Quyết định 2826/QĐ-BKHCN năm 2014 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Quyết định 2826/QĐ-BKHCN năm 2014 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Số hiệu: | 2826/QĐ-BKHCN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Người ký: | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành: | 16/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2826/QĐ-BKHCN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành: | 16/10/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2826/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA, KHEN THƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 2724/QĐ-BKHCN ngày 05/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, các Thành viên Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
HOẠT
ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA, KHEN THƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
2826/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Quy chế này quy định thành phần, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế làm việc của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Chức năng của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng
Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Hội đồng) có chức năng tham mưu và giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của Ngành và của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể và thực hiện nguyên tắc công khai, dân chủ, quyết định theo biểu quyết đa số của các thành viên Hội đồng.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ THÀNH PHẦN CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
Hội đồng có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Tham mưu cho Bộ trưởng trong việc xây dựng và cụ thể hóa chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng.
2. Tham mưu cho Bộ trưởng phát động các phong trào thi đua theo thẩm quyền.
3. Tham mưu cho Bộ trưởng trong việc quyết định tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc Bộ.
4. Tham mưu cho Bộ trưởng việc khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích đóng góp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo thẩm quyền.
5. Định kỳ đánh giá kết quả phong trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng; kiến nghị, đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua trong từng năm và từng giai đoạn.
6. Kiến nghị đổi mới, nâng cao chất lượng công tác thi đua, khen thưởng.
7. Tổ chức bồi dưỡng về các chủ trương chính sách, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng cho cán bộ, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng.
Điều 5. Thành phần của Hội đồng
1. Hội đồng gồm: Chủ tịch Hội đồng, các Phó Chủ tịch Hội đồng, các thành viên Hội đồng và Thư ký Hội đồng.
2. Chủ tịch Hội đồng là Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Các Phó Chủ tịch Hội đồng, gồm: Phó Chủ tịch Thứ nhất là Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giúp Bộ trưởng về công tác thi đua, khen thưởng; Phó Chủ tịch Thường trực là Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và các Phó Chủ tịch còn lại là: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ địa phương.
4. Các thành viên Hội đồng, gồm: Phó Bí thư Đảng ủy Bộ, Chủ tịch Công đoàn Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Cục trưởng Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Viện trưởng Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam và Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ.
5. Thư ký Hội đồng là Đại diện Lãnh đạo Vụ Thi đua - Khen thưởng.
6. Thường trực Hội đồng, gồm: Chủ tịch Hội đồng, các Phó Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng.
Điều 6. Nhiệm vụ và trách nhiệm của các thành viên Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng là người điều hành hoạt động của Hội đồng và Thường trực Hội đồng;
2. Phó Chủ tịch Hội đồng thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng. Phó Chủ tịch Thứ nhất điều hành hoạt động của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
3. Thường trực Hội đồng:
a) Xây dựng các chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng và chuẩn bị nội dung các phiên họp của Hội đồng, tổ chức thực hiện các nghị quyết đã được Hội đồng thông qua và giải quyết các công việc hằng ngày của Hội đồng;
b) Tổng hợp xây dựng báo cáo về công tác thi đua, khen thưởng định kỳ và đột xuất;
c) Thẩm định hồ sơ, đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích;
d) Trình Bộ trưởng ký văn bản hiệp y khen thưởng theo thẩm quyền.
4. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm cho ý kiến bằng văn bản khi Thường trực Hội đồng yêu cầu hoặc biểu quyết tại các cuộc họp về các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng, Thường trực Hội đồng.
5. Thư ký Hội đồng có trách nhiệm ghi biên bản tại các phiên họp của Hội đồng, Thường trực Hội đồng; chuẩn bị nghị quyết của Hội đồng, tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng để báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
6. Vụ Thi đua - Khen thưởng là đơn vị Thường trực giúp việc cho Hội đồng và Thường trực Hội đồng, có trách nhiệm chuẩn bị các nội dung, tài liệu, điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho các phiên họp của Hội đồng.
QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Điều 7. Chế độ họp của Hội đồng
Hội đồng họp theo chế độ định kỳ và đột xuất.
1. Chế độ họp định kỳ: Hội đồng họp định kỳ mỗi quý một lần. Phiên họp quý IV hàng năm, Hội đồng tiến hành đánh giá công tác thi đua, khen thưởng của năm, thông qua phương hướng, nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng cho năm sau.
2. Chế độ họp đột xuất: Hội đồng có thể tổ chức các phiên họp đột xuất để giải quyết các công việc phát sinh trong thời gian giữa các phiên họp định kỳ. Các phiên họp đột xuất của Hội đồng được tổ chức khi Chủ tịch Hội đồng yêu cầu hoặc khi có từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng trở lên đề nghị. Trong trường hợp cần thiết, nếu không tổ chức họp Hội đồng, Thường trực Hội đồng gửi xin ý kiến các thành viên Hội đồng bằng văn bản sau đó Thư ký Hội đồng có trách nhiệm tổng hợp thành Biên bản họp của Hội đồng để báo cáo Chủ tịch Hội đồng.
Điều 8. Thành phần và quy chế làm việc của Hội đồng
1. Thành phần tham dự các phiên họp của Hội đồng bao gồm các thành viên Hội đồng. Các phiên họp của Hội đồng hợp lệ khi có từ 2/3 tổng số thành viên hội đồng trở lên tham dự. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể mời đại diện lãnh đạo các đơn vị, đoàn thể khác tham dự phiên họp của Hội đồng, đại biểu được mời không có quyền tham gia biểu quyết.
2. Chủ tịch Hội đồng Thi đua, Khen thưởng (hoặc Phó chủ tịch Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền) chủ trì và điều hành các phiên họp của Hội đồng, Thường trực Hội đồng.
3. Nghị quyết của Hội đồng được thông qua khi có trên 1/2 tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp nhất trí. Hội đồng quyết định việc biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, trường hợp có ý kiến trái ngược nhau mà tỷ lệ biểu quyết ngang nhau thì Hội đồng quyết nghị theo ý kiến của người chủ trì phiên họp.
Nếu Hội đồng lấy ý kiến của thành viên Hội đồng bằng văn bản thì Nghị quyết của Hội đồng được thông qua khi có trên 1/2 tổng số thành viên được hỏi ý kiến nhất trí, trường hợp có ý kiến trái ngược nhau mà tỷ lệ ngang nhau thì Hội đồng quyết nghị theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng.
4. Trong thời gian giữa hai phiên họp của Hội đồng, nếu không có điều kiện tổ chức phiên họp Hội đồng thì chủ tịch Hội đồng có thể lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng bằng văn bản. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm chuẩn bị nội dung bằng văn bản và gửi trực tiếp đến các thành viên Hội đồng để lấy ý kiến.
1. Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng chủ trì, phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây