Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với Ban chỉ đạo, cán bộ chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010-2020
Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với Ban chỉ đạo, cán bộ chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010-2020
Số hiệu: | 2843/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 17/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2843/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 17/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2843/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 17 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI BAN CHỈ ĐẠO, CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÁN BỘ KIÊM NHIỆM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2010-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án kiện toàn bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 970/TTr-SNV ngày 05/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức là thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh, huyện, xã; thành viên Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, Tổ Điều phối cấp huyện, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã và Ban Phát triển thôn như sau:
1. Cấp tỉnh:
1.1. Các thành viên Thường trực Ban Chỉ đạo: 0,6.
1.2. Các thành viên khác của Ban Chỉ đạo: 0,4.
1.3. Văn phòng Điều phối:
a) Chánh, Phó Chánh Văn phòng Điều phối: 0,6.
b) Cán bộ chuyên trách được biệt phái đến làm việc trực tiếp tại Văn phòng Điều phối (không bao gồm cán bộ kiêm nhiệm) vẫn giữ chế độ lương, phụ cấp chức vụ (nếu có) của cơ quan cũ và được hưởng phụ cấp: 0,4.
c) Các thành viên kiêm nhiệm: 0,3.
d) Thu nhập tăng thêm của các thành viên chuyên trách được biệt phái đến làm việc trực tiếp tại Văn phòng Điều phối tỉnh được hưởng ở cơ quan, đơn vị cũ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
2. Cấp huyện:
2.1. Trưởng, phó Ban Chỉ đạo: 0,5.
2.2. Thành viên khác của Ban Chỉ đạo: 0,3.
2.3. Trưởng, phó Tổ Điều phối: 0,3.
2.4. Cán bộ chuyên trách được biệt phái đến làm việc vẫn giữ chế độ lương, phụ cấp chức vụ (nếu có) của cơ quan cũ (trước khi biệt phái) và cán bộ kiêm nhiệm Tổ Điều phối cấp huyện được hưởng mức phụ cấp: 0,2.
2.5. Thu nhập tăng thêm của các thành viên chuyên trách được biệt phái đến làm việc trực tiếp tại Tổ Điều phối cấp huyện được hưởng ở cơ quan, đơn vị cũ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
3. Cấp xã:
3.1. Trưởng, phó Ban Chỉ đạo: 0,3.
3.2. Các thành viên kiêm nhiệm của Ban Chỉ đạo: 0,2.
3.3. Các thành viên Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã (gọi tắt là Ban Quản lý xã) hưởng phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”.
3.4. Cán bộ chuyên trách nông nghiệp kiêm nhiệm công tác xây dựng nông thôn mới, giúp việc Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xã được hưởng mức phụ cấp: 0,3.
4. Ban Phát triển thôn: Trưởng, phó ban: 0,2; các thành viên khác: 0,1.
Điều 2. Các hệ số phụ cấp đặc thù nêu trên tính theo mức lương cơ sở hiện hành do Chính phủ quy định và được chi trả hằng tháng cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này.
1. Cán bộ làm việc tại Văn phòng Điều phối tỉnh, Tổ Điều phối cấp huyện, cán bộ nông nghiệp xã giúp việc Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã được hưởng chế độ công tác phí, làm việc ngoài giờ theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Đối với thành viên kiêm nhiệm nhiều chức danh trong Ban Chỉ đạo các cấp, thành viên Văn phòng Điều phối cấp tỉnh, Tổ Điều phối cấp huyện, Ban Quản lý xã, Ban Phát triển thôn thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp đặc thù cao nhất.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện và chế độ thanh, quyết toán
1. Nguồn kinh phí chi trả được sử dụng trong dự toán hàng năm của Văn phòng Điều phối tỉnh, Tổ Điều phối cấp huyện, UBND xã từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (kinh phí quản lý, chỉ đạo...), nguồn ngân sách địa phương phân bổ để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nguồn hợp pháp khác. Ngân sách cấp nào tự cân đối để chi trả chế độ phụ cấp của cấp đó.
2. Chế độ thanh, quyết toán thực hiện theo quy định quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3038/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây