431015

Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2019 về sửa đổi Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng, hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 748/QĐ-UBND

431015
LawNet .vn

Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2019 về sửa đổi Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng, hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 748/QĐ-UBND

Số hiệu: 2845/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành: 17/10/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2845/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
Người ký: Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành: 17/10/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2845/-UBND

Quảng Trị, ngày 17 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG, HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 748/QĐ-UBND NGÀY 08/4/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Quyết định s 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam về việc ban hành quy trình gii quyết hưng các chế độ BHXH, chi tr các chế độ BHXH, BHTN;

Xét đề nghị của Giám đốc STư pháp tại Tờ trình số 23/TTr-STP ngày 10/10/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số nội dung tại Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng, hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 748/QĐ-UBND ngày 08/4/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị. Cụ thể như sau:

1. Sửa đổi điểm a, khoản 3, Điều 7 như sau:

a. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cp mai táng):

- Sổ bảo hiểm xã hội (bản chính) của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và người chờ đđiều kiện v tui đời đhưởng lương hưu, trợ cp hàng tháng bị chết;

- Bản sao giy chứng tử hoặc trích lục khai tử;

- Tờ khai của thân nhân theo mẫu (bn chính);

- Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đi với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trlên (bản chính, trường hợp người lao động đã có biên bản GĐYK đhưởng các chính sách khác trước đó mà đ điu kiện hưng thì có thể thay bng bản sao) hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ;

- Giấy ủy quyền (nếu các thân nhân đã ký tên hoặc điểm chỉ tại phần “Xác nhận của các thân nhân vviệc cử người đại diện kê khai, nhận trợ cp một ln; vlựa chọn nhận trợ cấp tuất một lần” của mẫu 09-HSB thì không yêu cầu phải có Giấy ủy quyền trong thành phần hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ tử tuất);

Các thành phn h sơ nêu trên nếu không quy định là bản chính thì có thnộp bản chính, bản sao kèm bản chính để đối chiếu, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc”.

2. Sửa đổi quy định về thời gian thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) của cơ quan Bảo hiểm xã hội tại điểm b khoản 1 Điều 8 như sau:

+ Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng chế độ ttuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng):

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, công chức văn hóa - xã hội trực tiếp hoặc qua đường bưu chính chuyển hồ sơ hưởng chế độ ttuất đến cơ quan Bảo hiểm xã hội: Phòng Tiếp nhận và Trả kết quả Thủ tục hành chính của Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Thủ tục hành chính của Bảo hiểm xã hội huyện, thị xã, thành phố. Tùy thuộc điều kiện thực tế từng địa phương, công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước thông tin về người chết đến cơ quan Bảo hiểm xã hội thông qua mạng điện tử.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ sơ của công chức văn hóa - xã hội của y ban nhân dân cấp xã chuyển đến, cơ quan bảo hiểm xã hội kiểm tra nếu đầy đủ thủ tục theo quy định, thì giải quyết chế độ tử tuất cho người dân.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dn cho người dân. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hsơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Trong thời hạn 08 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ sơ của công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, cơ quan bảo hiểm xã hội kiểm tra nếu đầy đủ thủ tục theo quy định, thì thực hiện giải quyết chế độ tử tuất cho người dân. Chuyển trả kết quả cho Ủy ban nhân dân cp xã đtrả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cu, có thnhận kết quả hưng chế độ tử tuất trực tiếp tại cơ quan bo hiểm xã hội (nơi giải quyết hồ sơ), hoặc nhận qua đường bưu chính.”

3. Sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông đối với trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) tại Điều 9 như sau:

“- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng); liên thông thủ tục đăng ký khai t, hưng chế độ tử tut (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng): Tối đa là 21 ngày trong đó thời gian giải quyết là 13 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.”

4. Sửa đổi tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (cung cấp miễn phí cho tổ chức, cá nhân) tại phần phụ lục ban hành kèm theo Quy chế như sau:

- Tờ khai đăng ký khai tử;

- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02);

- Tờ khai của thân nhân (Mẫu số 09-HSB)

- Giấy ủy quyền (Mẫu số 13-HSB);

- Bản khai hưng chế độ ưu đãi khi người có công từ trn (Mẫu TT1);

- Bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính ph (Mẫu 1b).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đc các S, ngành: Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm so
át TTHC, VP Chính ph;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND t
nh;
- Công an các huyện, thị xã, thành ph

- BHXH các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung t
âm tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NC

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

 

Mẫu số 13-HSB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

GIẤY ỦY QUYỀN

I. Người ủy quyền:

Họ và tên: ....................................................................... , sinh ngày ……./…../………..

Mã số BHXH: ..............................................................................................................

Loại chế độ được hưởng: ...........................................................................................

Sđiện thoại liên hệ: ...................................................................................................

SCMND/số căn cước công dân/shộ chiếu/: ............................................................

do…………………… cấp ngày .../…../…….

Nơi cư trú (1): .............................................................................................................

II. Người được ủy quyền:

Họ và tên: ................................................................. , sinh ngày ………./……../………..

Số CMND/scăn cước công dân /hộ chiếu/: ................................... do ………………….

cấp ngày ……./…../…….

Nơi cư trú (1): .............................................................................................................

Số điện thoại: .............................................................................................................

III. Nội dung ủy quyền (2):

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

IV: Thời hạn ủy quyền: (3) ..........................................................................................

Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội dung ủy quyền như đã nêu trên.

Trong trường hợp người y quyền (người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mt tích hoặc bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.

 

....., ngày ... tháng ... năm
Chứng thực chữ ký
của người ủy quyền
(4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)

……, ngày ... tháng ... năm
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày ... tháng ... năm ...
Người được y quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB

(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành ph), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành ph);

(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền như: Làm loại thtục gì; nhận hồ sơ hưng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có; Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận h sơ, nhận tin) thì phải ghi thật cụ th.

(3) Thời hạn ủy quyền do các bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền

(4) Chứng thực chữ ký của người ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cn xác nhận chữ ký của người ủy quyn);

Lưu ý:

- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp người được ủy quyền không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của pháp luật hành chính hoặc hình sự.

 


 

Mẫu số 09-HSB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------

TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN

I. Họ và tên người khai (1):........................ ; sinh ngày ..../…./…..; Nam/Nữ …….; Quan hệ với người chết: …………………….

Số CMND/số căn cước công dân/hộ chiếu: ........................................... do ………………………… cấp ngày ……./……./……;

Nơi cư trú (Ghi chi tiết snhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trn, quận/huyện, tnh/thành phố): .................................................

…………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại di động liên hệ: .............................................................................................................................................

II. Họ và tên người chết: ................................................... mã số BHXH: …………………………..; chết ngày ……./……/……..

Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH (đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn vị công tác (đối với người đang làm việc), nơi đóng BHXH (đi với người đang đóng BHXH tự nguyện, tự đóng tiếp BHXH bắt buộc), nơi cư trú (đi với người bảo lưu thời gian đóng BHXH) trước khi chết: ………………………………………………………………………….

III. Danh sách thân nhân (Kê khai tất cả thân nhân theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sng có nghĩa vụ nuôi dưỡng. Trường hợp thân nhân đã chết thì ghi "đã chết" vào cột "địa ch nơi cư trú" và không phi kê khai cột "ngày tháng năm sinh" và 4 cột ngoài cùng bên phải)

Số TT

Họ và tên

(Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thATM thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: stài khoản...., ngân hàng mtài khoản..., chi nhánh mở tài khoản...)

Mối quan hệ với người chết (2)

Ngày, tháng, năm sinh

Địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại

(Ghi chi tiết số nhà, ph, t, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; ghi sđiện thoại di động trong trường hợp nhn trợ cấp)

Mã số BHXH/số CMND/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)

Mức thu nhập hàng tháng (4)

Loại trợ cấp tuất được hưởng (5)

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tử tuất chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khai bổ sung:

Số TT

Họ, tên người hưởng trợ cấp

Họ, tên người đứng tên nhận trợ cấp

(Trường hợp nhận trợ cấp tut tháng qua tài khoản thẻ ATM thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: s tài khon..., ngân hàng mở tài khoản.... chi nhánh mở tài khon...)

Mi quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưng trợ cấp

Mã số BHXH/số CMND/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)

(Nếu người đng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này)

Địa chỉ nơi cư trú (Ghi chi tiết snhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trn, quận/huyện, tnh/thành phố; Nếu người đng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này)

Số điện thoại di động

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Người nhận trợ cấp mai táng, các khoản trợ cấp tuất một lần

1. Họ và tên người nhận trợ cấp mai táng (8):

 

2. Họ và tên người được cử nhận các khoản trợ cấp tut một lần (8):

 

V. Cam kết của người khai: Tôi cam kết Tôi là người được các thân nhân thống nhất ủy quyền lập Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai hoặc có khiếu kiện về sau tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đnghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử tuất cho gia đình tôi theo quy định./.

(9)....

 

......., ngày……tháng....năm....
Chứng thực vchữ ký hoc điểm chỉ của người khai (6)

………, ngày…..tháng....năm ....
Người khai
(k
ý hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận ca các thân nhân về việc cử người đại diện kê khai, nhận trợ cấp một lần; về lựa chọn nhận trợ cấp tuất một lần (7)

 

Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Thân nhân
(Ký hoặc đi
m chỉ, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09-HSB

- (1) Người khai theo thứ tự vợ hoặc chồng, con, cha đ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng. Trường hợp không còn các thân nhân nêu trên thì xác định người khai theo quy định của pháp luật vthừa kế.

Trường hợp hưng trợ cấp tuất một lần theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan hệ với người chết" trong Danh sách tại Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa kế” và người khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng hàng thừa kế nhận trợ cấp.

Trường hợp người chết chỉ có thân nhân chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mt hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo quy định của pháp luật dân sự và tại cột “Mi quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp” ghi rõ “Người đại diện hợp pháp”.

- (2) Ghi cụ thể mối quan hệ với người chết như: Con đẻ, con nuôi, vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ chồng, cha nuôi, mẹ nuôi; nếu là thành viên khác trong gia đình thì cũng ghi cụ thể như: ông, bà, con dâu, con rể, chị dâu, anh rể...

- (3) Nếu đã có mã sBHXH thì phải ghi mã số BHXH; trường hợp chưa mã số BHXH thì ghi số CMND hoặc số hộ chiếu hoặc sthẻ căn cước, nếu không có thì không bắt buộc phải ghi;

- (4) Ghi rõ mức thu nhập hàng tháng thực tế hiện có từ nguồn thu nhập như tiền lương, tiền công hoặc lương hưu hoặc loại trợ cấp cụ thể (nếu là trợ cấp người có công thì cũng ghi rõ là trợ cấp người có công) hoặc các nguồn thu nhập cụ th khác đlàm căn cứ xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần.

- (5) Thân nhân đối chiếu điều kiện để xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần. Trường hợp chế độ được hưởng là trợ cấp tuất một lần thì để trống và mặc nhiên được hiểu là trợ cấp tuất một lần; trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưng trợ cấp tuất hàng tháng thì ghi “Tuất tháng”; nếu hưởng trợ cấp tuất tháng do bị khuyết tật mức độ đặc biệt nặng hoặc suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên thì ghi: “Tuất tháng KT” hoặc “Tuất tháng 81%”; trường hợp thân nhân hoặc các thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng thống nht 100% lựa chọn hưởng trợ cấp tut một lần thì ghi “Tuất tháng chọn tuất một ln”. Nếu tt cả các thân nhân đ điu kiện hưởng tuất tháng không thống nhất lựa chọn hưng tuất một lần thì loại trợ cấp được hưởng là trợ cấp tuất tháng.

Nếu sthân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người thì các thân nhân thống nhất lựa chọn và đánh số trong ngoặc đơn theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4. Ví dụ: Tuất tháng (1).

- (6) Chứng thực chký hoặc điểm chcủa người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.

Nếu Tờ khai t02 tờ rời trở lên thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của nơi chứng thực chữ ký hoặc đim chỉ.

- (7) Trưng hợp thân nhân hưng trợ cấp tuất một lần cngười khai làm đại diện nhận tin trợ cp một ln hoặc người đủ điu kiện hưng trợ cấp tuất tháng mà lựa chọn tuất một ln thì ký, ghi rõ họ tên hoặc đim ch; nếu thân nhân dưới 15 tuổi hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ ký xác nhận; đng thời ghi cụm từ “Người giám hộ” lên trước dòng họ tên.

- (8) Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người nhận trợ cấp mai táng; trường hợp người nhận trợ không thuộc sthân nhân có tên trong Tờ khai thì ghi bổ sung: Mã sBHXH (nếu đã được cấp) hoặc sCMND hoặc số căn cước công dân hoặc shộ chiếu; địa ch chi tiết nơi cư trú; trường hợp nhận qua tài khoản thẻ thì ghi bổ sung: Số tài khon, ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh mở tài khoản). Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng đồng thời là người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần thì ghi rõ vào cuối phần này: “Tôi đng thời nhận các khoản trợ cấp tuất một lần”.

- (9) Trường hợp thân nhân nộp hồ sơ chậm hơn so với thời hạn quy định thì giải trình lý do nộp chậm vào phần này.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác