522538

Quyết định 2926/QĐ-UBND năm 2021 về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị, phiên bản 2.0

522538
LawNet .vn

Quyết định 2926/QĐ-UBND năm 2021 về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị, phiên bản 2.0

Số hiệu: 2926/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Hoàng Nam
Ngày ban hành: 07/10/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2926/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
Người ký: Hoàng Nam
Ngày ban hành: 07/10/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2926/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 07 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG TRỊ, PHIÊN BẢN 2.0

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;

Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12/6/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;

Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 2.0;

Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1567/QĐ-UBND ngày 24/6/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 85/TTr-STTTT ngày 19/8/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị, phiên bản 2.0 với những nội dung chính sau:

1. Mục tiêu

a) Định hướng xây dựng chính quyền điện tử thành công ở các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh, hướng tới các hoạt động hành chính không giấy; bảo đảm chất lượng, hiệu lực, hiệu quả và tính minh bạch trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp tham gia xây dựng chính quyền.

b) Đưa ra các quyết định đầu tư, triển khai các nhiệm vụ xây dựng chính quyền điện tử (CQĐT) kịp thời, chính xác. Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư công nghệ thông tin (CNTT). Nâng cao hiệu quả, chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) và hoạt động lãnh đạo, điều hành, tác nghiệp của hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở.

c) Xác định các thành phần, hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai chính quyền điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh.

d) Là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin dữ liệu; hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin, tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông tin; nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh.

2. Định hướng phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị

a) Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị sẽ chuyển đổi dần sang chính quyền số để phù hợp với vai trò của chính quyền quản lý CQĐT.

b) Lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm; minh bạch hóa, tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp vào hoạt động của cơ quan nhà nước; giảm bớt thủ tục hành chính (TTHC).

c) Phát triển, hoàn thiện hệ thống DVCTT tập trung đa dạng về hình thức truy cập giúp thu hút người dân, tổ chức, doanh nghiệp cùng tham gia các hoạt động của các CQNN, cho phép người dân chỉ truy cập vào một địa chỉ duy nhất và đăng nhập một lần mà có thể thực hiện được toàn bộ các giao dịch với cơ quan chính quyền.

d) Phát triển, hoàn thiện các hệ thống Cổng Dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện tử, kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống giám sát quốc gia về Chính phủ số, các hệ thống thông tin (HTTT), cơ sở dữ liệu (CSDL) cấp quốc gia, Hệ thống hỗ trợ thanh toán trực tuyến toàn quốc (PayGov).

đ) Xây dựng, phát triển CQĐT bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành chính, đổi mới phương thức làm việc theo hướng điện tử hóa, hướng tới chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp.

e) Xây dựng, phát triển CQĐT bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành chính, đổi mới phương thức làm việc theo hướng điện tử hóa, hướng tới chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp.

g) Xây dựng, hoàn thiện nền tảng hạ tầng CNTT, CSDL phục vụ phát triển CQĐT tỉnh:

- Triển khai Kiến trúc CQĐT tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam 2.0.

- Kế thừa và tiếp tục hoàn thiện xây dựng, quản lý, vận hành hạ tầng CNTT, Trung tâm dữ liệu của tỉnh theo mô hình quản lý tập trung, đồng bộ, thống nhất, sử dụng giải pháp công nghệ ảo hóa, điện toán đám mây, dữ liệu lớn…phát triển hạ tầng truyền dẫn đáp ứng nhu cầu triển khai CQĐT của tỉnh.

- Cung cấp các hạ tầng tri thức, tính toán, xử lý, khai phá dữ liệu, tập dữ liệu mở của tỉnh trên mọi ngành, lĩnh vực; xây dựng danh mục và cung cấp thông tin, dữ liệu về CSDL của các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh… gắn với bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng phục vụ xây dựng, phát triển CQĐT.

- Ứng dụng công nghệ số mới như dữ liệu lớn, Internet vạn vật, trí tuệ nhân tạo, điện toán đám mây, chuỗi khối và các công nghệ số mới trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ chính phủ số tại địa phương để tiết kiệm thời gian, chi phí xây dựng, vận hành các HTTT và tự động hoá, thông minh hoá, tối ưu hoá các quy trình xử lý công việc.

h) Xây dựng CQĐT bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng, bảo vệ thông tin cá nhân, tổ chức:

- Xây dựng các hệ thống an toàn, an ninh mạng cho triển khai CQĐT tại tỉnh, bảo đảm kết nối với các hệ thống an toàn, an ninh mạng quốc gia; phát triển Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các HTTT của tỉnh và kết nối với Hệ thống hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng phục vụ Chính phủ số của quốc gia.

- Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin tại các đơn vị thuộc tỉnh; bảo đảm an toàn cho các HTTT của tỉnh theo cấp độ theo quy định Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 của Chính phủ, Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ cũng như các văn bản có liên quan.

- Triển khai giải pháp phòng chống mã độc tại tỉnh nhằm nâng cao năng lực phòng chống phần mềm độc hại theo quy định của Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

- Phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng và phát triển CNTT:

- Các đơn vị chuyên ngành CNTT thuộc tỉnh phải thành lập đơn vị trực thuộc chuyên trách về CNTT, đủ số lượng, đảm bảo chất lượng để triển khai tốt các hoạt động ứng dụng CNTT tại địa phương mình; các đơn vị còn lại phải có cán bộ chuyên trách về CNTT.

- Tăng cường đào tạo, nâng cao năng lực về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin giai đoạn 2021-2025.

3. Nguyên tắc xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị, phiên bản 2.0

a) Tuân thủ kiến trúc trong triển khai ứng dụng CNTT của tỉnh:

Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Trị là cơ sở để các cơ quan trọng tỉnh lập, trình thẩm định, phê duyệt, triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT, dự án ứng dụng CNTT hàng năm và theo giai đoạn. Các chương trình, đề án, dự án đầu tư các thành phần không thuộc kiến trúc CQĐT của tỉnh Quảng Trị sẽ không được xem xét phê duyệt.

Trong trường hợp các chương trình, đề án, dự án đầu tư nằm ngoài kiến trúc CQĐT của tỉnh, cơ quan chủ quản đề xuất cần trình UBND tỉnh Quảng Trị xem xét, đồng ý trước khi triển khai các dự án như quy định.

b) Các vấn đề về an toàn thông tin cần phải được nhận diện và có giải pháp toàn diện

An toàn thông tin là thành phần kiến trúc có tính chất xuyên suốt trong tất cả các thành phần kiến trúc của CQĐT của Quảng Trị. Việc đảm bảo an toàn thông tin được coi là một trong những yếu tố quan trọng đảm bảo sự thành công trong triển khai kiến trúc CQĐT của tỉnh Quảng Trị.

Do đó, các vấn đề về An toàn thông tin cần được xác định trong tất cả các đề xuất triển khai ứng dụng CNTT trong CQĐT tỉnh Quảng Trị và cần có đề xuất giải pháp ở đầy đủ các mức chính sách, kỹ thuật, vật lý.

c) Các ứng dụng, dịch vụ trong CQĐT tỉnh Quảng Trị cần hỗ trợ web (web-enabled), theo kiến trúc hướng dịch vụ (SOA), được tài liệu hóa đầy đủ đảm bảo tính liên thông thông qua LGSP của Tỉnh Quảng Trị:

Sử dụng Kiến trúc SOA để giải quyết bài toán tích hợp các ứng dụng, dịch vụ đa nền tảng trong CQĐT nói chung là giải pháp chính hiện đang được áp dụng trong các tổ chức nói chung. Đối với các đề xuất ứng dụng, dịch vụ không tuân thủ kiến trúc SOA, không hỗ trợ web thì cần thuyết minh đầy đủ về nguyên nhân.

d) Ưu tiên triển khai nền tảng, các ứng dụng, dịch vụ, hệ thống thông tin, CSDL dùng chung của tỉnh Quảng Trị:

Việc triển khai trước nền tảng, các ứng dụng, dịch vụ, hệ thống thông tin, CSDL dùng chung là tiền đề quan trọng để triển khai kiến trúc CQĐT được thành công, đảm bảo hiệu quả, hiệu xuất. Việc triển khai cần thí điểm trên quy mô nhỏ trước khi triển khai nhân rộng để đảm bảo khả năng thành công cao, hạn chế rủi ro về lựa chọn sai giải pháp công nghệ, đối tác, lãng phí nguồn lực.

đ) Áp dụng cơ chế đăng nhập một lần cho các ứng dụng, dịch vụ trong CQĐT tỉnh Quảng Trị

Tích hợp tất cả các các ứng dụng, dịch vụ cấp tỉnh cung cấp cho người dân, doanh nghiệp, cán bộ công chức, viên chức… theo cơ chế đăng nhập một lần nhằm tăng cường sự thuận tiện, đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ của người sử dụng.

e) Áp dụng tiêu chuẩn mở trong trao đổi thông tin, dữ liệu

Thông tin và dữ liệu được trao đổi giữa các cơ quan của tỉnh cần dựa trên tiêu chuẩn mở. Sử dụng các giao diện tiêu chuẩn, không độc quyền, được tài liệu hóa một cách đầy đủ, không phụ thuộc vào công nghệ, nền tảng, ví dụ như XML, JSON;

g) Phải tài liệu hóa cấu trúc thông điệp trao đổi:

Việc làm này sẽ tăng cường tính liên thông về thông tin/dữ liệu trao đổi giữa các hệ thống thông tin trong tỉnh. Tài liệu về cấu trúc thông điệp dữ liệu bao gồm tối thiểu các trường: Trường thông tin bắt buộc và trường tùy chọn; độ dài và kiểu của bản tin; mô tả dữ liệu của các trường thông tin; giải thích và có ví dụ về các trường thông tin;

h) Nền tảng ứng dụng cần được ảo hóa khi có thể:

Việc ảo hóa nền tảng ứng dụng nhằm tối ưu hóa việc triển khai, quản lý, sử dụng tài nguyên của ứng dụng, dịch vụ trong CQĐT của tỉnh Quảng Trị.

i) Cần sử dụng các CSDL dùng chung của tỉnh

Các ứng dụng cần sử dụng các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Quảng Trị để đảm bảo sự thống nhất, tiết kiệm, hiệu quả trong toàn tỉnh.

k) Cần thực hiện chuyển đổi dữ liệu trước khi triển khai các ứng dụng:

Nguyên tắc này đảm bảo sự kế thừa và liên tục về dữ liệu phục vụ các ứng dụng đang được triển khai sử dụng và vẫn thuộc Kiến trúc CQĐT của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2022.

l) Có mô đun ứng dụng nghiệp vụ tương ứng với nhóm dịch vụ công trực tuyến/dịch vụ công trực tuyến:

Cần có các mô đun ứng dụng nghiệp vụ tương ứng phục vụ tác nghiệp trong thực hiện cung cấp nhóm DVCTT/ DVCTT thuộc ứng dụng một cửa điện tử thống nhất. Các mô đun ứng dụng nghiệp vụ này được thiết kế, xây dựng đảm bảo việc sử dụng lại các chức năng nghiệp vụ dùng chung khi thực hiện mở rộng thêm các dịch vụ công có tính tương tự thuộc cùng phân nhóm nghiệp vụ.

m) Các ứng dụng nghiệp vụ phục vụ dịch vụ công trực tuyến tích hợp lên cổng dịch vụ công trực tuyến, hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ tỉnh Quảng Trị:

Nguyên tắc này đảm bảo cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị là điểm truy cập tập trung, hướng đến thống nhất việc cung cấp, quản lý, duy trì các DVCTT trong toàn tỉnh Quảng Trị, cũng như hướng đến hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ là điểm truy cập tập trung, thống nhất đối với cán bộ, công chức, viên chức trong toàn tỉnh.

n) Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất và liên thông giữ các hệ thông thông tin, kết nối với các hệ thống thông tin quốc gia

Việc xây dựng các ứng dụng nghiệp vụ phải đảm bảo cập nhật các công nghệ mới nhất theo kịp xu hướng phát triển công nghệ trên thế giới như IoT (internet vạn vật), AI (trí tuệ nhân tạo) Big Data (dữ liệu lớn), Cloud Computing (điện toán đám mây) …để đảm bảo thống nhất, kết nối và liên thông.

4. Mô hình Kiến trúc Chính quyền điện tử Quảng Trị, phiên bản 2.0

a) Trên cơ sở tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 2.0 tại Quyết định số 2323/QĐ-BTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, sơ đồ tổng thể Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị phiên bản 2.0 như sau:

b) Các thành phần trong sơ đồ tổng thể kiến trúc CQĐT

- Người sử dụng: Có 2 nhóm người sử dụng chính:

+ Nhóm người dân, doanh nghiệp là những cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do tỉnh cung cấp như: Đọc, tra cứu thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; tra cứu, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; sử dụng các dịch vụ khác,…

+ Nhóm cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hệ thống thông tin của tỉnh để giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp; các hệ thống nghiệp vụ nội bộ của tỉnh (tài chính, nhân sự,…) và các hệ thống thông tin chuyên ngành khác.

- Kênh truy cập/tương tác: Cung cấp các kênh giao tiếp, truy cập sau để phục vụ người sử dụng:

+ Qua môi trường internet như: Cổng dịch vụ công trực tuyến; cổng thông tin điện tử của tỉnh; hệ thống xử lý nghiệp vụ thông qua các thiết bị như: Máy tính; thiết bị di động; điểm truy cập, tương tác (Kiosk) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, 100% Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.

+ Ngoài môi trường internet như: Các kênh thoại, dịch vụ bưu chính công ích, tin nhắn hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, 100% Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.

- Dịch vụ cổng thông tin điện tử: Cổng thông tin điện tử là thành phần đảm bảo cho người sử dụng có thể truy cập đến các thông tin trực tuyến và cũng là giao diện giữa người sử dụng với các dịch vụ Chính quyền điện tử. Cổng thông tin điện tử cung cấp chức năng liên quan trực tiếp đến việc quản lý người sử dụng dịch vụ (cả nội bộ và bên ngoài), quản lý nghiệp vụ tương tác với người sử dụng. Thành phần này đảm bảo sự thống nhất quản lý về truy cập đến cả người sử dụng dịch vụ và các ứng dụng dịch vụ thông qua các kênh truy cập khác nhau.

- Dịch vụ công trực tuyến: Là những dịch vụ công mà cơ quan nhà nước cung cấp trực tuyến các mức độ cho người dân và doanh nghiệp. Ưu tiên tích hợp các danh mục dịch vụ công cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.

- Ứng dụng và cơ sở dữ liệu: Bao gồm các ứng dụng cần thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh như: Các ứng dụng nội bộ, các ứng dụng của tỉnh, các ứng dụng dùng chung cấp quốc gia và các ứng dụng phục vụ tổng hợp và báo cáo.

+ Ứng dụng cấp tỉnh: Bao gồm các ứng dụng nghiệp vụ dùng chung trong tỉnh như: Mạng văn phòng điện tử liên thông; hệ thống quản lý cán bộ, công chức viên chức, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh,…

+ Ứng dụng nội bộ: Bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác quản lý, điều hành, hỗ trợ các hoạt động trong nội bộ các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị. Một số ứng dụng tiêu biểu như: Quản lý tài sản, các hệ thống thông tin chuyên ngành,…

+ Ứng dụng về tổng hợp và báo cáo: Các ứng dụng này tổng hợp thông tin chuyên ngành, thông tin kinh tế - xã hội, nhằm hỗ trợ cho quá trình ra quyết định các cấp lãnh đạo.

+ Ứng dụng cấp quốc gia: Bao gồm các ứng dụng có quy mô quốc gia, các ứng dụng này được cung cấp bởi các hệ thống thông tin có phạm vi từ Trung ương đến địa phương.

- Các dịch vụ chia sẻ và tích hợp:

+ Được sử dụng để hỗ trợ các ứng dụng lớp trên và cơ sở dữ liệu. Đây là các dịch vụ có thể dùng chung, chia sẻ giữa các ứng dụng trong quy mô tỉnh nhằm hạn chế đầu tư trùng lặp, lãng phí, thiếu đồng bộ. Mặt khác, một trong các chức năng quan trọng của các dịch vụ nhóm này là để kết nối, liên thông, tích hợp các ứng dụng từ Trung ương đến địa phương.

+ Hệ thống LGSP đóng vai trò là nền tảng. Với nền tảng này, thông tin nghiệp vụ có thể được trao đổi theo chiều ngang và theo chiều dọc giữa các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh và hệ thống LGSP sẽ là điểm trung gian để kết nối các dịch vụ trong tỉnh cũng như là đầu mối kết nối với Bộ, ngành Trung ương.

- Hạ tầng kỹ thuật: Cung cấp phần cứng, phần mềm máy tính, mạng, thiết bị,an toàn thông tin, cơ sở vật chất để triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin. Bao gồm các thành phần chính như:

+ Thiết bị phần cứng, phần mềm cho người dùng cuối: Bao gồm máy tính cá nhân, máy tính xách tay, thiết bị hỗ trợ cá nhân và các phần mềm ứng dụng khác.

+ Cơ sở hạ tầng mạng bao gồm: Mạng diện rộng của tỉnh (WAN); mạng cục bộ (LAN); mạng riêng ảo (VPN); kết nối internet.

+ Trung tâm dữ liệu, phòng máy chủ: Gồm các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng, nguồn điện, thiết bị làm mát thực hiện quản lý (môi trường, an ninh, vận hành).

+ An toàn thông tin: Là thành phần xuyên suốt, là điều kiện bảo đảm triển khai các thành phần của Kiến trúc Chính quyền điện tử cần được triển khai đồng bộ ở các cấp.

+ Quản lý và giám sát dịch vụ: Giúp cho các dịch vụ hoạt động thông suốt, hiệu quả và tăng tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống.

- Quản lý chỉ đạo: Bao gồm công tác chỉ đạo, tổ chức, xây dựng các chính sách, quy chuẩn, hướng dẫn, đào tạo, truyền thông để triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị phiên bản 2.0.

+ Chỉ đạo: Thể hiện ở việc thuyết phục được lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các hệ thống thông tin dùng chung cấp tỉnh.

+ Tổ chức: Cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị phiên bản 2.0.

+ Chính sách: Các chính sách, quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị phiên bản 2.0.

+ Phổ biến, tuyên truyền: Thực hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan trong triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị phiên bản 2.0; các đối tượng được thụ hưởng các dịch vụ, ứng dụng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Tổ chức công bố, công khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị phiên bản 2.0 để các cơ quan, đơn vị, các tổ chức trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc.

b) Là đơn vị đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị phiên bản 2.0; căn cứ vào tính cấp thiết của từng nhiệm vụ để đề xuất triển khai các thành phần của Kiến trúc nhằm đạt được mục tiêu đề ra.

c) Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định các kế hoạch, dự án ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị phiên bản 2.0.

d) Tổng hợp báo cáo kết quả, những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị phiên bản 2.0 trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Kiến trúc cho phù hợp.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

a) Phối hợp cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các thành phần của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị phiên bản 2.0.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp để tăng đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin.

3. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan liên quan

a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ trì tham mưu, đề xuất xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị phiên bản 2.0.

b) Chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức khai thác, sử dụng tốt các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ hoạt động, cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.

c) Đảm bảo điều kiện về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ sử dụng các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị phiên bản 2.0.

d) Tổng hợp báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông kết quả thực hiện, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị phiên bản 2.0.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Nam

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác