Quyết định 289/2004/QĐ-UB về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 289/2004/QĐ-UB về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 289/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 17/12/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 289/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Lê Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 17/12/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 289/2004/QĐ-UB |
TP.Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ GIAO CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2005.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Quyết định số 194/2004/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2005 ;
Căn cứ Quyết định số 86/2004/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2005 ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2004/NQ-HĐ ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VII thông qua tại kỳ họp lần thứ 3 về nhiệm vụ kinh tế-xã hội thành phố năm 2005 ;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2004/NQ-HĐ ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VII thông qua tại kỳ họp lần thứ 3 về dự toán và phân bổ ngân sách năm 2005 ;
Xét Tờ trình số 8838/TC-NS ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Giám đốc Sở Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2005 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao cho cơ quan thu, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận-huyện chỉ tiêu về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2005 ban hành kèm theo Quyết định này, như sau :
1.1- Tổng thu ngân sách Nhà nước :
Trong đó :
- Tổng thu ngân sách Nhà nước phần nội địa :
+ Chỉ tiêu pháp lệnh : 30.414 tỷ đồng.
+ Chỉ tiêu phấn đấu : Tăng trên 5% so chỉ tiêu pháp lệnh
(không tính nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất).
- Thu thuế xuất-nhập khẩu : 20.540 tỷ đồng.
- Thu từ dầu thô : 3.400 tỷ đồng.
1.2- Tổng chi ngân sách địa phương : 12.253,427 tỷ đồng
(Trong đó : Chi thường xuyên 5.150 tỷ đồng).
1.3- Số bổ sung từ ngân sách thành phố (bao gồm bổ sung cân đối và bổ sung theo mục tiêu) cho ngân sách từng quận-huyện theo phụ lục đính kèm.
(các phụ lục dự toán thu, chi đính kèm).
Điều 2. Sau khi nhận được chỉ tiêu về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2005 :
2.1- Các cơ quan Nhà nước, đơn vị dự toán cấp 1 khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lãnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo qui định của pháp luật.
2.2- Ủy ban nhân dân quận-huyện trình Hội đồng nhân dân quận-huyện quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 20 tháng 12 năm 2004 ; đồng thời, căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân, giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc quận-huyện, mức bổ sung từ ngân sách quận-huyện cho từng phường-xã, thị trấn.
2.3- Ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân quận-huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 31 tháng 12 năm 2004.
2.4- Các cơ quan Nhà nước, đơn vị dự toán cấp I, các cấp Chính quyền quận-huyện, phường-xã, thị trấn phải thực hiện công tác phân bổ, giao dự toán ngân sách theo đúng các nguyên tắc, nội dung do Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật qui định ; đảm bảo đến ngày 01 tháng 01 năm 2005 đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch nhận được dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách.
2.5- Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện, phường-xã, thị trấn ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu được giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Cục trưởng Cục Hải quan thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
DỰ TOÁN
THU NGÂN SÁCH NĂM 2005
Đơn vị : VĂN PHÒNG CỤC THUẾ THÀNH PHỐ
Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao
(Ban hành kèm theo Quyết định số 289 /2004/QĐ-UB gày 17 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị tính : Triệu đồng
ĐƠN VỊ |
DỰ TOÁN NĂM 2005 (*) | |
Chỉ tiêu Pháp lệnh |
Chỉ tiêu Phấn đấu | |
Tổng số |
28.301.550 |
|
1. Thu ngân sách Nhà nước phần nội địa. |
24.901.550 |
Tăng trên 5% so với chỉ tiêu Pháp lệnh (chỉ tiêu này không tính nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất). |
2. Thu từ dầu thô. |
3.400.000 |
|
(*) Cục Thuế có trách nhiệm phân bổ các chỉ tiêu nêu trên cho các đơn vị trực thuộc.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
DỰ TOÁN
THU NGÂN SÁCH NĂM 2005
Đơn vị : CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ
Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao
(Ban hành kèm theo Quyết định số 289 /2004/QĐ-UB gày 17 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị : Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN NĂM 2005 |
Tổng số thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
20.540.000 |
Trong đó : |
|
1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu. |
8.660.000 |
2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu |
11.850.000 |
3. Thu chênh lệch giá hàng hóa nhập khẩu. |
30.000 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây