Quyết định 2908/QĐ-UBND năm 2017 phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang (đợt 2-2017)
Quyết định 2908/QĐ-UBND năm 2017 phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang (đợt 2-2017)
Số hiệu: | 2908/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 02/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2908/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 02/10/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2908/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 02 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG (ĐỢT 2-2017)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ- TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang
Căn cứ Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Liên Sở: Xây dựng – Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 100/TTr-LS-XD-LĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang đợt 2-2017, như sau:
1. Tổng nguồn vốn đầu tư: 37.750 triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 27.180 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh: 10.570 triệu đồng.
2. Nguyên tắc phân bổ
a) Về đối tượng: Ưu tiên thực hiện hỗ trợ đối với nhà ở của người có công bị hư hỏng nặng phải phá dỡ để xây dựng mới, tổng số hộ hỗ trợ đợt 2-2017 là 755 hộ (số hộ thuộc diện xây dựng mới trong Quyết định số 2308/QĐ- UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang).
b) Mức hỗ trợ: Xây mới nhà ở được hỗ trợ là 50 triệu đồng/hộ. Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, gồm ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh (đối ứng và hỗ trợ bổ sung từ nguồn xổ số kiến thiết nộp vào ngân sách (theo chủ trương tại Văn bản số 117/UBND-TH ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)).
2. Phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn đợt 2-2017 cho các huyện, thị xã, thành phố, cụ thể như sau:
Số TT |
Đơn vị |
Tổng số hộ |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Trong đó: |
|
Nguồn vốn tỉnh chuyển về huyện, thị xã, thành phố |
Nguồn vốn do huyện, thị xã, thành phố tạm ứng ngân sách cấp huyện thanh toán cho các hộ |
||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
|
Tổng cộng |
755 |
37.750 |
10.570 |
27.180 |
1 |
Long Xuyên |
16 |
800 |
800 |
0 |
2 |
Châu Đốc |
16 |
800 |
800 |
0 |
3 |
Tân Châu |
82 |
4.100 |
940 |
3.160 |
4 |
An Phú |
183 |
9.150 |
1.830 |
7.320 |
5 |
Phú Tân |
17 |
850 |
850 |
0 |
6 |
Tri Tôn |
239 |
11.950 |
2.390 |
9.560 |
7 |
Tịnh Biên |
106 |
5.300 |
1.180 |
4.120 |
8 |
Châu Phú |
37 |
1.850 |
520 |
1.330 |
9 |
Chợ Mới |
12 |
600 |
600 |
0 |
10 |
Thoại Sơn |
47 |
2.350 |
660 |
1.690 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo lập và phê duyệt danh sách đối tượng thuộc đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đủ điều kiện được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg trên địa bàn theo chỉ tiêu kế hoạch được phân bổ đợt 2-2017, đồng thời gửi danh sách đối tượng đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện duyệt về Sở Xây dựng, Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; chỉ đạo kiểm tra, giám sát, đôn đốc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được phân bổ chỉ tiêu vốn hỗ trợ về nhà ở tổ chức triển khai thực hiện rà soát, công khai danh sách, mức hỗ trợ và lập biên bản xác nhận xây dựng nhà ở theo quy định; phổ biến các quy định bắt buộc, mẫu nhà (tham khảo) và hướng dẫn các hộ người có công tiếp nhận kinh phí; tổ chức xây dựng nhà ở đạt chất lượng; quản lý cấp phát chặt chẽ nguồn vốn hỗ trợ được phân bổ và thực hiện việc thanh quyết toán nguồn vốn đúng theo hướng dẫn tại Thông tư số 98/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính và Văn bản số 513/STC-NS ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện cấp kinh phí ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện hỗ trợ người có công về nhà ở.
Các hộ gia đình được hỗ trợ sau khi nhận được tạm ứng kinh phí hỗ trợ phải tự xây dựng hoặc phối hợp với Tổ công tác hỗ trợ xây dựng nhà ở (dưới sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp xã) để xây dựng hoàn thành nhà ở đảm bảo chất lượng theo quy định.
2. Sở Tài chính tiếp nhận nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương (khi được phân bổ), bố trí vốn đối ứng của tỉnh và nguồn vốn xổ số kiến thiết tỉnh An Giang (theo Văn bản số 117/UBND-TH ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) để thực hiện. Căn cứ vào quyết định phân bổ của Ủy ban nhân dân tỉnh, trước mắt Sở Tài chính chuyển phần vốn đối ứng của tỉnh hỗ trợ cho ngân sách cấp huyện (10.570 triệu đồng) để tổ chức thực hiện hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở; đối với phần vốn hỗ trợ của Trung ương (27.180 triệu đồng), trong khi nguồn vốn Trung ương chưa phân bổ Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào tiến độ thực hiện sử dụng ngân sách cấp huyện tạm ứng để giải ngân cho các hộ; trường hợp ngân sách của huyện nào khó khăn thì có văn bản báo cáo Sở Tài chính xem xét, đề xuất tạm ứng cho huyện thực hiện; Đồng thời theo dõi, đôn đốc tiến độ thanh quyết toán nguồn vốn theo quy định hiện hành. Kinh phí hỗ trợ được quyết toán vào ngân sách cấp huyện.
3. Kinh phí quản lý, triển khai thực hiện chương trình được bố trí bằng 0,5% tổng kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ được phân bổ và thực hiện theo hướng dẫn của Sở Tài chính tại Văn bản số 658/STC-ĐT ngày 10 tháng 4 năm 2014.
4. Sở Xây dựng với nhiệm vụ là Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở tỉnh chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các thành viên trong Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Quyết định này; tổ chức theo dõi, kiểm tra chất lượng xây dựng nhà ở, đôn đốc tiến độ thực hiện hỗ trợ, đảm bảo đúng đối tượng; báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh và các bộ, ngành Trung ương theo quy định.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi, kiểm tra danh sách người có công với cách mạng đủ điều kiện được hỗ trợ nhà ở đã được các huyện phê duyệt hỗ trợ về nhà ở đợt 2-2017, đảm bảo đúng đối tượng thuộc diện được hỗ trợ theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình tiến độ thực hiện định kỳ trước ngày 20 hàng tháng gửi về Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo nêu đầy đủ những thuận lợi, khó khăn vướng mắc (nếu có), đề xuất kiến nghị để Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết kịp thời.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây