Quyết định 2842/2007/QĐ-UBND quy định mức chi và tỷ lệ phân bổ cụ thể kinh phí từ nguồn tiền thu xử phạt vi phạm hành chính trên lĩnh vực trật tự an toàn giao thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 2842/2007/QĐ-UBND quy định mức chi và tỷ lệ phân bổ cụ thể kinh phí từ nguồn tiền thu xử phạt vi phạm hành chính trên lĩnh vực trật tự an toàn giao thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 2842/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 19/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2842/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 19/12/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2842/2007/QĐ-UBND |
Huế, ngày 19 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI VÀ TỶ LỆ PHÂN BỔ CỤ THỂ KINH PHÍ TỪ NGUỒN TIỀN THU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002 QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002, Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp quy
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2007/TT-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu xử phạt vi
phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ
nội địa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2752/TT-TC ngày 19 tháng
10 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ phân bổ và mức chi cụ thể về bồi dưỡng và mua sắm trang thiết bị bảo đảm trật tự an toàn giao thông của lực lượng Công an và Thanh tra giao thông vận tải từ nguồn tiền thu xử phạt vi phạm hành chính (VPHC) trên lĩnh vực trật tự an toàn giao thông (TTATGT) như sau:
1. Đối với lực lượng Công an:
Trích 70% trên tổng số tiền thu xử phạt VPHC trên lĩnh vực TTATGT cho lực lượng Công an và được xem là 100%, phân bổ và sử dụng như sau:
a) Dành 70% để chi cho công tác tuyên tuyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về TTATGT, chi bồi dưỡng cho lực lượng trực tiếp tham gia công tác bảo đảm TTATGT, chi đào tạo, thông tin liên lạc, xăng dầu, sửa chữa phương tiện... (các mục chi quy định tại điểm 1.1 Mục IV của Thông tư 89/2007/TT-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính, sau đây gọi tắt là Thông tư 89).
b) Dành 30% để mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác bảo đảm TTATGT. Việc mua sắm trang thiết bị thực hiện theo định mức, tiêu chuẩn, chế độ hiện hành.
Định kỳ căn cứ vào số tiền thu xử phạt VPHC và kế hoạch được phê duyệt, Sở Tài chính trích 70% trên số tiền thu xử phạt VPHC trên lĩnh vực TTATGT cho lực lượng Công an để sử dụng cho các nội dung trên.
2. Đối với lực lượng Thanh tra giao thông vận tải:
a) Tỷ lệ phân bổ cụ thể cho các đơn vị liên quan và nội dung chi:
Trích 10% trên tổng số tiền thu xử phạt VPHC trên lĩnh vực TTATGT cho lực lượng Thanh tra giao thông vận tải hoạt động tại địa phương, phân bổ như sau:
- Dành 5% trong tổng số tiền thu xử phạt VPHC để hỗ trợ:
+ 1% cho lực lượng Thanh tra giao thông vận của Trung ương đóng và hoạt động ổn định tại địa phương (nếu có).
+ 2% cho Trạm cân kiểm tra xe và 2% cho Cảng vụ đường thuỷ nội địa theo quy định tại khoản 2 mục III của Thông tư 89 (nếu có).
Đối với khoản chi hỗ trợ cho Thanh tra giao thông vận tải của Trung ương, giao Sở Tài chính phối hợp với Ban An toàn giao thông tỉnh quyết định mức hỗ trợ trên cơ sở đề nghị của đơn vị nhưng tối đa không quá 1% tổng số tiền thu xử phạt VPHC.
- Phần còn lại 5% số thu xử phạt VPHC dành cho lực lượng Thanh tra giao thông vận tải địa phương được coi là 100% sử dụng cho các nội dung sau:
+ Dành 60% (Quỹ 60%) để chi bồi dưỡng cho lực lượng trực tiếp tham gia công tác bảo đảm TTATGT, chi đào tạo, thông tin liên lạc, xăng dầu, sửa chửa phương tiện... (các mục chi quy định tại điểm 1.1, khoản 1, Mục IV của Thông tư 89).
Giao Sở Tài chính thẩm định, thông báo dự toán của đơn vị trên cơ sở kế hoạch do đơn vị lập và đề nghị tối đa không quá tỷ lệ quy định nói trên.
+ Dành 40% để mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác bảo đảm TTATGT. Việc mua sắm trang thiết bị thực hiện theo định mức, tiêu chuẩn, chế độ hiện hành, giao Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của đơn vị .
b) Quy định mức chi bồi dưỡng cho lực lượng Thanh tra giao thông vận tải địa phương:
Cán bộ Thanh tra giao thông vận tải trực tiếp tham gia công tác bảo đảm TTATGT tại địa phương được chi bồi dưỡng với mức chi từ 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng/người/tháng nhưng tổng mức chi bồi dưỡng cho cán bộ không quá 70% kinh phí được trích (Qũy 60% nêu trên).
Giao trách nhiệm cho Thủ trưởng cơ quan Thanh tra Giao thông Vận tải căn cứ vào mức chi trên và tình hình thực tế của đơn vị mình để quyết định mức chi bồi dưỡng cho các lực lượng tham gia trực tiếp vào công tác bảo đảm TTATGT cho phù hợp.
Điều 2. Về kinh phí đảm bảo TTATGT cho các huyện, thành phố Huế và các xã, phường, thị trấn:
1. Không thực hiện cơ chế hỗ trợ các huyện, thành phố Huế 30% tiền thu xử phạt VPHC phần do Công an các huyện, thành phố Huế thực hiện theo quy định tại khoản 1, mục III, Điều 1 của Quyết định số 2802/2006/QĐ-UBND ngày 9 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh.
2. Giao cho Sở Tài chính căn cứ vào tình hình thực tế và số tiền thu xử phạt VPHC trên lĩnh vực TTATGT của các huyện, thành phố Huế trình UBND tỉnh quyết định mức phân bổ kinh phí cho từng huyện, thành phố Huế trong phạm vi 10% kinh phí tiền thu xử phạt VPHC dành cho các huyện theo quy định của Thông tư 89.
3. Để lại 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn khoản thu phạt hành chính trên lĩnh vực TTATGT do lực lượng Công an xã, phường, thị trấn thu.
Giao cho Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và quy định tại Điều 1 nêu trên để quyết định các nội dung chi phục vụ cho công tác đảm bảo TTATGT tại địa bàn cho phù hợp.
Điều 3. Lập kế hoạch sử dụng và quyết toán tiền thu phạt:
Hàng năm, các đối tượng được thụ hưởng tiền thu xử phạt vi phạm hành chính trên lĩnh vực TTATGT quy định tại Mục III của Thông tư 89/2007/TT-BTC, căn cứ vào tình hình sử dụng tiền thu phạt của năm trước và tình hình thực tế thu phạt trong năm để lập kế hoạch sử dụng theo định mức, chế độ quy định gửi Sở Tài chính để thẩm định; kết thúc năm ngân sách làm quyết toán gửi Ban an toàn giao thông tỉnh và Sở Tài chính để quyết toán theo chế độ quy định. Số tiền thu xử phạt VPHC sử dụng không hết trong năm được chuyển sang năm sau sử dụng cho công tác bảo đảm TTATGT và bổ sung cho việc đầu tư cơ sở vật chất bảo đảm TTATGT trên địa bàn.
Giao cho Sở Tài chính thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí từ nguồn tiền thu xử phạt VPHC trên lĩnh vực TTATGT của các đơn vị nói trên và tổng hợp vào quyết toán ngân sách địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Giao trách nhiệm cho:
1. Giám đốc Sở Tài chính lập thủ tục cấp phát, thông báo dự toán, quyết toán kinh phí cho các đơn vị theo quy định nêu trên.
2. Thủ trưởng các đơn vị được thụ hưởng tiền thu xử phạt VPHC trên lĩnh vực TTATGT có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích, theo quy định hiện hành; tổng hợp báo cáo quyết toán với Ban an toàn giao thông và Sở Tài chính tỉnh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các nội dung của Quyết định số 2802/2006/QĐ-UBND ngày 9 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh không trái với Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Trưởng Ban an toàn giao thông tỉnh, Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây