sản xuất:...............................................................................................
4. Năm sản xuất:...........................................................................................................
5. Điện áp cực đại (kV):................................................................................................
6. Dòng cực đại (mA):...................................................................................................
7. Mục đích sử dụng:.....................................................................................................
Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
thiệp Chụp can Chụp răng
Chụp vú Chụp cắt lớp CT
Đo mật độ xương: Chụp thú y
Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
Cố định Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
|
…..,
ngày … tháng … năm … |
2. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
||
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Sở Khoa học và Công nghệ. - Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí tại bộ phận Văn thư (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện chuyển khoản tới tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ tại Kho bạc nhà nước tỉnh Lào Cai. Số tài khoản: 943 02 00 000 10 - Bộ phận Văn thư tiếp nhận vào sổ văn bản đến và chuyển hồ sơ trình Lãnh đạo phân công công việc đến phòng Quản lý chuyên ngành. - Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét hồ sơ, thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế, tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Quyết định cấp Giấy phép (đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Chuyển kết quả cho bộ phận Văn thư vào sổ văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân Sửa đổi, bổ sung: - Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét hồ sơ, thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế, tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Giấy phép (đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Căn cứ khoản 2 điều 24 tại Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp gửi Hồ sơ hoặc qua bưu điện đến Văn thư - Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ theo mẫu 01-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08; 2. Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn theo mẫu 01-I/ATBXHN quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 08; 3. Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu 06-I/ATBXHN quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 08; 4. Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu 02-III/ATBXHN quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 08; 5. Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề; 6. Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế; 7. Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân; 8. Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư 08 cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ; 9. Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài. b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) Sửa đổi, bổ sung: Thay 02 (bộ) bằng 01 (bộ) |
Căn cứ điều 11 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
|
Phí, lệ phí: |
- Lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy X-Q trong y tế, mức thu: 100.000đ/01 giấy phép. - Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép sử dụng máy X-Q trong y tế, mức thu: + Thiết bị X quang chụp răng: 1.500.000đ/01 thiết bị. + Thiết bị X quang chụp vú: 1.500.000đ/01 thiết bị. + Thiết bị X quang di động: 1.500.000đ/01 thiết bị. + Thiết bị X quang chẩn đoán thông thường: 2.000.000đ/01 thiết bị. + Thiết bị X quang tăng sáng truyền hình: 4.000.000đ/01 thiết bị. + Thiết bị X quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 6.000.000đ/01 thiết bị. Bổ sung: Bổ sung “Trường hợp một cơ sở bức xạ đề nghị cấp giấy phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ, thì mức thu phí được tính như sau: +) Đối với gia hạn giấy phép tiến hành từ 2 đến 3 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định tại “Tên và mức phí, lệ phí theo quy định” +) Đối với gia hạn giấy phép tiến hành 4 đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định tại “Tên và mức phí, lệ phí theo quy định” +) Đối với gia hạn giấy phép tiến hành 6 công việc bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định tại “Tên và mức phí, lệ phí theo quy định” |
Căn cứ tại mục “Ghi chú” của Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- “Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ” - Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn - Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế - Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Thông tin trong hồ sơ phải chính xác. Các loại văn bằng, chứng chỉ hoặc các loại giấy tờ khác có quy định thời hạn phải còn hiệu lực trong thời gian xử lý hồ sơ. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt. Bản sao, bản dịch phải được công chứng hoặc có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp giấy phép. - Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế của tổ chức, cá nhân có trụ sở chính ở tỉnh A nhưng được lắp đặt, sử dụng tại tỉnh B thì Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh B cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế - Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế di động được sử dụng tại các tỉnh khác nhau thì Sở Khoa học và Công nghệ của tỉnh nơi tổ chức, cá nhân sở hữu thiết bị X-quang đặt trụ sở chính cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế. |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Năng lượng nguyên tử số: 18/2008/QH12 ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội. - Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử; - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ - Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. |
|
Mẫu 01-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ……………………………
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:........................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Điện thoại:.............................................. 4. Fax:....................................................
5. E-mail:....................................................................................................................
6. Người đứng đầu tổ chức:......................................................................................
- Họ và tên:.................................................................................................................
- Chức vụ:..................................................................................................................
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:........................................................................................
7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:
TT |
Tên công việc bức xạ |
Nơi tiến hành công việc bức xạ |
1 |
|
|
2 |
|
|
….. |
|
|
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)..............................................................................................................................
(2)..............................................................................................................................
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
…..,
ngày … tháng … năm … |
Mẫu 01-I/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:............................................................................................
2. Địa chỉ: ..................................................................................................................
3. Điện thoại:.............................................. 4. Fax:....................................................
5. Email:.....................................................................................................................
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh:......................................... 3. Giới tính:................................
4. Số CMND / Hộ chiếu: ................................. Ngày cấp:..........................................
Nơi cấp:.......................................................................................................................
5. Trình độ nghiệp vụ:..................................................................................................
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:..................................................................
7. Điện thoại:.................................................................................................................
8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn1:.............................. Ký ngày:................
9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:...........................................................
- Số giấy chứng nhận:....................................................................................................
- Ngày cấp:....................................................................................................................
- Cơ quan cấp:..............................................................................................................
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: …………. nhân viên
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Đào tạo an toàn bức xạ |
Chứng chỉ nhân viên bức xạ2 |
Chuyên môn nghiệp vụ |
Công việc đảm nhiệm |
Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ |
1 |
|
|
|
Số chứng nhận: Ngày cấp Cơ quan cấp |
Số chứng chỉ Ngày cấp: Cơ quan cấp |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….,
ngày … tháng … năm … |
____________
1 Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này.
2 Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.
Mẫu 06-I/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:...........................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Điện thoại:............................................. 4. Fax:....................................................
5. E-mail:...................................................................................................................
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:............................................................................................................
2. Mã hiệu (Model):.....................................................................................................
3. Hãng, nước sản xuất:.............................................................................................
4. Năm sản xuất:........................................................................................................
5. Điện áp cực đại (kV):..............................................................................................
6. Dòng cực đại (mA):.................................................................................................
7. Mục đích sử dụng:..................................................................................................
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp □ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp can thiệp □ Chụp răng
□ Chụp vú □ Chụp cắt lớp CT
□ Đo mật độ xương: □ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định □ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):.....................................................
2. Số sêri (Serial Number):...............................
3. Hãng, nước sản xuất:.............................
4. Năm sản xuất:.........................................
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):.......................................
2. Số sêri (Serial Number):..........................................
3. Hãng, nước sản xuất:......................................
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):.....................................
2. Số sêri (Serial Number):......................................
3. Hãng, nước sản xuất:.................................
|
…..,
ngày … tháng … năm … |
Mẫu 02-III/ATBXHN
… TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Địa danh), tháng .... năm …
|
… TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)
(Địa danh), tháng .... năm …
|
Mẫu 02-III/ATBXHN
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiếp hành công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang (kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.
- Họ và tên người được phân công phụ trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
* Ghi chú: Thể thức bản báo cáo đánh giá an toàn, báo cáo phân tích an toàn
+) Bản báo cáo đánh giá an toàn gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ, báo cáo đánh giá an toàn và các tài liệu kèm theo.
+) Bản báo cáo đánh giá an toàn và các tài liệu kèm theo trong báo cáo phải đóng thành quyển.
3. Thủ tục Gia hạn giấy phép sử dụng thiết bị X-Quang chẩn đoán trong y tế |
||
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn giấy phép sử dụng máy X-quang chẩn đoán trong y tế nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Sở Khoa học và Công nghệ. - Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí tại bộ phận Văn thư (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện chuyển khoản tới tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ tại Kho bạc nhà nước tỉnh Lào Cai. Số tài khoản: 943 02 00 000 10 - Bộ phận Văn thư tiếp nhận vào sổ văn bản đến và chuyển hồ sơ trình Lãnh đạo phân công công việc đến phòng Quản lý chuyên ngành. - Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét hồ sơ, thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế, tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Quyết định gia hạn Giấy phép (Đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Chuyển kết quả cho bộ phận văn thư vào sổ văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Sửa đổi, bổ sung: - Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét hồ sơ, thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế, tham mưu trình lãnh đạo Sở ký gia hạn Giấy phép (Đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Căn cứ tại khoản 4 điều 26 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ thủ tục này Sở Khoa học và Công nghệ không ban hành quyết định mà chỉ ban hành giấy phép (gia hạn) |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp gửi Hồ sơ hoặc qua bưu điện đến Phòng Quản lý Chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung: Thay “Phòng Quản lý Chuyên ngành” bằng “Văn thư” |
Để đúng với mục “Trình tự thực hiện” |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép theo mẫu 06-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08; 2) Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép lần trước; 3) Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ theo mẫu 02-III/ATBXHN quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 08; 4) Bản sao giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn. b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) Sửa đổi, bổ sung: Thay 02 (bộ) bằng 01 (bộ) |
Căn cứ điều 26 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép gia hạn |
|
Phí, lệ phí: |
Lệ phí cấp gia hạn giấy phép sử dụng máy X-Quang trong y tế, mức thu: 100.000đ/01 giấy phép. Phí thẩm định hồ sơ gia hạn giấy phép sử dụng máy X-quang trong y tế, mức thu: + Thiết bị X quang chụp răng: 1.125.000đ/01 thiết bị. Thiết bị X quang chụp vú: 1.125.000đ/01 thiết bị. + Thiết bị X quang di động: 1.125.000đ/01 thiết bị. Thiết bị X quang chẩn đoán thông thường: 1.500.000đ/01 thiết bị. + Thiết bị X quang tăng sáng truyền hình: 3.000.000đ/01 thiết bị. + Thiết bị X quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 4.500.000đ/01 thiết bị. Bổ sung: “Trường hợp một cơ sở bức xạ đề nghị Gia hạn giấy phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ, thì mức thu phí được tính như sau: +) Đối với gia hạn giấy phép tiến hành từ 2 đến 3 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định tại “Tên và mức phí, lệ phí theo quy định” +) Đối với gia hạn giấy phép tiến hành 4 đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định tại “Tên và mức phí, lệ phí theo quy định” +) Đối với gia hạn giấy phép tiến hành 6 công việc bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định tại “Tên và mức phí, lệ phí theo quy định”. |
Căn cứ tại mục “Ghi chú” của Thông tư 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
60 ngày trước khi giấy phép hết hạn, người được cấp giấy phép phải đề nghị gia hạn giấy phép. Nếu người được cấp giấy phép đề nghị gia hạn sau thời gian quy định này, thì hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sẽ không được xem xét và cơ sở phải làm thủ tục và nộp phí, lệ phí như xin cấp giấy phép mới. |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Năng lượng nguyên tử số: 18/2008/QH12 ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội - Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử; - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ - Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. |
|
Mẫu 06-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ………………… 3 ……………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép:..................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Điện thoại:........................................ 4. Fax:.........................................................
5. E-mail:...................................................................................................................
6. Người đứng đầu tổ chức4:.....................................................................................
- Họ và tên:................................................................................................................
- Chức vụ:..................................................................................................................
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:.......................................................................................
7. Đề nghị gia hạn giấy phép sau:.............................................................................
- Số giấy phép:...........................................................................................................
- Cấp ngày:................................................................................................................
- Có thời hạn đến ngày:..............................................................................................
8. Các tài liệu kèm theo:.............................................................................................
(1)...............................................................................................................................
(2)...............................................................................................................................
(3)...............................................................................................................................
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
…..,
ngày … tháng … năm … |
Mẫu 02-III/ATBXHN
… TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Địa danh), tháng .... năm …
|
… TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)
(Địa danh), tháng .... năm …
|
Mẫu 02-III/ATBXHN
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiếp hành công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang (kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.
- Họ và tên người được phân công phụ trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
* Ghi chú: Thể thức bản báo cáo đánh giá an toàn, báo cáo phân tích an toàn
+) Bản báo cáo đánh giá an toàn gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ, báo cáo đánh giá an toàn và các tài liệu kèm theo.
+) Bản báo cáo đánh giá an toàn và các tài liệu kèm theo trong báo cáo phải đóng thành quyển.
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn bức xạ tại cơ sở sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong Y tế nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Sở Khoa học và Công nghệ. - Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn bức xạ tại bộ phận Văn thư của Sở Khoa học và Công nghệ. Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện chuyển khoản tới tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ tại Kho bạc nhà nước tỉnh Lào Cai. Số tài khoản: 943 02 00 000 10 - Bộ phận Văn thư tiếp nhận vào sổ văn bản đến và chuyển hồ sơ trình lãnh đạo phân công công việc đến phòng Quản lý chuyên ngành. - Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét hồ sơ, thẩm định và trình lãnh đạo Sở ký Quyết định cấp chứng chỉ (Đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Chuyển kết quả cho bộ phận văn thư vào sổ văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Sửa đổi, bổ sung: - Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét hồ sơ, thẩm định và trình lãnh đạo Sở ký chứng chỉ (Đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Căn cứ tại khoản 3 điều 24 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp gửi Hồ sơ hoặc qua bưu điện đến Phòng Quản lý Chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung: Thay “Phòng Quản lý chuyên ngành” bằng “Văn thư” |
Để đúng với mục “Trình tự thực hiện” |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ có dán ảnh theo mẫu 05-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08; 2. Bản sao giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo; 3. Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm; 4. Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ; 5. 03 ảnh cỡ 3x4. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết: |
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - 30 ngày nếu hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ được nộp kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng thiết bị X quang chẩn đoán trong Y tế. |
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Chứng chỉ |
|
Phí, lệ phí: |
100.000 đồng/chứng chỉ |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ có dán ảnh theo mẫu 05-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08; |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế của tổ chức, cá nhân có trụ sở chính ở tỉnh A nhưng được lắp đặt, sử dụng tại tỉnh B thì Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh B cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn. - Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế di động được sử dụng tại các tỉnh khác nhau thì Sở Khoa học và Công nghệ của tỉnh nơi tổ chức, cá nhân sở hữu thiết bị X-quang đặt trụ sở chính cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn. - Trường hợp cơ sở y tế tiến hành nhiều công việc bức xạ, trong đó có sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế đồng thời với sử dụng chất phóng xạ (y học hạt nhân) hoặc vận hành thiết bị chiếu xạ (xạ trị) thì có thể đề nghị Cục An toàn bức xạ và hạt nhân hoặc Sở Khoa học và Công nghệ địa phương cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Năng lượng nguyên tử số: 18/2008/QH12 ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội - Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử; - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ. - Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. |
|
Mẫu 05-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ Kính gửi: ………………………………… |
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ:
2. Số giấy CMND / Hộ chiếu: ..................... Ngày cấp: ................ Nơi cấp:...............
3. Địa chỉ:....................................................................................................................
4. Điện thoại:................................................ 5. E-mail:..............................................
6. Tên tổ chức nơi làm việc:........................................................................................
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:
□ Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
□ Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Người phụ trách an toàn;
□ Người phụ trách tẩy xạ;
□ Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;
□ Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành máy gia tốc;
□ Nhân viên vận hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
□ Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
□ Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)...............................................................................................................................
(2)...............................................................................................................................
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật.
|
…..,
ngày … tháng … năm … |
5. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
||
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép khi thay đổi các thông tin về tổ chức, cá nhân được ghi trong giấy phép bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax; Sau khi giảm bớt số lượng thiết bị bức xạ đã được cấp giấy phép do chuyển nhượng. - Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí tại bộ phận Văn thư (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện chuyển khoản tới tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Lào Cai. Số tài khoản: 943 02 00 000 10 - Bộ phận Văn thư tiếp nhận vào sổ văn bản đến và chuyển hồ sơ trình lãnh đạo phân công công việc đến phòng Quản lý chuyên ngành. - Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét thẩm định hồ sơ và tham mưu trình lãnh đạo Sở ký quyết định, cấp giấy phép sửa đổi (Đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Chuyển kết quả cho bộ phận văn thư vào sổ văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
|
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp gửi Hồ sơ hoặc qua bưu điện đến Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung: Thay “Phòng Quản lý Chuyên ngành” bằng “Văn thư” |
Để đúng với mục “Trình tự thực hiện” |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo mẫu 07-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08; 2) Bản gốc giấy phép cần sửa đổi; 3) Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax; 4) Bản sao hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp giảm số lượng thiết bị bức xạ do chuyển nhượng. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sửa đổi, bổ sung: Sửa đổi: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Tại khoản 4 điều 27 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
|
Phí, lệ phí: |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy X-Q trong y tế, mức thu: 100.000đ/01 giấy phép. |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo mẫu 07-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08; |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Năng lượng nguyên tử số: 18/2008/QH12 ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội. - Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử; - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ - Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. |
|
Mẫu 07-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ………………………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Điện thoại:................................................4. Fax:..................................................
5. E-mail:...................................................................................................................
6. Người đứng đầu tổ chức:.....................................................................................
- Họ và tên:................................................................................................................
- Chức vụ:..................................................................................................................
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:.......................................................................................
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:..............................................................
- Số giấy phép:...........................................................................................................
- Ngày cấp:.................................................................................................................
- Có thời hạn đến ngày:..............................................................................................
8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:.................................................................
(1)...............................................................................................................................
(2)................................................................................................................................
9. Các tài liệu kèm theo:..............................................................................................
(1)................................................................................................................................
(2)................................................................................................................................
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
…..,
ngày … tháng … năm … |
6. Thủ tục cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
||
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong Y tế nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Sở Khoa học và Công nghệ. - Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí tại bộ phận Văn thư (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện chuyển khoản tới tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ tại Kho bạc nhà nước tỉnh Lào Cai. Số tài khoản: 943 02 00 000 10 - Bộ phận Văn thư tiếp nhận vào sổ văn bản đến và chuyển hồ sơ trình lãnh đạo phân công công việc đến phòng Quản lý chuyên ngành. - Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét hồ sơ, thẩm định và tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Quyết định cấp lại giấy đăng ký, giấy phép (Đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy đăng ký, giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Chuyển kết quả cho bộ phận văn thư vào sổ văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Sửa đổi, bổ sung: - Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét hồ sơ, thẩm định và tham mưu trình lãnh đạo Sở ký giấy phép (Đối với trường hợp đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy đăng ký, giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Căn cứ tại khoản 3, 4 điều 28 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ trong đó Sở Khoa học và Công nghệ không được cấp giấy đăng ký và không ban hành quyết định |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp gửi Hồ sơ hoặc qua bưu điện đến Phòng Quản lý Chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung: Thay “Phòng Quản lý Chuyên ngành” bằng “Văn thư” |
Để đúng với mục “Trình tự thực hiện” |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: * Trường hợp tổ chức, cá nhân được đề nghị cấp lại giấy phép khi bị mất hồ sơ gồm: 1) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu 08-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08; 2) Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất giấy phép và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị mất; * Trường hợp tổ chức, cá nhân được đề nghị cấp lại giấy phép khi bị rách, nát hồ sơ gồm a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu 08-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08; b) Bản gốc giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị rách, nát. b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) Sửa đổi, bổ sung: Thay 02 (bộ) bằng 01 (bộ) |
Căn cứ tại khoản 2 điều 28 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
|
Phí, lệ phí: |
Lệ phí cấp lại giấy phép sử dụng máy X-Q trong y tế, mức thu: 100.000đ/ 01 giấy phép |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu 08-II/ATBXHN (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ) |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
1: Trường hợp mất giấy phép, tổ chức, cá nhân phải khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu không tìm được giấy phép đã mất thì tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ cấp lại. |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Năng lượng nguyên tử số: 18/2008/QH12 ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội. - Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử; - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ; - Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. |
|
Mẫu 08-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………………………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ:
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Điện thoại: ..................................................... 4. Fax:...........................................
5. E-mail:...................................................................................................................
6. Người đứng đầu tổ chức:
- Họ và tên:................................................................................................................
- Chức vụ:...................................................................................................................
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:.......................................................................................
7. Đề nghị cấp lại giấy phép sau:...............................................................................
- Số giấy phép:............................................................................................................
- Ngày cấp:..................................................................................................................
- Có thời hạn đến ngày:...............................................................................................
8. Lý do đề nghị cấp lại:...............................................................................................
9. Các tài liệu kèm theo:..............................................................................................
(1)................................................................................................................................
(2).................................................................................................................................
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
…..,
ngày … tháng … năm … |
7. Thủ tục cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn |
||
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn nộp hồ sơ tại bộ phận Văn thư của Sở Khoa học và Công nghệ. - Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí tại bộ phận Văn thư (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện, chuyển khoản tới tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ tại Kho bạc nhà nước tỉnh Lào Cai. Số tài khoản: 943 02 00 000 10 - Bộ phận Văn thư tiếp nhận vào sổ văn bản đến và chuyển hồ sơ trình lãnh đạo phân công công việc đến phòng Quản lý chuyên ngành. - Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét hồ sơ, thẩm định và tham mưu trình lãnh đạo Sở ký Quyết định cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn. Trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Chuyển kết quả cho bộ phận văn thư vào sổ văn bản đi và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Sửa đổi, bổ sung: - Phòng Quản lý chuyên ngành xem xét hồ sơ, thẩm định và tham mưu trình lãnh đạo Sở ký chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn. Trường hợp không đủ điều kiện cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Căn cứ khoản 1, 3, 4 điều 24 Thông tư 08 quy định Sở Khoa học và Công nghệ không ban hành quyết định mà chỉ cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp gửi Hồ sơ hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung: Thay “Phòng Quản lý Chuyên ngành” bằng “Văn thư” |
Để đúng với mục “Trình tự thực hiện” |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
* Nhân viên bức xạ phải làm thủ tục cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ khi chứng chỉ hết hạn hoặc bị rách, nát, mất. a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ có dán ảnh theo mẫu 05-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; 2. Bản sao giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo; 3. Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm; 4. Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ; 5. 03 ảnh cỡ 3x4. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ hoặc từ chối bằng văn bản có nêu rõ lý do. |
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cá nhân; - Tổ chức. |
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Chứng chỉ |
|
Phí, lệ phí: |
- Lệ phí cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn, mức thu: 100.000đ/ 01 chứng chỉ |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ có dán ảnh theo mẫu 05-II/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08. |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Thông tin trong hồ sơ phải chính xác. Các loại văn bằng, chứng chỉ hoặc các loại giấy tờ khác có quy định thời hạn phải còn hiệu lực trong thời gian xử lý hồ sơ. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt. Bản sao, bản dịch phải được công chứng hoặc có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp giấy phép. |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Năng lượng nguyên tử số: 18/2008/QH12 ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008. - Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/1/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử; - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ; - Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. |
|
Mẫu 05-II/ATBXHN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ Kính gửi: ……………………………………. |
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ:
2. Số giấy CMND / Hộ chiếu:............... Ngày cấp:..................... Nơi cấp:.................
3. Địa chỉ:..................................................................................................................
4. Điện thoại:..................................................... 5. E-mail:........................................
6. Tên tổ chức nơi làm việc:......................................................................................
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:
□ Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
□ Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Người phụ trách an toàn;
□ Người phụ trách tẩy xạ;
□ Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;
□ Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành máy gia tốc;
□ Nhân viên vận hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
□ Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
□ Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)..............................................................................................................................
(2)..............................................................................................................................
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật.
|
…..,
ngày … tháng … năm … |
- Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp giấy chứng nhận sáng kiến cấp tỉnh trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ cho phòng Quản lý Chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai. - Phòng Quản lý Chuyên ngành tổ chức thẩm định Hồ sơ: + Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của Hồ sơ + Vào sổ đăng ký sáng kiến + Cấp giấy xác nhận đã nhận Hồ sơ của tác giả sáng kiến + Gửi Hồ sơ cho các thành viên của Hội đồng sáng kiến tỉnh/chuyên gia được hội đồng sáng kiến mời tư vấn, phản biện + Hội đồng sáng kiến họp và xét duyệt + Phòng Quản lý chuyên ngành tổng hợp các sáng kiến đủ điều kiện được Chủ tịch Hội đồng sáng kiến tỉnh nhất trí công nhận trình UBND tỉnh. + Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định công nhận các sáng kiến + Cấp Giấy chứng nhận sáng kiến và ra quyết định trả thù lao sáng kiến + Phổ biến sáng kiến + Trong trường hợp sáng kiến không được công nhận Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Sửa đổi, bổ sung: Bỏ: “Ra quyết định trả thù lao sáng kiến” |
Trong “Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định hoạt động sáng kiến của cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ngày 28/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về công nhận sáng kiến trong công tác Đảng, quản lý Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể trên địa bàn tỉnh Lào Cai không có nội dung nào quy định trả thù lao sáng kiến |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp gửi Hồ sơ đến Phòng Quản lý Công nghệ - Sở Khoa học và Công nghệ (đơn vị thường trực Hội đồng sáng kiến tỉnh) Sửa đổi, bổ sung: Sửa lại: “Trực tiếp gửi hồ sơ hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai” |
- Căn cứ Quyết định 14/2009/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai. - Quyết định 51/QĐ-SKHCN ngày 06/4/2011 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký sáng kiến (do tác giả sáng kiến viết): 10 bản - Giấy ủy quyền của tác giả trong trường hợp tác giả sáng kiến ủy quyền cho người khác đứng tên đăng ký sáng kiến - Tài liệu mô tả sáng kiến và các tài liệu, giấy tờ có liên quan về sản phẩm và lợi ích thiết thực của sáng kiến hoặc giấy tờ khác có liên quan (nếu có): bản gốc hoặc bản sao có công chứng - Biên bản họp xét sáng kiến ở cấp cơ sở - Bản kết luận về giải pháp đăng ký sáng kiến - Tờ trình đề nghị Hội đồng sáng kiến tỉnh xét công nhận sáng kiến cho tập thể, cá nhân của đơn vị. Sửa đổi, bổ sung: Sửa “Đơn đăng ký sáng kiến (do tác giả viết): 01 bản b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định hoạt động sáng kiến của cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
- Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp giấy chứng nhận sáng kiến cấp tỉnh trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh |
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
- Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai - Đơn vị phối hợp: Ban Thi đua khen thưởng tỉnh Lào Cai - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lào Cai |
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy chứng nhận sáng kiến cấp tỉnh |
|
- Lệ phí (nếu có) |
Lệ phí thay đổi nội dung ghi trong giấy phép 50.000 đồng Sửa đổi, bổ sung: Sửa thành “Không” Trong Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định hoạt động sáng kiến của cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ngày 28/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về công nhận sáng kiến trong công tác Đảng, quản lý Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể trên địa bàn tỉnh Lào Cai không quy định phí và lệ phí khi thực hiện thủ tục |
Trong Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai và Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ngày 28/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Đơn đăng ký sáng kiến - Bản kết luận về giải pháp đăng ký sáng kiến - Công văn: 569/SKHCN ngày 24/12/2007 về việc hướng dẫn thủ tục xét công nhận sáng kiến. Sửa đổi, bổ sung: Bỏ “Công văn: 569/SKHCN ngày 24/12/2007 về việc hướng dẫn thủ tục xét công nhận sáng kiến” |
Không quy định trong Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định hoạt động sáng kiến của cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Những sáng kiến được cấp giấy chứng nhận sáng kiến cấp tỉnh đều đảm bảo tính mới, tính sáng tạo, khả năng áp dụng và lợi ích thu được từ sáng kiến. - Nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, dịch vụ; giảm chi phí sản xuất, hoặc lợi ích xã hội, đời sống tinh thần - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, thực hiện tốt hơn các nhiệm vụ tỉnh đề ra. |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000; - Nghị định 31/CP ngày 23/01/1981 của Chính phủ ban hành Điều lệ về cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sản xuất và sáng chế; - Quyết định số 78/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 12/9/2006 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định hoạt động sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và sáng chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Công văn: 569/SKHCN ngày 24/12/2007 về việc hướng dẫn thủ tục xét công nhận sáng kiến. Sửa đổi, bổ sung: Thay bằng: - Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định hoạt động sáng kiến của cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ngày 28/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về công nhận sáng kiến trong công tác Đảng, quản lý Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
- Quyết định 78/2006/QĐ-UBND đã hết hiệu lực và thay thế bằng Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định hoạt động sáng kiến của cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Văn bản 596/SKHCN không quy định trong Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định hoạt động sáng kiến của cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ
SUNG MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 2981/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lào Cai)
- Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định (Đến Sở Khoa học và Công nghệ lấy mẫu đơn hoặc tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ tại địa chỉ: http://skhcn.laocai.gov.vn (mẫu đơn) để điền các thông tin theo mẫu). - Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại. - Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ. + Nếu hồ sơ của doanh nghiệp đáp ứng được các yêu cầu theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN. + Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Bước 4: Doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận và ký vào sổ cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu điện, bưu chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đề nghị chứng nhận Doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Theo mẫu). - Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao có công chứng). - Dự án sản xuất, kinh doanh. (Đối với trường hợp thành lập mới Doanh nghiệp khoa học và công nghệ) - Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, kèm theo đề án chuyển đổi được phê duyệt (Bản sao có công chứng). (Đối với trường hợp Doanh nghiệp KH&CN được thành lập từ việc chuyển đổi Tổ chức khoa học và công nghệ công lập) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có) |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Giấy đề nghị chứng nhận Doanh nghiệp khoa học và Công nghệ (có mẫu kèm theo) |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi đáp ứng các điều kiện sau: - Đối tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN hoàn thành việc ươm tạo và làm chủ công nghệ từ kết quả KH&CN được sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp thuộc các lĩnh vực; Công nghệ thông tin - truyền thông, đặc biệt công nghệ phần mềm tin học; Công nghệ sinh học, đặc biệt công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thủy sản và y tế; Công nghệ tự động hóa; Công nghệ vật liệu mới, đặc biệt công nghệ nano; Công nghệ bảo vệ môi trường; Công nghệ năng lượng mới, Công nghệ vũ trụ và một số công nghệ khác do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định. - Chuyển giao công nghệ hoặc trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đã ươm tạo và làm chủ theo quy định trên. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 và Luật Doanh nghiệp năm 2005; - Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ; - Thông tư số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên: .............................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân: .....................do..........cấp ngày ... tháng .... năm.......
- Hộ khẩu thường trú:................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ........ngày ........ tháng.... năm ... do........... cấp.
5. Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu có) số ngày ... tháng ... năm ..... do ....... cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở chuyển đổi tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập).
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả: ................................... Nguồn gốc: .................... Lĩnh vực: ...............
- Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như: Văn bằng bảo hộ; Quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN, Hợp đồng....
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp:
Giải trình rõ việc sử dụng kết quả KH&CN như sau:
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm thủ công nghệ và trực tiếp sản suất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:
9. Phần cam đoan: Doanh nghiệp……………. xin cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Nếu được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Doanh nghiệp ………….. cam đoan hoạt động đúng quy định của pháp luật, đúng nội dung đề nghị chứng nhận và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của Doanh nghiệp trước pháp luật.
|
....., ngày ..... tháng ..... năm ........ |
- Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức xem xét hồ sơ: + Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo những quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. - Trong trường hợp không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp gửi Hồ sơ đến Phòng Quản lý Công nghệ - Sở Khoa học và Công nghệ. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (gọi tắt là thông tư số 25/2010/TT-BKHCN). (tên hàng nguy hiểm phải được ghi theo đúng tên gọi, mã số Liên hợp quốc UN theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định số 104/2009/NĐ-CP) kèm theo bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh. - Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN - Danh mục lịch trình vận chuyển, loại hàng nguy hiểm vận chuyển, tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN. - Bản cam kết của doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN. - Lệnh điều động vận chuyển (đối với giấy phép cho vận chuyển nhiều chuyến hàng, nhiều loại hàng nguy hiểm) theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN. - Bản cam kết của người vận tải (trong trường hợp doanh nghiệp thuê phương tiện vận chuyển của doanh nghiệp khác). - Phiếu an toàn hóa chất quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN. - Các tài liệu liên quan đến yêu cầu của người điều khiển phương tiện, người áp tải: + Bản sao hợp lệ thẻ an toàn lao động của người điều khiển phương tiện, người áp tải được cấp theo quy định hiện hành của Nhà nước kèm theo chứng chỉ chứng nhận đó được huấn luyện an toàn hóa chất do Bộ Công thương cấp; + Bản sao hợp lệ giấy phép lái xe của người điều khiển phương tiện phù hợp với phương tiện vận chuyển. - Bản sao hợp lệ giấy đăng ký phương tiện vận chuyển kèm theo giấy chứng nhận kiểm định phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do Cục Đăng kiểm Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải) cấp. Trường hợp doanh nghiệp có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển, doanh nghiệp phải nộp kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng thuê vận chuyển trong đó nêu chi tiết các thông tin về phương tiện vận chuyển (loại phương tiện, biển kiểm soát, trọng tải). - Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận kiểm định bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm cần vận chuyển còn thời hạn hiệu lực (đối với các dụng cụ chứa chuyên dụng). Trường hợp sử dụng các dụng cụ chứa khác, doanh nghiệp phải nộp kèm theo hồ sơ bản sao hợp lệ các tài liệu sau: + Tiêu chuẩn áp dụng đối với dụng cụ chứa hàng nguy hiểm do doanh nghiệp công bố; + Phiếu kết quả thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng của dụng cụ chứa hàng nguy hiểm do tổ chức thử nghiệm đó đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có) |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Các tổ chức cá nhân có các hoạt động sau phải thực hiện TTHC: - Vận chuyển hàng nguy hiểm loại 5 và loại 8 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, gồm: các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (loại 5) và các chất ăn mòn (loại 8) quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Thông tư 25/2010/TT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất hữu ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):... |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............................. |
..........ngày.......tháng......năm.............. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
vận
chuyển các chất ôxi hóa/các hợp chất ôxit hữu cơ/các chất ăn mòn
(Vận chuyển loại hàng hoá nào thì ghi tên loại hàng hoá đó)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố.............
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép: ................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Fax: .................................................- E-mail:..............................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:...................Ngày cấp:........................Nơi cấp:...............
Đề nghị cấp giấy phép vận chuyển (tên hàng nguy hiểm, nhóm hàng, mã UN):.........
Thời gian bắt đầu vận chuyển:.....................................................................................
Tổng trọng lượng hàng hoá cần vận chuyển (tấn): ...........................................……..
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển bao gồm:
1.
2.
3.
....
...........................................................................(tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép vận chuyển) cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về vận chuyển hàng nguy hiểm./.
|
Đại diện doanh nghiệp |
- Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và phí thẩm định đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ. - Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức xem xét hồ sơ: + Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng được các yêu cầu theo những quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ. - Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp gửi Hồ sơ đến Phòng Quản lý Công nghệ - Sở Khoa học và Công nghệ. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo mẫu); + Bản gốc hoặc bản sao có công chứng hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt; Hợp đồng phải được các bên ký kết, đóng dấu và có chữ ký tắt của các bên, đóng dấu giáp lai vào các trang của hợp đồng và phụ lục nếu một trong các bên tham gia hợp đồng là tổ chức. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có) |
Có |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Các tổ chức cá nhân có các hoạt động chuyển giao công nghệ nếu có nhu cầu thực hiện đăng ký cấp Giấy chứng nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ thì thực hiện TTHC này. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006. - Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật chuyển giao công nghệ. - Thông tư số 200/2009/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ. |
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm ….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
I. Các Bên tham gia hợp đồng chuyển giao công nghệ:
1. Bên giao công nghệ:
Tên (tổ chức, cá nhân):
Địa chỉ:
Tel: ; Email: ; Fax:
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:
Tên người đại diện: ; Chức danh:
2. Bên nhận công nghệ:
Tên (tổ chức, cá nhân):
Địa chỉ:
Tel: ; Email: ; Fax:
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:
Tên người đại diện: ; Chức danh:
II. Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ:
1. Sản phẩm của công nghệ được chuyển giao:
- Tên, ký hiệu sản phẩm.
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo tiêu chuẩn cơ sở, Việt Nam, quốc tế …).
- Sản lượng:
- Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định được):
2. Nội dung chuyển giao công nghệ:
Nội dung |
Có |
Không |
Ghi chú |
+ Bí quyết công nghệ |
* |
* |
|
+ Tài liệu kỹ thuật |
* |
* |
|
+ Đào tạo |
* |
* |
|
+ Trợ giúp kỹ thuật |
* |
* |
|
+ Li xăng các đối tượng sở hữu công nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hóa …) |
|
|
Số đăng ký: |
III. Các văn bản kèm theo Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ:
- Hợp đồng bằng tiếng Việt |
* số lượng bản: …. |
- Hợp đồng bằng tiếng (nước ngoài) ………… |
* số lượng bản: …. |
- Các văn bản khác: |
|
+ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, …) của các bên tham gia hợp đồng. |
* |
+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng |
* |
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có sử dụng vốn nhà nước) |
* |
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động chuyển giao công nghệ) |
* |
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
TM.
CÁC BÊN Hoặc
|
Lưu ý: Đối với ô trống *, nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu X vào trong ô trống.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây