Quyết định 2949/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2012 - 2015
Quyết định 2949/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2012 - 2015
Số hiệu: | 2949/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Đàm Văn Bông |
Ngày ban hành: | 26/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2949/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Đàm Văn Bông |
Ngày ban hành: | 26/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2949/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 26 tháng 12 năm 2012 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1881/TTr-STP ngày 20 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2012 - 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các đơn vị, các doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2949/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
1. Mục đích
Nhằm triển khai thực hiện Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đồng thời xác định rõ trách nhiệm của các sở, ban, ngành trong việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Tạo điều kiện chuyển thông tin pháp lý nhanh chóng, kịp thời cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác và tổ chức, cá nhân kinh doanh (gọi chung là doanh nghiệp); đảm bảo sản xuất kinh doanh đúng pháp luật, ngăn ngừa sự rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp, phổ biến, bồi dưỡng kiến thức pháp luật kinh doanh cho người quản lý doanh nghiệp; bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ pháp chế cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp được phổ biến, giáo dục pháp luật, được giải đáp pháp luật, cung cấp văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý của nhà nước mà doanh nghiệp quan tâm yêu cầu được cung cấp.
1. Xây dựng và khai thác các cơ sở dữ liệu pháp luật phục vụ hoạt động của doanh nghiệp
a) Nội dung: Tổ chức xây dựng, duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp để đăng tải trên Công báo và Trang thông tin điện tử chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh, trừ văn bản thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
b) Hình thức triển khai:
- Các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được đăng tải trên Công báo và cập nhật thường xuyên trên Trang thông tin điện tử chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trên cơ sở rà soát, hệ thống hóa văn bản của Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng trên Công báo và trên Trang thông tin điện tử chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản hết hiệu lực thi hành; văn bản có nội dung sửa đổi, bổ sung.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm gửi các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND cấp mình ban hành có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp về Văn phòng UBND tỉnh để đăng Công báo, thông tin trên Trang thông tin điện tử chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Phân công trách nhiệm:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố tham mưu tổ chức triển khai.
d) Thời gian:
Tổ chức thực hiện từ tháng 12 năm 2012.
2. Xây dựng tài liệu giới thiệu, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật
a) Nội dung: Biên soạn tài liệu giới thiệu, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến tài liệu giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật cho doanh nghiệp tại địa phương.
b) Hình thức triển khai:
- Phối hợp biên soạn tài liệu giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp để tuyên truyền, phổ biến cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai các văn bản pháp luật mới ban hành liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng chuyên mục, chuyên trang pháp luật với doanh nghiệp để giới thiệu văn bản pháp luật của tỉnh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
c) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; Hội Doanh nghiệp; Liên minh hợp tác xã; Hội Luật gia; Đoàn Luật sư tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình; Báo Hà Giang và các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện.
d) Thời gian:
Tổ chức thực hiện từ tháng 12 năm 2012.
3. Bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp
a) Nội dung và hình thức triển khai:
- Xây dựng Kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Nội dung là những quy định pháp luật liên quan trực tiếp đến người lao động, người sử dụng lao động, văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện; Hội Doanh nghiệp; Liên minh Hợp tác xã; Hội Luật gia; Đoàn Luật sư tỉnh; Liên đoàn lao động tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan; các Doanh nghiệp
c) Thời gian:
Thời gian bắt đầu thực hiện từ năm 2013.
4. Giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp
a) Nội dung: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm trả lời yêu cầu giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp (trừ những trường hợp cụ thể liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp).
b) Hình thức triển khai:
Yêu cầu về giải đáp pháp luật được gửi đến cơ quan chuyên môn thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Cơ quan quản lý nhà nước về chuyên ngành giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp bằng các hình thức như: Giải đáp bằng văn bản, giải đáp thông qua mạng điện tử, các bản tin của các lĩnh vực chuyên ngành, giải đáp trực tiếp hoặc thông qua điện thoại, các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Cán bộ pháp chế sở, ngành có trách nhiệm giúp lãnh đạo sở, ngành tiếp nhận yêu cầu và giải đáp pháp luật hoặc phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc sở, ngành để giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có đề nghị Hội Luật gia tỉnh tư vấn pháp luật thì Hội Luật gia giới thiệu hội viên tư vấn hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
c) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành có liên quan, Hội Doanh nghiệp; Liên minh Hợp tác xã; Hội Luật gia; Đoàn Luật sư tỉnh.
d) Thời gian:
Hoạt động thường xuyên.
5. Tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp về hoàn thiện pháp luật
a) Nội dung và hình thức triển khai: Tổ chức việc tiếp nhận, tổng hợp kiến nghị của doanh nghiệp liên quan đến các quy định pháp luật để sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật.
b) Phân công trách nhiệm:
Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện.
c) Thời gian:
Tổ chức thực hiện từ tháng 12 năm 2012.
6. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
a) Nội dung: Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Hình thức thực hiện:
Căn cứ nhu cầu hỗ trợ pháp lý của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, từng ngành, lĩnh vực và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế để xây dựng các chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh; tổ chức triển khai thực hiện chương trình khi được phê duyệt.
c) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Liên đoàn lao động tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Công thương; Cục Thuế tỉnh; Sở Xây đựng; Sở Giao thông Vận tải; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Liên minh Hợp tác xã, Hội Doanh nghiệp, các doanh nghiệp và các cơ quan có liên quan.
d) Thời gian:
Xây dựng các chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp từ năm 2013.
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này gồm:
- Ngân sách tỉnh cấp;
- Đóng góp của các doanh nghiệp;
- Viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
2. Kinh phí hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, theo đúng quy định của Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài Chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan phổ biến, tuyên truyền nội dung Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 25/8/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp đến các sở, ban, ngành, đoàn thể và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức đại diện doanh nghiệp tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên môn và hướng dẫn kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và là cơ quan đầu mối triển khai thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo Kế hoạch, tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo nội dung Kế hoạch này và quy định của Bộ Tài chính, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Trách nhiệm Sở Tài chính
Cân đối ngân sách hàng năm để bố trí nguồn ngân sách triển khai thực hiện Kế hoạch.
Quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo dự toán kinh phí do Sở Tư pháp xây dựng, phù hợp với kế hoạch được duyệt và theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Trách nhiệm Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc rà soát, cung cấp các thông tin liên quan đến doanh nghiệp làm cơ sở cho việc triển khai các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Trách nhiệm Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tư pháp và Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước của tỉnh đề xuất UBND tỉnh ban hành quy định về chế độ, chính sách đối với người làm công tác pháp chế tại các sở, ban, ngành, sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 66/2008/NĐ-CP.
5. Trách nhiệm sở, ban, ngành thuộc tỉnh
Xây dựng đội ngũ cán bộ để thực hiện hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. Rà soát, củng cố, kiện toàn hoạt động cán bộ pháp chế theo Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
Tiếp nhận, giải đáp các yêu cầu kiến nghị của doanh nghiệp thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định tại Điều 10 Nghị định 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tiếp nhận, giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp đối với các trường hợp có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh.
Định kỳ hàng năm các sở, ban, ngành, các cơ quan liên quan báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp) trước ngày 15/11 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.
6. Trách nhiệm UBND huyện, thành phố
Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc cung cấp thông tin liên quan đến hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể thuộc thẩm quyền đăng ký kinh doanh của UBND cấp huyện; phối hợp với Sở Tư pháp trong việc triển khai các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
7. Trách nhiệm Liên minh Hợp tác xã, Hội Doanh nghiệp, Hội Luật gia, Đoàn Luật sư tỉnh Hà Giang
Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc trong việc tiếp nhận, giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp; tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp về hoàn thiện pháp luật để Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 - 2015. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp giải quyết, hướng dẫn./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây