285087

Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông khi từ trần

285087
LawNet .vn

Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông khi từ trần

Số hiệu: 29/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Ngày ban hành: 04/12/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 29/2014/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
Người ký: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Ngày ban hành: 04/12/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2014/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 04 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC LỄ TANG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH ĐẮK NÔNG KHI TỪ TRẦN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 105/2012/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức Lễ tang cán bộ, công chức, viên chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông khi từ trần”.

Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và định kỳ báo cáo UBND tỉnh việc tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPP, Bộ Tư Pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Các Ban Đảng của Tỉnh ủy;
- Đảng ủy Khối CCQ tỉnh;
- Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội đặc thù thuộc UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, KHTH-Ph.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Ngọc Lệ

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC LỄ TANG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH ĐẮK NÔNG KHI TỪ TRẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông đang làm việc hoặc nghỉ hưu và Đảng viên khi từ trần.

2. Đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ và công nhân viên chức trong các lực lượng vũ trang thì thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

3. Đối với những trường hợp chết do vi phạm pháp luật thì không áp dụng Quy chế này.

Điều 2. Mục đích, yêu cầu

Việc tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước khi từ trần là thể hiện sự trân trọng của Đảng, Nhà nước và nhân dân đối với công lao, cống hiến của cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước và Đảng viên trong quá trình hoạt động cách mạng, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước cần được tổ chức trang trọng, tiết kiệm, phù hợp với truyền thống của dân tộc và nếp sống văn minh.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1. PHÂN CẤP TỔ CHỨC LỄ TANG

Điều 3. Lễ tang cấp tỉnh

1. Cán bộ, công chức đương chức, thôi giữ chức thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng quản lý (trừ các chức danh được tổ chức Lễ Quốc tang và Lễ tang cấp Nhà nước); cán bộ lão thành cách mạng và cán bộ hoạt động cách mạng tiền khởi nghĩa (đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận) hoặc cán bộ hoạt động ở miền Nam suốt thời kỳ chống Mỹ (1954 - 1975) được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất trở lên; các nhà hoạt động xã hội, văn hóa, khoa học tiêu biểu (được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh - giải thưởng cá nhân) và được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất trở lên; các nhà hoạt động xã hội, văn hóa, khoa học tiêu biểu (được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh - giải thưởng cá nhân) là Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động đang công tác hoặc đã nghỉ hưu.

Các đối tượng trên Ban lễ tang phải có trách nhiệm báo cáo Trung ương để biết và cùng tham gia tổ chức theo nghi thức Lễ tang cấp cao, quy định tại Chương IV, Nghị định số 105/2012/NĐ-CP ngày 17/12/2012 của Chính phủ về tổ chức Lễ tang cán bộ, công chức, viên chức.

2. Cán bộ đang giữ chức vụ, thôi giữ chức hoặc nghỉ hưu đối với các chức vụ sau:

Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh; Ủy viên UBND tỉnh và tương đương trở lên (kể cả các đồng chí cán bộ nguyên công tác ở Trung ương hoặc tỉnh, thành khác đã kinh qua các chức vụ trên cư trú và từ trần tại tỉnh Đắk Nông).

3. Cán bộ lãnh đạo đương chức là Tỉnh ủy viên; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Trưởng, phó các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư cấp Huyện ủy, Thị ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thị và tương đương trở lên; Nghệ sĩ nhân dân, Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, Nghệ nhân nhân dân; Đảng viên được tặng Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng trở lên.

Điều 4. Lễ tang cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên

Cán bộ, công chức, viên chức, Đảng viên của tỉnh không thuộc đối tượng quy định tại Điều 3 Quy chế này khi từ trần do cơ quan, tổ chức sau đây và gia đình chịu trách nhiệm tổ chức Lễ tang:

1. Đối với những người còn đang công tác: Cơ quan đang công tác và gia đình tổ chức tang lễ.

2. Đối với những người đã nghỉ hưu: cấp ủy, chính quyền địa phương quê hương hoặc nơi cư trú của người từ trần và gia đình tổ chức Lễ tang.

3. Đối với Đảng viên (không phải là cán bộ, công chức, viên chức) khi từ trần: cấp ủy, chính quyền địa phương quê hương hoặc nơi cư trú của Đảng viên từ trần và gia đình tổ chức Lễ tang.

MỤC 2. LỄ TANG ĐỐI VỚI CÁC ĐỒNG CHÍ QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 3 QUY CHẾ NÀY

Điều 5. Đưa tin buồn

1. Cơ quan đã hoặc đang trực tiếp quản lý người từ trần; Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh đứng tên để thông báo về Lễ tang.

2. Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh đưa tin, nội dung gồm: thông báo tin buồn; tiểu sử đồng chí từ trần, danh sách Ban Tổ chức Lễ tang, Lễ truy điệu, lời cảm ơn của Ban Tổ chức Lễ tang.

Điều 6. Ban Tổ chức Lễ tang

1. Ban Tổ chức Lễ tang do Ban Thường vụ Tỉnh ủy quyết định, có từ 13 đến 15 thành viên đại diện cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể của tỉnh, cơ quan nơi đồng chí đã và đang công tác, địa phương nơi thường trú và quê hương nơi sinh ra của đồng chí từ trần.

2. Ban Tổ chức Lễ tang do một trong các đồng chí sau đây làm Trưởng Ban (tuỳ theo nơi công tác của người từ trần): Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 7. Phân công chuẩn bị quyết định thành lập Ban Tổ chức Lễ tang, lời điếu và lời cảm tạ

1. Ban Tổ chức Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan đã hoặc đang công tác của đồng chí từ trần soạn thảo: Quyết định thành lập Ban Tổ chức Lễ tang, tin buồn, thông báo về Lễ tang; tiểu sử đồng chí từ trần; thông báo Lễ viếng, Lễ truy điệu, Lễ an táng.

2. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ và cơ quan đã hoặc đang công tác của đồng chí từ trần soạn thảo: lời điếu và lời cảm ơn.

3. Các nội dung trên có ý kiến đóng góp của gia đình và được Ban Tổ chức Lễ tang thông qua.

Điều 8. Nơi tổ chức Lễ tang và nơi an táng

1. Lễ tang được tổ chức tại Nhà tang lễ của tỉnh hoặc nhà riêng theo nguyện vọng của gia đình.

2. Nơi an táng:

a) Đối với trường hợp hy sinh được công nhận là liệt sỹ thì an táng tại Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh hoặc Nghĩa trang liệt sỹ của huyện theo nguyện vọng của gia đình.

b) Đối với trường hợp từ trần thì an táng tại Nghĩa trang địa phương hoặc hỏa táng, điện táng theo nguyện vọng của gia đình.

Điều 9. Trang trí Lễ đài

1. Lễ đài trang trí phông nền đen, trên đó gắn ảnh người từ trần và dòng chữ trắng “Vô cùng thương tiếc

2. Bàn thờ đặt trước và chính giữa phông, dưới Lễ đài có lư hương và gối huân chương (nếu có); hai bên bàn thờ đặt cố định 02 (hai) vòng hoa của cơ quan và gia đình.

3. Linh cữu đặt chính giữa, đầu hướng về Lễ đài;

4. Bàn thờ nhỏ đặt phía dưới, có bát hương để các đoàn đến viếng thắp hương.

5. Gia đình đứng bên trái phòng Lễ tang (theo hướng nhìn lên Lễ đài).

Điều 10. Vòng hoa viếng, xe tang

1. Ban Tổ chức Lễ tang chuẩn bị 02 (hai) vòng hoa, có băng vải đen chữ vàng của Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh và của gia đình, đặt cố định hai bên bàn thờ.

2. Ban Tổ chức Lễ tang chuẩn bị 05 (năm) vòng hoa luân chuyển; Trong thông báo tin buồn có ghi: Các đoàn đến viếng không mang vòng hoa, chỉ mang theo băng vải đen, kích thước 1,2 m x 0,2 m, có dòng chữ trắng: “Kính viếng”, dưới có dòng chữ nhỏ ghi tên cơ quan, tổ chức để gắn vào vòng hoa do Ban Tổ chức Lễ tang chuẩn bị.

Điều 11. Lễ viếng

1. Ban Tổ chức Lễ tang sắp xếp cho các đoàn vào viếng.

2. Khi viếng các đoàn đi theo đội hình: 02 chiến sỹ đưa vòng hoa đi đầu, tiếp theo là Trưởng đoàn và các thành viên trong đoàn viếng đi theo hai hàng dọc.

3. Viếng xong Trưởng đoàn ghi sổ tang.

4. Trong quá trình viếng phát băng nhạc bài “Hồn tử sĩ”.

Điều 12. Lễ truy điệu

1. Thành phần dự Lễ truy điệu gồm: Ban Tổ chức Lễ tang, đại diện các cơ quan, tổ chức nơi đồng chí từ trần đã hoặc đang công tác; đại diện lãnh đạo địa phương nơi cư trú và quê hương của đồng chí từ trần và gia đình.

2. Vị trí các đoàn dự Lễ truy điệu (theo hướng nhìn lên Lễ đài)

a) Gia đình đứng bên trái phòng Lễ tang;

b) Các đồng chí lãnh đạo Đảng, chính quyền, đoàn thể đứng phía phải phòng Lễ tang;

c) Các đoàn đại biểu khác đứng theo sắp xếp của Ban Tổ chức Lễ tang.

3. Chương trình truy điệu;

a) Đại diện Ban Tổ chức Lễ tang tuyên bố mở đầu Lễ truy điệu; giới thiệu Ban Lễ tang và các thành phần tham dự;

b) Đồng chí Trưởng Ban Tổ chức Lễ tang đọc lời điếu, tuyên bố phút mặc niệm và kết thúc Lễ truy điệu;

c) Trong khi tiến hành Lễ truy điệu, phát băng nhạc bài “Hồn tử sĩ”.

Điều 13. Lễ đưa tang

1. Thành phần dự Lễ đưa tang như thành phần dự Lễ truy điệu (Khoản 1, Điều 12 của Quy chế này).

2. Khi chuyển linh cữu lên xe tang và từ xe tang vào phần mộ, các thành viên Ban Tổ chức Lễ tang, các đoàn đại biểu và gia đình đứng phía sau linh cữu.

3. Đội phục vụ Lễ tang và cơ quan nơi người từ trần đã hoặc đang công tác làm nhiệm vụ di chuyển linh cữu, vòng hoa ra xe tang và từ xe tang vào phần mộ.

Điều 14. Lễ hạ huyệt

1. Sau khi linh cữu được di chuyển vào vị trí phần mộ, Trưởng Ban Tổ chức Lễ tang tuyên bố hạ huyệt.

2. Đội công tác làm nhiệm vụ hạ huyệt.

3. Trưởng Ban Tổ chức Lễ tang mời các đồng chí lãnh đạo tỉnh, các đoàn đại biểu và gia đình bỏ nắm đất đầu tiên và đi quanh phần mộ vĩnh biệt lần cuối.

4. Đội công tác tiếp tục hoàn chỉnh phần mộ.

5. Trong khi tiến hành hạ huyệt phát băng nhạc “Hồn tử sĩ”.

Điều 15. Xây mộ và chi phí

Thực hiện theo quy định tại Điều 46 Nghị định 105/2012/NĐ-CP ngày 17/12/2012 của Chính phủ về tổ chức Lễ tang cán bộ, công chức, viên chức.

MỤC 3. LỄ TANG ĐỐI VỚI CÁC ĐỒNG CHÍ QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 3 QUY CHẾ NÀY

Điều 16. Đưa tin buồn

1. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, cơ quan đang trực tiếp quản lý người từ trần và gia đình đứng tên đưa tin buồn đối với các chức danh là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.

2. Các chức danh còn lại do cơ quan đang trực tiếp quản lý người từ trần cấp ủy, chính quyền địa phương quê hương, nơi cư trú của người từ trần và gia đình đứng tên đưa tin buồn.

3. Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh đưa tin, nội dung gồm: thông báo tin buồn; tiểu sử đồng chí từ trần, danh sách Ban Tổ chức Lễ tang, Lễ truy điệu, lời cảm ơn của Ban Tổ chức Lễ tang.

Điều 17. Ban Tổ chức Lễ tang

1. Ban Tổ chức Lễ tang có từ 7 đến 9 thành viên, gồm đại diện các cơ quan, đơn vị, đoàn thể có liên quan.

2. Trưởng Ban Tổ chức Lễ tang là một trong số các đồng chí sau đây:

a) Phó Bí thư Tỉnh ủy, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy nếu cán bộ từ trần là trưởng cơ quan khối Đảng, đoàn thể, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Đảng viên có Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng trở lên.

b) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh nếu cán bộ từ trần là trưởng cơ quan thuộc khối Nhà nước.

c) Thủ trưởng cơ quan nếu người từ trần là Phó các cơ quan trên.

d) Bí thư các huyện, thị ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy nếu người từ trần là Phó Bí thư huyện, thị, đảng ủy trực thuộc, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thị, Đảng viên có Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng trở lên.

Điều 18. Phân công các đơn vị chuẩn bị quyết định thành lập Ban Tổ chức Lễ tang, lời điếu và lời cảm tạ; Nơi tổ chức Lễ tang và nơi an táng; Trang trí Lễ đài, Vòng hoa viếng, xe tang, Lễ viếng, Lễ truy điệu, Lễ đưa tang, Lễ hạ huyệt

Phân công các đơn vị chuẩn bị quyết định thành lập Ban Tổ chức Lễ tang, lời điếu và lời cảm tạ; Nơi tổ chức Lễ tang và nơi an táng; Trang trí Lễ đài, Vòng hoa viếng, xe tang, Lễ viếng, Lễ truy điệu, Lễ đưa tang, Lễ hạ huyệt thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Quy chế này.

Điều 19. Trợ cấp mai táng

Trợ cấp mai táng lấy từ nguồn mai táng phí theo quy định của pháp Luật Bảo hiểm Xã hội và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

MỤC 4. LỄ TANG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, ĐẢNG VIÊN CỦA TỈNH QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 4 QUY CHẾ NÀY

Điều 20. Đưa tin buồn

Cơ quan nơi công tác của người từ trần hoặc cấp ủy, chính quyền địa phương, quê hương nơi sinh ra hoặc cư trú của người từ trần và gia đình đứng tên đưa tin buồn, thông báo về Lễ tang trên báo, đài tại địa phương nơi người từ trần.

Điều 21. Ban Tổ chức Lễ tang

1. Ban Tổ chức Lễ tang do cơ quan, tổ chức nơi đồng chí từ trần đang công tác hoặc địa phương, quê hương nơi cư trú quyết định gồm từ 09 đến 11 thành viên đại diện các đơn vị, tổ chức chính trị, chính trị xã hội thuộc cơ quan hoặc địa phương nơi người từ trần đang công tác hoặc nghỉ hưu.

2. Trưởng Ban Tổ chức Lễ tang là một đồng chí lãnh đạo cơ quan, tổ chức nơi đồng chí từ trần đang công tác hoặc địa phương, quê hương nơi cư trú.

Điều 22. Lời điếu

Việc chuẩn bị lời điếu do cơ quan chủ quản nơi người từ trần công tác hoặc cấp ủy, chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn, khu phố) nơi người từ trần nghỉ hưu cư trú cùng gia đình tiến hành.

Điều 23. Nơi tổ chức Lễ tang và nơi an táng

1. Lễ tang được tổ chức tại nhà tang lễ hoặc tại gia đình.

2. An táng tại nghĩa trang hoặc hỏa táng, điện táng theo nguyện vọng của gia đình.

Điều 24. Trang trí Lễ đài, Vòng hoa viếng, xe tang, Lễ viếng, Lễ truy điệu, Lễ đưa tang, Lễ hạ huyệt, Trợ cấp mai táng

Trang trí Lễ đài, Vòng hoa viếng, xe tang, Lễ truy điệu, Lễ đưa tang, Lễ hạ huyệt, Trợ cấp mai táng thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và khoản 1 Điều 19 Quy chế này. Lễ viếng thực hiện theo quy định tại Điều 54 Nghị định số 105/2012/NĐ-CP, ngày 17/12/2012 của Chính phủ.

MỤC 5. ĐỐI TƯỢNG TỈNH CỬ ĐOÀN ĐẠI BIỂU HOẶC ĐẠI BIỂU ĐẾN VIẾNG

Điều 25. Các đối tượng sau đây khi từ trần được tỉnh cử đoàn đại biểu, đại biểu đến viếng hoặc gửi điện chia buồn.

1. Cán bộ quy định tại khoản 3 Điều 3 Quy chế này đã nghỉ hưu hoặc chuyển công tác.

2. Cán bộ lãnh đạo thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy trực tiếp quản lý (không thuộc đối tượng tại Khoản 3, Điều 3 Chương II quy chế này).

3. Cán bộ có cấp hàm từ Đại tá trở lên trong lực lượng vũ trang.

4. Đại biểu Quốc hội các khóa, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đương nhiệm.

Tuỳ theo quá trình công tác và công lao đóng góp của mỗi cá nhân mà tỉnh quyết định thành phần, số lượng đoàn đại biểu hoặc đại biểu đại diện đến viếng hay gửi điện chia buồn.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 26. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành đối với Lễ tang do tỉnh tổ chức

1. Sở Lao động - Thương bình và Xã hội chủ trì phối hợp với cơ quan chủ quản của người từ trần chịu trách nhiệm về công tác tổ chức tại Lễ tang. Cùng với Nhà tang lễ của tỉnh và gia đình của người từ trần chuẩn bị vòng hoa, băng tang, xe tang, đội phục vụ.

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ban Quản lý Nhà tang lễ của tỉnh chịu trách nhiệm trang trí Lễ đài, đảm bảo âm thanh, ánh sáng trong quá trình tổ chức Lễ tang. Trường hợp Lễ tang được tổ chức tại nhà riêng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm trang trí Lễ đài, đảm bảo âm thanh, ánh sáng.

3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh quy định về đơn vị danh dự, sĩ quan túc trực, quân nhạc, đội xe nghi thức đưa tang tại Lễ tang cấp cao.

4. Công an tỉnh chịu trách nhiệm đảm bảo công tác an ninh trật tự, bố trí các chiến sĩ đưa vòng hoa trong Lễ tang.

5. Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm bố trí nơi ăn, nghỉ cho các đại biểu ở Trung ương và các tỉnh bạn đến dự Lễ tang (nếu có); bố trí xe đưa gia đình, Ban Tổ chức Lễ tang cấp tỉnh (đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 3 Quy chế này).

6. Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể các khoản chi phí phục vụ Lễ tang.

7. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu việc quy hoạch Nhà tang lễ, quy hoạch nghĩa trang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.

8. Sở Y tế hướng dẫn về vệ sinh trong hoạt động mai táng.

9. Cấp ủy, chính quyền các huyện, thị xã, cơ quan có cán bộ từ trần có trách nhiệm cùng các Sở, Ban, ngành nói trên chuẩn bị các công việc có liên quan trong quá trình tổ chức Lễ tang.

Điều 27. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Nội vụ phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính và các ngành chức năng hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Sở Nội vụ đế tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác