265811

Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương

265811
LawNet .vn

Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Số hiệu: 2892/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Lê Thanh Cung
Ngày ban hành: 14/11/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2892/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
Người ký: Lê Thanh Cung
Ngày ban hành: 14/11/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2892/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 14 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn cứ Công văn số 231/HĐND-KTNS ngày 10/11/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Bình Dương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 112/TTr-STC ngày 22/10/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc ngân sách (kể cả nguồn vốn vay, viện trợ, quà biếu của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật).

2. Đối với xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác tại các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang, quốc phòng - an ninh, công an nhân dân thực hiện theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ.

3. Xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan trên địa bàn tỉnh Bình Dương nhằm phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội, bao gồm:

- Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: Xe cứu thương, xe cứu hoả, xe chở tiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu,…

- Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực như: Xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe hộ đê, xe tập lái, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu,... có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe, ngoài nhiệm vụ quy định không được sử dụng cho việc khác.

- Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội mà không thực hiện được việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu quả như: Xe thanh tra chuyên ngành, xe phòng chống dịch, xe kiểm lâm, xe phòng chống lụt bão, xe chống buôn lậu, ...

4.Xe ô tô phục vụ công tác trên 16 chỗ ngồi, xe chở khách, xe ô tô tải không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này.

Điều 2. Quy định định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp

1. Khối tỉnh

Stt

Cơ quan, đơn vị

Chủng loại

Số lượng

1

Ngành y tế

 

 

 

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Xe phục vụ công tác cứu thương

120 giường/01 xe cứu thương

 

Bệnh viện Điều dưỡng phục hồi chức năng

Xe phục vụ công tác cứu thương

Tối đa 02 xe cứu thương

 

Bệnh viện Y học dân tộc

Xe phục vụ công tác cứu thương

Tối đa 02 xe cứu thương

 

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh

Xe phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh

Tối đa 02 xe (bán tải)

 

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản

Xe phục vụ công tác cứu thương

Tối đa 02 xe cứu thương

2

Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

 

Đoàn ca múa nhạc dân tộc

Xe phục vụ chở diễn viên, xe sân khấu

01 Xe sân khấu, 01 xe chở diễn viên

 

Trung tâm Thể dục Thể thao

Xe chở vận động viên

Tối đa 01 xe

 

Trung tâm Văn hóa và Điện ảnh

Xe truyền thông

01 xe truyền thông lưu động

3

Ngành Giao thông - Vận tải

 

 

 

Thanh tra Giao thông

Xe phục vụ công tác chuyên môn

Tối đa 05 xe

4

Chi cục Quản lý thị trường

Đội Quản lý thị trường

Xe phục vụ công tác phòng chống buôn lậu, chống hàng giả.

Tối đa 02 xe

Tối đa 01 xe/Đội

5

Chi cục Kiểm lâm

Các Hạt Kiểm lâm

Ban Quản lý rừng

Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng

Tối đa 01 xe

Tối đa 01 xe/Hạt

Tối đa 01 xe

6

Chi cục Thú y

Dùng để vận chuyển mẫu và vật tư lấy mẫu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh

Tối đa 01 xe

7

Thanh tra Xây dựng

Các Đội Thanh tra

Dùng phục vụ công tác kiểm tra công trình xây dựng

Tối đa 01 xe

Tối đa 01 xe/Đội

8

Thanh tra chuyên ngành

Xe phục vụ nhiệm vụ đặc thù được quy định riêng của ngành

Tối đa 01 xe

2. Khối huyện, thị xã, thành phố

Stt

Cơ quan, đơn vị

Chủng loại

Số lượng

 

Đơn vị chuyên ngành

Xe quét rác

01 xe

Xe ép rác

600 tấn rác/xe/tháng

Xe cần cẩu

01 xe

Xe nâng

01 xe

Xe bồn, tưới cây

01 xe

Xe hút bùn

01 xe

 

Trung tâm Văn hóa

Xe phục vụ cho công tác văn hóa

01 xe

 

Trung tâm Y tế

Xe phục vụ công tác cứu thương

Tối đa 02 xe cứu thương

 

Phòng Khám đa khoa

Xe phục vụ công tác cứu thương

Tối đa 01 xe cứu thương

3.Khối xã, phường, thị trấn: 01 xe tải dùng để phục vụ công tác an ninh, trật tự.

Điều 3. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng

1. Căn cứ vào khả năng ngân sách hàng năm, nhu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị và định mức nêu trên, UBND tỉnh xem xét quyết định việc trang bị xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị.

2. Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp chưa được quy định định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng thì:

- Đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động (nếu có nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe ô tô chuyên dùng) khi có nhu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng thì có văn bản trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu (tự bảo đảm chi phí hoạt động hay bảo đảm một phần chi phí hoạt động), các đơn vị có nguồn thu được trích để lại cho đơn vị theo quy định đã được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo định mức nhưng không đảm bảo được hoạt động, khi có nhu cầu trang bị thêm xe ô tô chuyên dùng (trang bị vượt định mức) thì căn cứ vào nhiệm vụ đặc thù và nguồn kinh phí hiện có của đơn vị mình báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

3. Các đơn vị hiện đang quản lý, sử dụng ô tô xe chuyên dùng có số lượng vượt so với định mức tại Quy định này thì được tiếp tục sử dụng, nhưng khi thanh lý, thay thế không được trang bị vượt định mức đã quy định. Việc trang bị xe ô tô thay thế vượt định mức sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng vào việc riêng; trao đổi, cho mượn hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 4. Xử lý vi phạm

Thực hiện theo Điều 22 Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ và quy định hiện hành.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc hoặc sửa đổi, bổ sung định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để sửa đổi ban hành cho phù hợp.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Cung

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác