Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 282/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Quang Thích |
Ngày ban hành: | 15/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 282/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Lê Quang Thích |
Ngày ban hành: | 15/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 282/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 6 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về việc theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 47/TTr-STP ngày 02/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung phối hợp, hình thức phối hợp, trách nhiệm phối hợp của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (UBND cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
1. Đảm bảo tính thống nhất, khách quan và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về nguyên tắc, nội dung, hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
2. Đảm bảo yêu cầu về chuyên môn, chất lượng, tiến độ, nâng cao hiệu quả thực hiện các nội dung liên quan đến công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ, phù hợp với phạm vi, lĩnh vực quản lý của cơ quan phối hợp.
3. Đảm bảo kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động phối hợp; đề cao trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
1. Xem xét, đánh giá về tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Xem xét, đánh giá tính thống nhất, đồng bộ của văn bản quy định chi tiết.
3. Xem xét, đánh giá tính khả thi của văn bản quy định chi tiết.
4. Xem xét, đánh giá tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật.
5. Xem xét, đánh giá tình hình tuân thủ pháp luật.
1. Phối hợp bằng văn bản.
2. Tổ chức các cuộc họp; hội thảo; hội nghị sơ, tổng kết.
3. Tổ chức thành lập Đoàn kiểm tra, điều tra, khảo sát.
4. Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn
1. Hàng năm, căn cứ vào Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của UBND tỉnh, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý theo các nội dung quy định tại Chương II Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (sau đây gọi tắt là Nghị định số 59/2012/NĐ-CP) và Chương I Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (Sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2014/TT-BTP).
3. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thực hiện các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 6 Quy chế này thuộc phạm vi lĩnh vực, ngành quản lý.
4. Thường xuyên rà soát, đánh giá tính khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực, ngành phụ trách; kịp thời phát hiện văn bản quy định chi tiết có nội dung không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương; kiến nghị hình thức xử lý, gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý.
5. Thực hiện xem xét, đánh giá tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật theo các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 14/2014/TT-BTP gửi Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý.
6. Thực hiện xem xét, đánh giá tình hình tuân thủ pháp luật theo các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 14/2014/TT-BTP gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý.
7. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tiếp nhận và xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý do các tổ chức, cá nhân phản ánh.
8. Cử đại diện tham gia các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Tổng hợp, xây dựng Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý và kiến nghị các biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thi hành pháp luật gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác theo dõi tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương.
2. Hàng năm, căn cứ Nghị quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước và tình hình thực tế của địa phương, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật, trong đó xác định lĩnh vực trọng tâm theo dõi tình hình thi hành pháp luật đảm bảo đồng bộ với trọng tâm trong lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh trong năm đó.
3. Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Đoàn kiểm tra về tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều đơn vị có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành.
4. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện các việc sau:
a) Đánh giá tính kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương ban hành và các Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.
b) Đánh giá tính đầy đủ của văn bản quy định chi tiết so với số nội dung được giao quy định chi tiết tại văn bản được quy định chi tiết;
c) Đánh giá tiến độ của việc ban hành văn bản quy định chi tiết trên cơ sở cần phải ban hành.
d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh và thực hiện các giải pháp nhằm đảm bảo chất lượng, tiến độ xây dựng văn bản quy định chi tiết;
đ) Tham mưu UBND tỉnh báo cáo về tình hình xây dựng văn bản quy định chi tiết theo yêu cầu của Bộ Tư pháp.
5. Lập danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh ban hành (quy định chi tiết) có nội dung không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ; không bảo đảm tính khả thi hoặc có khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành (Trên cơ sở phân tích, xem xét, tổng hợp các nguồn thông tin cơ bản để đánh giá về tính thống nhất, đồng bộ, khả thi của văn bản quy định chi tiết theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 và Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 14/2014/TT-BTP) kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý.
6. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính tổng hợp, phân tích, xem xét các kiến nghị về đảm bảo các điều kiện cho thi hành pháp luật theo Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 14/2014/TT-BTP báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý.
7. Phân tích, xem xét, tổng hợp các kiến nghị được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 14/2014/TT-BTP báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý.
8. Chủ trì, làm đầu mối tiếp nhận và xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật do tổ chức, cá nhân phản ánh. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông duy trì chuyên mục về tình hình thi hành pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.
9. Tổng hợp kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật do các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện gửi đến, báo cáo UBND tỉnh xử lý hoặc theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý.
10. Tham mưu, giúp UBND tỉnh huy động sự tham gia của tổ chức, cá nhân am hiểu chuyên môn về ngành, lĩnh vực cần theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định.
11. Tổng hợp, xây dựng Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong toàn tỉnh và kiến nghị các biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thi hành pháp luật với UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
Điều 7. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Hàng năm, căn cứ vào Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của UBND tỉnh và tình hình thực tế tại địa phương, xây dựng và ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của địa phương mình, trong đó xác định lĩnh vực trọng tâm theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
2. Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương theo các nội dung quy định tại Chương II Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Chương I Thông tư số 14/2014/TT-BTP.
3. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo lĩnh vực ngành trên địa bàn huyện, thành phố.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cùng cấp, UBND cấp dưới trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương.
5. Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định.
6. Chỉ đạo Phòng Tư pháp chủ trì, làm đầu mối tiếp nhận và xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật do tổ chức, cá nhân phản ánh tại địa phương.
7. Bảo đảm các điều kiện cho việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương.
8. Tổng hợp, xây dựng báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương và kiến nghị các biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thi hành pháp luật gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
9. Căn cứ vào các quy định của pháp luật về theo dõi thi hành pháp luật, nội dung của quy chế này và tình hình cụ thể của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể ban hành quy chế phối hợp để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong công tác theo dõi thi hành pháp luật áp dụng trên địa bàn huyện mình.
Điều 8. Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. UBND cấp xã theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý của địa phương mình.
2. Công chức tư pháp hộ tịch cấp xã chủ trì phối hợp với các công chức chuyên môn khác thuộc UBND cấp xã tham mưu, giúp UBND cấp xã theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương và lĩnh vực được phân công; Xây dựng báo cáo công tác theo dõi tình hình pháp luật theo quy định.
HUY ĐỘNG SỰ PHỐI HỢP THAM GIA CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 9. Phối hợp, tham gia của các cơ quan, tổ chức
1. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh:
a) Thông qua hoạt động công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp, giải quyết các vụ án, thi hành án dân sự: Kịp thời cung cấp thông tin về tình hình thi hành pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định.
b) Cử đại diện tham gia các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên:
a) Tổng hợp, cung cấp thông tin (bằng văn bản) về tình hình thi hành pháp luật, kiến nghị của nhân dân thông qua hoạt động giám sát, phản biện xã hội về tình hình thi hành pháp luật gửi Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định.
b) Cử đại diện tham gia các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Hội luật gia tỉnh, Đoàn luật sư tỉnh:
a) Cung cấp ý kiến, kiến nghị của các luật gia, luật sư về các vấn đề pháp lý liên quan đến tình hình thi hành pháp luật gửi Sở Tư pháp, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định.
b) Cử đại diện tham gia các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Tham gia cộng tác viên theo dõi tình hình thi hành pháp luật khi được cơ quan, người có thẩm quyền huy động theo quy định tại Điều 12, Điều 14 Thông tư 14/2014/TT-BTP.
4. Các tổ chức hội:
a) Cung cấp ý kiến, kiến nghị của các hội viên về tính kịp thời, đầy đủ trong thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tính chính xác, thống nhất trong hướng dẫn, áp dụng pháp luật và trong áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tính thống nhất, đồng bộ, khả thi của văn bản pháp luật và các vấn đề có liên quan khác gửi Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định.
b) Tham gia cộng tác viên theo dõi tình hình thi hành pháp luật khi được cơ quan, người có thẩm quyền huy động theo quy định tại Điều 12, Điều 14 Thông tư số 14/2014/TT-BTP.
5. Các cơ quan thông tin đại chúng cung cấp ý kiến phản ánh của dư luận xã hội về tình hình thi hành pháp luật gửi Sở Tư pháp, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của các cá nhân trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
1. Khi có thông tin về tình hình thi hành pháp luật, phát hiện có nội dung chồng chéo, vi phạm pháp luật trong văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn thi hành văn bản quy phạm pháp luật, cá nhân có thể trực tiếp đến Phòng (địa điểm) tiếp công dân của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc gửi ý kiến bằng văn bản hoặc thông qua các phương tiện thông tin đại chúng để phản ánh, cung cấp thông tin về tình hình thi hành pháp luật.
2. Tham gia cộng tác viên theo dõi tình hình thi hành pháp luật khi được cơ quan, người có thẩm quyền huy động theo quy định tại Điều 12, Điều 14 Thông tư số 14/2014/TT-BTP.
Điều 11. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Các cơ quan chuyên môn của tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) kết quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý trước ngày 05 tháng 10 hàng năm và nội dung báo cáo theo quy định tại Thông tư số 10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015 của Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật; báo cáo chuyên đề, báo cáo về kết quả xử lý các kiến nghị và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Báo cáo khi phát hiện những vướng mắc, bất cập của các quy định pháp luật hoặc thấy cần thiết phải áp dụng các biện pháp nhằm kịp thời ngăn chặn những thiệt hại có thể xảy ra cho đời sống xã hội.
2. Sở Tư pháp tổng hợp kết quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật hàng năm trên địa bàn tỉnh, xây dựng dự thảo báo cáo của UBND tỉnh để báo cáo Bộ Tư pháp và Chính phủ đúng thời hạn quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo việc tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc mình quản lý.
3. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã trên địa bàn.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây